Giáo án Tuần 3 - Lớp Hai

Luyện từ và câu

Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ?

 (Tiết 3)

I.Mục tiêu :

 - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý(BT1, BT2).

 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?(BT3).

II.Chuẩn bị :

 - GV : Tranh – bảng phụ: câu mẫu.

 - HS : SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc35 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 3 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV làm người dẫn chuyện. ( Nếu HS chưa nhớ có thể nhìn sách) *Lần 2 :Lần lượt từng tốp 3 HS dựng lại câu chuyện theo vai. ( GV hướng dẫn cụ thể về cách dẫn chuyện và nói lời đối thoại) *Lần 3 : HS tự hình thành nhóm, nhận vai, tập dựng lại 1 đoạn câu chuyện. Sau đó 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. 4 .Củng cố: - Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy? 5.Dặn dò: -Về nhà tập kể lại chuyện. -GV nhận xét tiết học. - Hát. -HS nêu yêu cầu bài tập 1. - HS chia nhóm để kể. (trong nhóm lắng nghe và gợi ý, nhận xét lời kể của bạn) *HSCHT- mỗi em kể một đoạn). - HS yêu cầu bài tập 2. - HS lần lượt trả lời. +HSCHT Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. +Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn còn lo. -Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con. - Cả lớp và GV nhận xét. -HS nêu yêu cầu. + HS1 nói lời Nai Nhỏ + HS2 nói lời cha Nai Nhỏ + HS1 làm người dẫn chuyện. + HS2 nói lời Nai Nhỏ. + HS3 nói lời Nai Nhỏ. HSHTT: *kể chuyện theo vai. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. - HS tự phát biểu. Ngày soạn: 10/9/2017 Ngày dạy: Thứ ba 12/9/2017 Người dạy: PhaN Văn Cường Toán Phép cộng có tổng bằng 10 (Tiết 12) I . Mục tiêu : - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. -.Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem giờ khi kim phút đồng hồ chỉ số 12. - Làm các bài tập: Bài 1(Cột 1; 2; 3), Bài2, Bài 3(dòng 1), Bài 4. II .Chuẩn bị : - GV : SGK + Bảng cài + que tính . - HS : 10 que tính . III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . ổn định : 2 . Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra. 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài:: Để các em thực hiện phép cộng thành thạo hơn. Tiết toán hôm nay, các em học bài: “Phép cộng có tổng bằng 10”. Sau đó các em tập xem giờ khi kim phút của đồng hồ chỉ số 12. b.Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10: - Yêu cầu HS thực hiện trên vật thật. - Nêu : Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là 10 que tính. 6 + 4 = 10 - Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng theo cột. - Bước 1 : - Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị). - Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6) - Tất cả có mấy que tính ? - Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10 - Bước 2 : Thực hiện phép tính. - Đặt tính dọc. - GV nêu : 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. *Nghỉ giữa tiết. c. Thực hành: -Bài 1: dòng 1,2,3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV viết lên bảng và hỏi :9 cộng mấy bằng 10 ? -GV cho HS làm vào vở. -GV chữa bài. -Bài 2 : Tính - GV hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục). - GV cho HS thực hiện vào bảng con. -Bài 3 : dòng 1 :Tính nhẩm. - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - GV lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính bên phải dấu =. - Gọi 1 vài HS tự nêu cách tính: 7 + 3 + 6 = - Gọi 2 em nêu tiếp 2 bài còn lại. -Bài 4 : Trò chơi đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Chia lớp thành hai đội chơi. - GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. - Lưu ý HS khi kim phút đồng hồ chỉ số 12. 4 .Củng cố: GV gọi 3em lên thực hiện: 1 + 9 = ; 3 + 7 = ; 2 + 8 = 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. - Hát. - HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính à HS trả lời được 10 que tính. - HS lấy bảng cài + que tính - Có 10 que tính - Tính : 6 + 4 = 10 -*HSCHT: viết 6 + 4 10 - HS nêu cách cộng. - HS đọc BT1. - 9 cộng 1 bằng 10. - HS tự làm rồi KTchéo với nhau. 9+.=10 8+.=10 7+..=10 1+.=10 2+.=10 3+..=10 10=9+. 10=8+. 10=7+.. 10=1+. 10=2+ 10=3+.. - HS chữa bài. -HS đọc BT2. - HS thực hiện vào bảng con. -HS đọc BT3. +Tính nhẩm. 7 5 2 1 4 + + + + + 3 5 8 9 6 -HS đọc cách tính nhẩm từ trái sang phải “7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16” - Vậy 7 + 3 + 6 = 16 9+1+2= 6+4+8 = 4+6+1 = 5+5+5 = 2+8+9 = - HSCHT nêu cách tích nhẩm *HSHTT- Hai đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. ĐH.A: 7g , ĐH.B: 5g , ĐH.C :10g -HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. Tập chép Bạn của Nai Nhỏ (Tiết 3) I.Mục tiêu : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ ( SGK). - Làm đúng Bài tập 2 và Bài tập 3( câu a) SGK trang 25. II.Chuẩn bị : - GV : Bảng lớp viết sẵn bài tập chép . - HS : Vở, SGK. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. Bài cũ: Làm việc thật là vui. -GV đọc HS viết trên bảng con: + 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. bảng chữ cái. -GV nhận xét chung. 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em nhìn bảng chép lại chính xác và trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ và làm các bài tập điền từ. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc bài trên bảng. * Hướng dẫn cách trình bày : + Bài chính tả có mấy câu ? + Chữ đầu câu viết thế nào ? + Đoạn viết có tên riêng nào ? + Tên riêng phải viết thế nào ? + Cuối câu có dấu câu gì? * Hướng dẫn viết từ khó : - GV HD HS viết các từ khó: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng. * Chép bài : - GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. * Soát lỗi : - GV đọc lại đoạn viết trên bảng. Dừng lại phân tích các tiếng khó. * GV nhận xét bài : - GV thu số bàiø nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV chép một từ lên bảng và mời 1 em lên làm mẫu. ( ày tháng ngày tháng ) *Bài tập 3a : - GV nêu yêu cầu của bài : Điền vào chỗ trống ch / tr - GV nhận xét 4 .Củng cố: - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh 5. Dặn dò: - Về nhà tập viết lại các từ ghi sai trong bài tập chép hôm nay. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. -2 HS nhìn bảng đọc lại bài chép. * HSCHT+ 4 câu + Viết hoa chữ cái đầu. + Nai Nhỏ. + Tên riêng phải viết hoa. *HSHTT+ Dấu chấm. - HS viết bảng con. - HS nhìn bảng chép bài. - HS đổi vở dùng bút chì soát lỗi. -1 HS nêu yêu cầu của bài. - - Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào bảng nhóm với bút dạ. + ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. -1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. + cây tre, mái che, trung thành, chung sức. - HS chữa bài. Tự nhiên và Xã hội Hệ cơ (Tiết 3) I.Mục tiêu : - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. - Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động. II.Chuẩn bị : - GV : Tranh hệ cơ. - HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định : 2 .Bài cũ : Bộ xương - Kể tên 1 số xương trong cơ thể. - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? - GV nhận xét . 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Hình dạng của chúng ta như thế nào nếu dưới lớp da của cơ thể chỉ có bộ xương ? - Nếu chỉ có xương thì cơ thể của chúng ta không cử động được. Vậy nhờ đâu mà cơ thể cử động được, các em cùng tìm hiểu bài Hệ cơ. b Hoạt động 1 : Quan sát hệ cơ. Ÿ Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên 1 số cơ của cơ thể. Ÿ Cách tiến hành: + Bước 1 : Hoạt động theo cặp. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm. -GV và HS nhận xét. + Bước 2 : Hoạt động lớp. - GV treo hình vẽ hệ cơ lên bảng - GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) - GV nhận xét góp ý. * Kết luận : Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được. *Nghỉ giữa tiết. * Hoạt động 2 : Thực hành co và duỗi tay. Ÿ Mục tiêu: Biết được cơ cĩ thể co và duỗi được, nhờ đĩ mà các bộ phận của cơ thể cử động . Ÿ Cách tiến hành: + Bước 1 :Làm việc cá nhân và theo cặp. - Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay. - Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi như thế nào so với khi co lại? + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp. - GV nhận xét bổ sung. GV kết luận : Khi co, cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi, cơ dài ra và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ có thể cử động được. 4 .Củng cố: Kể tên một số cơ của cơ thể. GV: Để cơ được co, duỗi được săn chắc, các em phải ăn uống đủ chất và thường xuyên tập thể dục hằng ngày 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - Xương sống, xương sườn . . . - Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao - HS phát biểu ý kiến. - HS quan sát hình vẽ SGK theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày. +1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . * HSCHT chỉ vị trí đó trên hình vẽ và gọi tên cơ đó. - HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ. - Lớp nhận xét. -HS quan sát hình 2 SGK(trang 9) và làm các động tác như hình vẽ. - HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh. *HSHTT- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi. - Cả lớp nhận xét -HS- TL Ngày soạn: 11/9/2017 Ngày dạy: Thứ tư 13/9/2017 Người dạy: Phan Văn Cường Toán 26 + 4 ; 36 + 24 (Tiết 13) I . Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 24 + 6; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm các bài tập: Bài 1, Bài2. II . Chuẩn bị : - GV : Que tính + bảng cài, bảng phụ - HS : SGK, que tính, bảng cài III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .ổn định : 2 . Bài cũ : Phép cộng có tổng bằng 10 - Cho HS lên bảng làm bài. + + + 8 4 5 2 6 5 10 10 10 - GV nhận xét. 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em thực hiện phép cộng dạng 26 + 4, 36 + 4. Sau đó các em giải toán có lời văn bằng một phép cộng. b. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 - GV nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính ? GV cho HS thao tác trên vật thật. - GV thao tác với que tính trên bảng. +Có 26 que tính. GV gài 2 bó và 6 que tính lên bảng. Viết 2 vào cột chục, 8 vào cột đơn vị. + Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn vị dưới 6 + Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó hay 30 que tính. + + Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục. * Vậy : 26 + 4 = 30, 2 6 - Hướng dẫn đặt tính + 4 3 0 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1 2 thêm 1 = 3 ,viết 3 c.Giới thiệu phép cộng 36 + 24: - GV nêu bài toán : Có 36 que tính. Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - GV thao tác trên que tính. Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chục, 4 vào cột đơn vị. Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục. Đặt tính 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 * Đặt tính: + 36 24 60 d.Thực hành: * Bài 1 : Tính GV làm mẫu 1 bài và nhắc: - Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột. - Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu tổng các đơn vị qua 10. * Bài 2 : - Mai nuôi: 22 con gà - Lan nuôi: 18 con gà - Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà? -GV Y/C HS nhận xét, đối chiếu, kiểm tra kết quả. -GV nhận xét chung 4 .Củng cố: - HS lần lượt nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính :26 + 4 và 36 + 24 5.Dặn dò:- Về nhà xem lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT lên đặt tính rồi tính. - Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6 que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa. - HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4 bằng 30. - HS đọc lại *HSCHT nêu lại cách đặt tính. -HS thao tác que tính trên bảng cài. - HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 + 24 = 60 - HS đọc lại - 36 cộng 24 bằng 60 -1HS nêu lại phép cộng theo cột dọc. - Cả lớp làm bảng con. - HS lần lượt lên bảng sửa. a) . 35 42 81 57 + + + + 5 8 9 3 b) 63 25 21 48 + + + + 27 35 29 42 -1 HS đọc đề toán. - HS tự làm bài và chữa bài -HSHTT: Bài giải Số con gà hai nhà nuôi được: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà -Cả lớp nhận xét. Tập đọc Gọi bạn (Tiết 11) I . Mục tiêu : - Biết ngắt nhip rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. II.Chuẩn bị : - GV : Tranh + bảng phụ. - HS : SGK . III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động họcø 1 . ổn định: 2 . Bài cũ : Bạn của Nai Nhỏ. Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn của bài, kết hợp trả lời câu hỏi. + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? + Theo em, người bạn tốt nhất là người bạn như thế nào ? -GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Bê Vàng và Dê Trắng trong bài thơ hôm nay rất thân nhau. Chúng có 1 tình bạn rất cảm động. Các em sẽ thấy được điều đó khi đọc bài thơ “Gọi bạn”. b.Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. * Luyện đọc từng câu : - GV nêu các từ luyện đọc và giúp HS luyện đọc các tư øđó. * Luyện đọc từng đoạn trước lớp. * Luyện đọc câu dài. -GV treo bảng phụ HDHS luyện đọc câu thơ: Tự xa xưa / thuở nào Trong rừng xanh / sâu thẳm Đôi bạn / sống bên nhau Bê Vàng / và Dê Trắng. Vẫn gọi hoài : / “Bê ! // Bê !” // - Giải nghĩa từ ngữ: Sâu thẳm, hạn hán, lang thang. * Luyện đọc khổ thơ trong nhóm. - GV theo dõi giúp từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc. * Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, góp ý. * Cả lớp đồng thanh. *Nghỉ giữa tiết. c.Tìm hiểu bài: -Câu hỏi 1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? -Câu hỏi 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? -Câu hỏi 3: Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì ? -Câu hỏi 4: Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê ! Bê !” ? + Qua bài thơ này em thích Bê Vàng hay Dê Trắng ? Vì sao ? d. Luyện học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối: GV tổ chức cho HS học thuộc 2 khổ thơ cuối. - GV cho điểm những em thuộc tốt. 4.Củng cố: + Em nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng ? 5.Dặn dò: -Về nhà học thuộc 2 khổ thơ cuối. -GV nhận xét tiết học. - Hát. -4HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi. -Cả lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - HSCHT lần lượt luyện đọc các từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - 3HS đọc câu dài. - Cả lớp luyện đọc câu dài. - 3HS dựa vào chú giải trả lời. - HS chia nhóm luyện đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ. - Cả lớp đồng thanh. -1HS nêu yêu cầu câu hỏi 1. *HSCHT: Trong rừng xanh sâu thẳm. - Đọc khổ thơ 1, 2 - Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn. - Dê Trắng thương bạn chạy đi khắp nơi tìm. *HSHTT: Vì Dê Trắng rất thương bạn, nhớ bạn. - HS tự phát biểu. - HS luyện đọc theo yêu cầu. -HS xung phong đọc thuộc 2 khổ thơ cuối. - Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng rất cảm động. Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ? (Tiết 3) I.Mục tiêu : - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý(BT1, BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?(BT3). II.Chuẩn bị : - GV : Tranh – bảng phụ: câu mẫu. - HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . ổn định: 2 . Bài cũ : Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi” GV gọi 1em lên bảng đặt câu. - Đặt câu với từ : học tập. - GV nhận xét. 3 . Bài mới : * Giới thiệu bài: Hôm naycác em cùng nhau tìm từ chỉ sự vật theo tranh vẽ, Sau đó tập đặt câu theo mẫu qua bài Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ? * HD Luyện tập: + Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát và cho biết tên từng tranh. -GV ghi bảng các từ đúng(bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, tâu, vừa, mía). - GV nhận xét + Bài 2 : - GV nhắc HS : Trong bảng từ và nêu , có từ không chỉ sự vật. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. - GV nhận xét chung. * Bài tập 3 : - GV nêu yêu cầu của bài, viết mẫu lên bảng : Ai ( hoặc cái gì, con gì ) Là gì ? Bạn Vân Anh Là học sinh lớp 2A -GV gọi 1 em đặt câu. -GV nhận xét chung. -Cho cả lớp làm vào vở 4.Củng cố: - Cho HS tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài -Nhận xét tiết học. - Hát. - HS đặt câu. -HS nêu yêu cầu. -Cả lớp quan sát, nhẩm miệng và viết tên từng tranh vào nháp. * HSCHT phát biểu ý kiến. -Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu -HS thảo luận ghi các từ chỉ sự vật ra nháp. *HSHTT-Đại diện nhóm trình bày. - Các từ chỉ sự vật là : bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. -Cả lớp nhận xét. - 1 HS yêu cầu. *HSHTT : -Cả lớp nhận xét. -Cả lớp làm vào vở. -Cả lớp chữa bài. Tập viết B – Bạn bè sum họp (Tiết 3) I . Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần). - HSCHT viết 2 lần câu ứng dụng. HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. II . Chuẩn bị : - GV : Chữ mẫu B . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS : Bảng, vở III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . ổn định: 2 . Bài cũ: +Yêu cầu viết: Ă,  , Ăn. - GV nhận xét. 3 . Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập viết chữ B hoa và viết câu ứng dụng Bạn bè sum họp. b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa: *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + Gắn mẫu chữ B +Chữ B cao mấy li ? Gồm mấy đường kẻ ngang ? + Chữ B viết bởi mấy nét ? * GV chỉ vào chữ B và miêu tả : + Nét 1 : Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. + Nét 2 : Kết hợp 2 nét cơ bản: cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. * GV viết bảng lớp chữ B (vừa viết, vừa hướng dẫn cách viết). *Hướng dẫn HS viết bảng con: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -GV nhận xét uốn nắn. *Nghỉ giữa tiết. c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: GV treo bảng phụ. * Giới thiệu câu : Bạn bè sum họp. -Giải nghĩa :Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. -Quan sát và nhận xét: + Các chữ cao 1 li. + Các chữ cao 1,25 li . + Các chữ cao 2 li. + Các chữ cao 2,5 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? * GV viết mẫu chữ: Bạn lưu ý nối nét B và an * GV nhận xét và uốn nắn. d. Hướng dẫn HS viết vào vở: -Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòngcỡ nhỏ). -Viết đúng chữ Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡnhỏ). -Viết câu ứng dụng: - HSCHT viết 2 lần câu ứng dụng. HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. * GV nhận xét. 4 .Củng cố: - HS thi đua viết đẹp chữ Bạn. 5. Dặn dò: -Về nhà viết bài ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - HS viết bảng con. -HSCHT viết bảng lớp viết chữ Ă,  ,Ăn. *HSCHT- 5 li, gồm 6 đường kẻ ngang. - 2 nét. *HSHTT nhắc lại cấu tạo chữ B hoa. - Cả lớp tập viết chữ B (2 lần). -Cả lớp quan sát câu ứng dụng nhận xét. +HSHTT: TL *HSCHT: + a, n, e, u, m, o + s + p + B, b, h -HS tập viết trên bảng con chữ Bạn (2 lần). - HS tự viết bài vào vở. - Các tổ thi đua viết. Ngày soạn: 12/9/2017 Ngày dạy: Thứ năm 14/9/2017 Người dạy: Phan Văn Cường Toán Luyện tập (Tiết 14) I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 +1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm các bài tập: Bài 1(dòng 1); Bài 2; 3; 4. II. Chuẩn bị - GV:Bảng phụ, SGK. - HS:Vở + SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 56 +1 4 ; 34 + 46 5 6 GV gọi 2 em lên + 1 4 bảng thực hiện 3 4 + 4 6 GV nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Luyện tập b.HD HS thực hành: +Bài 1: Tính nhẩm: dòng 1 - Nêu cách thực hiện. - GV cho cả lớp làm mẫu : 9 + 1 + 5 = ? -Gọi 2em lên bảng làm. +Bài 2: Tính:GV cho HS thực hiện vào bảng con. *Nghỉ giữa tiết. +Bài 3 :Tính GV tiến hành như bài 2. +Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. -GV nhận xét 4.Củng cố: Yêu cầu học sinh thi đua đặt tính rồi tính 44 55 33 +46 +25 +17 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Hát. -HSCHT lên bảng tính. j -1em nêu yêu cầu. * HSCHT thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào nháp. 9+1+5= 8+2+6 = 7+3+4= -Cả lớp nhận xét. -1em nêu yêu cầu. - HS thực hiện vào bảng con. 36 7 25 52 19 + + + + + 4 33 45 18 61 24 48 3 + + + 6 12 27 - HS nêu bài toán. * HSHTT làm bài, sửa bài Bài giải: Lớp học đó có: 14 + 16 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh -HS thi đua. Chính tả Gọi bạn (Tiết 3) I . Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ Gọi bạn, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được bài tập 2 và bài tập 3b trang 29. II . Chuẩn bị : - GV : SGK, Bảng phụ - HS : Vở + bảng con. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2 . Bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ. GV đọc HS viết bảng lớp, bảng con : ( nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che) - GV nhận xét . 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn. b. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc mẫu 2 khổ thơ cuối. + Bê Vàng đi đâu ? + Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc ? + Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? + Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì? + Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai. - Cho HS viết từ khó như : hạn hán, suối cạn, lang thang. - GV nhận xét. -GV đọc mẫu lần 2 - GV đọc cho HS viết bài vào vở à Lưu ý cách trình bày. - GV đọc lại một lần cho cả lớp soát bài lại. - Yêu cầu HS đổi vở để chữa lỗi. - GV nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 2 : Điền chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống. a) ( ngờ, nghiêng) : ngả, nghi b) (ngon, nghe) : ngóng,ngọt - GV yêu cầu HS làm vào vở - GV nhận xét *Bài tập 3a) : Điền chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống. (chở ,trị) : chuyện, che (trắng ,chăm û) :tinh,chỉ - Yêu cầu HS luyện phát âm các từ vừa điền. - GV nhận xét chung 4 .Củng cố: - GV nhận xét tiết học, nh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 3.doc
Tài liệu liên quan