Giáo án Tuần 28 Khối 4

TOÁN

DIỆN TÍCH HÌNH THOI

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Biết cách tính diện tích hình thoi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Chuẩn bị bảng phụ chép bài tập 1, và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.

 HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ1(5'): Bài cũ: - YC HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi.

HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.

HĐ3(12'): Hình thành công thức tính diện tích hình thoi:

 - GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho.

 

doc8 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 28 Khối 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 TOÁN HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 sgk HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê - ke, kéo, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ2(12'): Hình thành kiến thức mới về hình thoi: a ) Giới thiệu hình thoi: - GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông, vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy, HS quan sát và nhận xé. - Xô lệch hình vuông nói trên thành hình thoi, yêu cầu cả lớp làm theo. - GV: Hình vừa tạo được từ mô hình gọi là hình thoi - GV dặn HS vẽ hình thoi theo mô hình lên giấy, GV vẽ trên bảng lớp . - Yêu cầu HS quan sát đường viền trong SGK, yêu cầu HS chỉ hình thoi có trong đường viền (HS làm việc theo cặp ) b) Nhận biết một đặc điểm của hình thoi: - Yêu cầu HS quan sát hình, kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình thoi ABCD ? + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau ? + Hình thoi có đặc điểm gì ? (hs trả lời ) KL: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. - 2 HS nhắc lại. HĐ3(23'): Luyện tập, thực hành: Bài 1: Luyện k/n xác định hình thoi và hình chữ nhật. - GV treo bảng phụ vẽ các hình như bài tập 1, yêu cầu HS quan sát hình và thực yêu cầu của bài tập. - Một HS lên bảng làm bài tập, GV yêu cầu cả lớp nhận xét kết quả bài làm của bạn trên bảng lớp. GV chốt kết quả đúng: ...H 2 và H4 là hình thoi ; H1, 3, 5 không phải là hình thoi. KL: Củng cố kiến thức nhận biết hình thoi. Bài 2: Nêu đặc điểm của hai đường chéo của hình thoi. - GV yêu cầu 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập lên bảng, HS cả lớp đọc thầm yêu cầu. - YC HS dùng ê-ke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau không ?(....vuông góc với nhau) - Yêu cầu HS dùng thước chia vạch mi-li-mét để kiểm tra hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường hay không ?(...có...) - 1 HS nêu lại các đặc điểm của hình thoi. KL: Củng cố kiến thức nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. HĐ4(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập. TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đàu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hdẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5'): Bài cũ: Củng cố k/n đọc và nội dung bài Ga –vrốt ngoài chiến lũy. Nội dung bài Ga –vrốt ngoài chiến lũy nói lên điều gì ?. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(10'): Luyện đọc + GV HD đọc: Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. + Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ) - Hết lượt 1: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: Nghĩ rằng, cổ vũ, Cô-péc-nich. - Hết lượt 2: HD HS ngắt câu dài: “Chưa đầy một thế kỉ sau .....của Cô -péc -ních '' -1HS đọc chú giải + Đọc theo cặp : HS đọc theo cặp, HS nhận xét, GVnhận xét . + Đọc toàn bài: - 2 HS: đọc toàn bài. + GV đọc mẫu toàn bài . HĐ4(12'): Tìm hiểu bài: a) Đoạn : - YC hs đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1, SGK (..trái đất mới là hành tinh xoay xung quanh mặt trời ) + Vì sao phát hiện của Cô - péc - ních lại bị coi là tà thuyết ? ( ....nó ngược lại với lời phán bảo của chúa trời ) + Giảng từ: tà thuyết . + Đoạn văn này nói lên điều gì ? ( HS trả lời) Ý1: Cô -péc – ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai làm, công bố phát hiện mới. b) Đoạn 2: - 1HS đọc đoạn 2 (cả lớp đọc thầm) trả lời câu hỏi 2 sgk ? ( ....ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô - péc – ních., ... ông nói ngược với lời phán bảo của chúa trời ) + Giảng từ : cổ vũ + Đoạn văn này nói lên điều gì ? (HS: trả lời ) Ý2 : Ga –li –lê bị xét xử. c) Đoạn 3: - YC HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 3, SGK (...dám nói lên khoa học chân chính, đi ngược với lời phấn bảo của chúa trời ) - Nội dung đoạn văn này nói lên điều gì ?( HS trả lời ) Y3: Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của nhà bác học Ga - li - lê ? Nội dung bài này nói lên điều gì ? ( Như phần 1) ( 1HS nêu; 1 số HS nhắc lại ) HĐ5(8'):Hướng dẫn hs đọc diễn cảm - HS: K- G tìm giọng đọc ha, HS đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao? - GV hướng dẫn HS đọc nâng cao đoạn : “Chưa đầy một thế kỉ ......Dù sao trái đất vẫn quay” - HS thi đọc diễn cảm. HĐ6(3'):Củng cố, dặn dò: Đoạn văn trên hình ảnh nào gây ấn tượng nhất đối với em ? vì sao ? Nhận xét chung tiết học, về nhà đọc trước bài con sẻ. LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển(cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, ngư dân ngoại quốc,...). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: -Bản đồ VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5'): Bài cũ: Nhắc lại nội dung của bài Cuộc khẩn hoang ở đàng trong. HĐ2(1'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(13'): Thăng Long, Phố Hiến, Hội An – Ba thành thị lớn thế kỉ XVI - XVII - HS đọc thầm sgk và hoàn thành phiếu học tập, GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả , mỗi HS nêu về một thành thị lớn . - Cả lớp nhận xét, GV kết luận kết quả đúng. - GV treo bản đồ VN 1 HS lên xác định vị trí của 3 thành thị lớn. KL:3 thành thị lớn này là trung tâm chính trị, quân sự, là nơi tập trung dân cư đông , công nghiệp và thương nghiệp phát triển. ( HS nhắc lại) HĐ4(13'): Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI- XVII - HS thảo luận cả lớp trả lời câu hỏi: Theo em cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó ?(hs: ... ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh ) KL: Nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh vào thế kỉ XVI- XVII. HĐ5(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC TIẾT 53: NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG” I. MỤC TIÊU: - Trò chơi “dẫn bóng”. Yêu cầu HS biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung?( chuyền) và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị : 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi : bóng nhỏ, dây - Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(8'): Phần mở đầu: 1. Nhận lớp:-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS - Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2. Kiểm tra bài cũ: Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dâyKiểm tra 2- 4 HS 3. Phổ biến bài mới: Phổ biến nội dung: - Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng - Trò chơi: “ Dẫn bóng” HĐ2(20'): Phần cơ bản: 1. Nội dung:* Trò chơi vận động “ Dẫn bóng” - GV nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi vfa làm mẫu. Cho HS chơi thử, xen kẽ, GV nhận xét, giải thích thêm cách chơi. HS chơi chính thức ( Do GV hoặc cán sự lớp điều khiển 2- Ôn di chuyển tung( chuyền) và bắt bóng. Từ đội hình chơi trò chơi, Gv cho HS chuyển thành đội hình hàng dọc ( như tiết 52) để tập dưới hình thức thi xem tổ nào có nhiều người tung( chuyền) và bắt bóng giỏi - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Tập cá nhân theo tổ 3. Chạy bền: HĐ3(7'): Phần kết thúc: 1. Nhận xét :- GV cùng HS hệ thống lại bài- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà HS tập hợp hàng ngang 2. Hồi tĩnh:- Đi đều vỗ tay, hát- Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. Đội hình vòng tròn Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2018 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách tính diện tích hình thoi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Chuẩn bị bảng phụ chép bài tập 1, và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5'): Bài cũ: - YC HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ3(12'): Hình thành công thức tính diện tích hình thoi: - GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho. - YC HS tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại hình CN. + Theo em diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau ? ( diện tích của 2 hình bằng nhau) + YC HS đo các cạnh của hình và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu? + M và N là gì của hình thoi ABCD ? (Là độ dài hai đường chéo của hình thoi )? + Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào ?( HS trả lời ) - GV đưa ra công thức tính diện tích hình thoi như trong SGK HĐ4(18'): Luyện tập, thực hành: Bài 1: Luyện k/n tính diện tích hình thoi. - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài tập và tự làm vào vở . - 1HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp nhận xét và đọc bài làm của mình trước lớp . - GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Tiếp tục luyện k/n tính diện tích hình thoi. hs tự làm, sau đó báo cáo kq bài làm trước lớp HĐ5(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn h/s ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp(BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để hs làm BT1. (phần nhận xét ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5'): Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ về câu khiến trong SGK. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ3(12'): Hình thành kiến thức mới về cách đặt câu khiến: - Tìm hiểu VD : Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài trước lớp. + Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương là từ nào ?(..hoàn ) - Tổ chức cho HS làm mẫu trước lớp, GV nêu yêu cầu: + Hãy thêm một từ thích hợp cuối câu để câu kể thành câu khiến ? ( đi ) + Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến? (hãy) - 3 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - 2 HS đọc lại các câu khiến cho đúng giọng điệu. KL: Với những yc đề nghị mạnh có dùng Hãy, đừng, chớ ở câu khiến cuối câu nên dùng dấu chấm than, với những câu đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên dùng dấu chấm. (2 HS nhắc lại) . + Có những cách nào để đặt câu khiến ? (HS:Thêm các từ: lên, đi, thôi, nào, ... vào cuối câu; Thêm các từ đề nghị, xin, mong,...vào đầu câu; Thay đổi giọng điệu phù hợp với câu khiến. HĐ4(5'): - 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk, cả lớp đọc thầm. HĐ5(13'): Luyện tập: Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài trước lớp, HS HĐ theo cặp - HS trình bày nối tiếp nhau đọc từng câu khiến trước lớp, GV đọc câu kể, sau đó HS trình bày, cả lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt kết quả đúng. b) Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu và ND, cả lớp đọc thầm. - HS hoạt động nhóm 4: Sắm vai theo tình huống + GV gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến. + GV gọi các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm có cách nói khác bổ sung, GV ghi nhanh các câu khiến của từng nhóm lên bảng, nhận xét, khen ngợi các em. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trước lớp, HS thảo luận nhóm đôi, khi đặt câu thì nêu luôn tình huống có thể sử dụng câu đó. hs báo cáo KQ làm việc trước lớp , cả lớp nhận xét gv kl đúng. KL: Củng cố kiến thức về cách đặt câu khiến. HĐ6(3'):Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Yêu cầu HS đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT4, ghi vào vở thực hành vào buổi chiều. KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV:- Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU: HĐ1(5'): Bài cũ: - Yêu cầu kể lại nội dung câu chuyện tiết trước và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét đánh giá. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(10'): HD kể chuyện: - GV kể chuyện lần một - Học sinh lắng nghe - GV kể chuyện lần hai - kết hợp tranh minh hoạ. - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ. - Học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện thông qua các bức tranh minh hoạ. HĐ4(20'): Học sinh thực hành kể chuyện: - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Học sinh thi kể cả câu chuyện và thảo luận về nội dung ý nghĩa. - Học sinh chất vấn lẫn nhau. + Trong câu chuyện này bạn thích nhất nhân vật nào và vì sao? + Câu chuyện này nói lên điều gì? + Qua câu chuyện này bạn rút ra cho mình bài học gì? - Bình chọn bạn kể chuyện hay và hiểu nội dung câu chuyện nhất. HĐ5(3'):Củng cố, dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Dặn học sinh về nhà kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG (Mức độ tích hợp: Liên hệ, bộ phận) I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. - Sử dụng nguồn nhiệt một cách hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Hình trang 108, 109 sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5'): Bài cũ: Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt ? HĐ2(1'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ3(13'): Trò chơi ai nhanh, ai đúng: a) Mục tiêu: Nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật đều có nhu cầu về nhiệt khác nhau b) Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 nhóm, cử 3 HS làm ban giám khảo. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - Các đội hội ý trước khi chơi, GV phát cho các em trong ban giám khảo câu hỏi và đáp án GV thống nhất cách chơi, GV điều khiển cuộc chơi, ban giám khảo thống nhất điểm. - Đánh giá, tổng kết. KL: Như mục bạn cần biết, SGK trang 108 (2 HS nhắc lại). HĐ3(13'): Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất: a) M ục tiêu: HS nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. b) Cách tiến hành: - Điều gì sễ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm ? + HS thảo luận cặp đôi ghi ý kiến đã thốnh nhất vào giấy + HS tiếp nối nhau trình bày kết quả, HS nhóm khác nhận xét bổ sung. KL: Nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi, trái đất trở nên lạnh giá, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy,... không có sự sống. - 2 HS nhắc lại KL. - Yêu cầu HS nêu cách sử dụng các nguồn nhiệt một cách hợp lý. HĐ6(3'):Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS chuẩn bị bài ôn tập. THỂ DỤC TIẾT 54: MÔN TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG” I. MỤC TIÊU: - Học một số yêu cầu của môn tự chọn: tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác. - Y/c HS tham gia trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị : dây và dụng cụ tổ chức trò chơi - Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(8'): Phần mở đầu: 1. Nhận lớp:-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS - Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2. Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây Kiểm tra 2- 4 HS 3. Phổ biến bài mới: Phổ biến nội dung: - Môn tự chọn- Trò chơi: “ Dẫn bóng” 4. Khởi động: HĐ2(20'): Phần cơ bản: 1. Nội dung:* Môn tự chọn - Đá cầu -Tập tâng cầu bằng đùi - Ném bóng- Tập các động tác bổ trợ -Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang hoặc vòng tròn, em nọ cách em kia tổi thiểu 1,5 m ( đứng đối diện nhau từng dôi một). - Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân. Tập theo đội hình như tập tâng cầu 2. Trò chơi: “Dẫn bóng” - Tổ chức thực hiện như tiết 53 3. Chạy bền: HĐ3(7'): Phần kết thúc: 1. Nhận xét :- GV cùng HS hệ thống lại bài- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà HS tập hợp hàng ngang 2. Hồi tĩnh:- Đi đều thành 2-4 hàng dọc và hát- Thực hiện một số động tác hồi tĩnh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 27.doc
Tài liệu liên quan