Tiết 28+29+30+31:Chủ đề:TRUYỀN NHIỆT
I. MỤC TIÊU HỌC SINH CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm dẫn nhiệt và tìm được ví dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm đối lưu, bức xạ nhiệt và tìm được ví dụ minh họa.
- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được kiến thức đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để làm một số bài tập.
3. Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc theo nhóm
29 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lí 8 kì 2 soạn theo chủ đề - Trường THCS Yên Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồng tiền bằng kim loại
- 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm
* Chuẩn bị cho GV
- 1 quả bóng cao su - 2 miếng kim loại ( hoặc 2 đồng xu)
- 1 phích nước nóng - 2 thìa nhôm
- 1 cốc thuỷ tinh - 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm
III.PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Nêu và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình , cá nhân , luyện tập , làm việc nhóm
-Kỹ thuật giao nhiệm vụ,chia nhóm ,đặt câu hỏi
IV.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ,YÊU CẦU CẦN ĐẠT
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Hoạt động khởi động
Giới thiệu như mở bài chương 2 và bài 19.
B/Hoạt động hình thành kiến thức mới
Tiết:23:CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
Họat động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các chất (15 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS: đọc thông tin phần I và nhớ lại kiến thức về cấu tạo chất đã học ở môn hoá 8 để trả lời các câu hỏi sau:
Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
Hình 19.3 cho ta biết điều gì?
Tại sao nhìn các chất lại dường như có vẻ liền một khối?
Hs: nghe và ghi bài
I.Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vô cùng nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.
Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất của vật chất.
Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
Vì nguyên tử, phân tử đều vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối.
Họat động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử (12 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin TN mô hình.
GV: thông báo mục đích của TN
- Kết quả TN?
- Nhận xét về thể tích hỗn hợp so với tổng thể tích ban đầu?
- Giải thích?
- Dựa vào TN mô hình hãy giải thích TN vào bài của GV?
Qua thí nghiệm em có kết luận gì?
GV: Chốt kết luận, ghi bảng.
HS:
- Tiến hành làm TN mô hình theo nhóm.
HS: tiếp thu kiến thức, ghi vở.
II.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hay không?
1.Thí nghiệm mô hình:
(Câu 1 - SGK, trang 69)
- Giải thích: Do các hạt gạo nằm xen kẽ vào khoảng cách giữa các hạt ngô.
2.Kết luận:
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Tiết. 24.NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
*Kiểm tra bài cũ:
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Bỏ thêm thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, cốc nước không bị trào ra ngoài. Hãy giải thích?
*Tổ chức tình huống học tập: Như SGK
Họat động 2: Thí nghiệm Bơ- Rao (7 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
GV dùng tranh phóng to thông báo lại kết quả.
HS: đọc thông tin
Mô tả lại TN bơ -rao
Kết quả?
HS: Tiếp thu, ghi kiến thức trọng tâm theo GV.
I.Thí nghiệm Bơ -Rao
- Quan sát: các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi.
- Kết quả: Chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
Họat động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (10 phút)
GV: Nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn rượu với nước và yêu cầu:
C1?
C2?
C3?
GV: điều khiển HS trả lời C1, C2, C3.
Gv: rút kết luận. Chốt các phương án trả lời và ghi bảng.
HS đọc thông tin, thảo luận nhóm để trả lời C1, C2, C3.
HS: Tiếp thu, ghi thông tin vào vở.
II. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn hoa.
C2: Các HS tương tự như các phân tử nước.
C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng đến va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng nhau nên làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
* Kết luận:
Mọi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất đều chuyển động không ngừng.
Họat động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và t o (10 phút)
GV: Trong TN Bơ - Rao nếu ta tăng nhiệt độ thì chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động nhanh?
GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
Chuyển động của các phân tử có liên quan như thế nào đến nhiệt độ?
GV: Chốt các phương án trả lời, ghi bảng.
HS: Tiếp thu, ghi vở.
III.Chuyển động phân tử và nhiệt độ
- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.
- Do chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan đến nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.
Tiết 25.NHIỆT NĂNG
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
* Kiểm tra bài cũ:
1. Các chất được cấu tạo như thế nào? Vận tốc các nguyên tử, phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
2. Trong quá trình chuyên hoá cơ học cơ năng có đặc điểm gì?
*Tổ chức tình huống học tập:
GV:Thả một quả bóng rơi, yêu cầu HS quan sát và nhận xét về độ cao của quả bóng
Hiện tượng này có vi phạm đinh luật bảo toàn cơ năng không? Nếu không thì cơ năng của quả bóng đã biến đi đâu?
Họat động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng (12 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
GV:Yêu cầu học sinhđọc thông tin
Động năng là gì?
Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
Đơn vị nhiệt năng?
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng.
Học sinh: Tiếp thu kiến thức, ghi vở theo phần chốt kiến thức của GV.
Hs: Đọc thông tin.
- HS trả lời.
I.Nhiệt năng
1. Định nghĩa:
Tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vậr gọi là nhiệt năng của vật.
2. Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật lớn.
3. Đơn vị nhiệt năng:
Là Jun (J).
Họat động 3: Cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút)
GV:Tổ chức học sinh họat động như trên, yêu cầu HS đọc thông tin:
Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Cho ví dụ.
Hs: Đọc thông tin;
II.Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
- Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
+ Thực hiện công (đem cọ xát vật).
+ Truyền nhiệt: Là cách làm thay đổi nhiệt năng vủa vật mà không cần thực hiện công (hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng).
Họat động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (6 phút)
- GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
Giải thích đơn vị J của nhiệt lượng?
III.Nhiệt lượng
1. Định nghĩa:
- Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm vào hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
2. Đơn vị: Jun (J)
C.Hoạt động thực hành
Tiết 1 :HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần vận dụng (C3, 4, 5).
Nguyên tử, phân tử có đặc điểm gì?
Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách không?
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Tiết 2: GV:giới thiệu C4 ( H20.4) để hs nêu hiện tượng khuếch tán:
* Hiện tượng khuếch tán:
Là hiện tượng nguyên tử, phân tử của chất này chuyển động xen kẽ, hoà lẫn vào giữa nguyên tử, phân tử của chất kia.
- Tổ chức HS làm C5, 6 phần vận dụng, đọc phần ghi nhớ.
D.Hoạt động bổ sung
1.Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
Làm hết các bài tập trong SBT.
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài 20 (SGK).
2. Tìm hiểu hiện tượng khuếch tán: có ảnh hưởng đến môi trường và đời sống con người ntn?
Học thuộc bài và làm hết các bài tập 20 trong SBT.
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài 21 (SGK).
3.Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
Làm hết các bài tập trong SBT ( bài 21).
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.
Đọc trước bài 22 (SGK).
Duyệt của ban giám hiệu
Tiết 26 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU HỌC SINH CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học từ học kì II đến nay.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập và ôn tập kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CHO GIỜ DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học từ học kì II đến nay.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học từ học kì II đến nay.
? Phát biểu định luật về công.
? Viết công thức tính hiệu suất.
? Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Đơn vị công suất.
? Cơ năng là gì? Có mấy dạng cơ năng? Lấy ví dụ về vật có cả động năng và thế năng?
? Các chất được cấu tạo như thế nào?
? Hiện tượng khuếch tán là gì?
? Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
? Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng.
- HS phát biểu định luật về công.
- HS viết công thức tính hiệu suất.
- HS nêu khái niệm, công thức tính và đơn vị công suất.
- HS nêu khái niệm cơ năng, các dạng của cơ năng và lấy ví dụ.
- HS nêu cấu tạo của các chất.
- HS trả lời.
- HS nêu khái niệm nhiệt năng, các cách làm thay đổi nhiệt năng.
- HS nêu khái niệm nhiệt lượng, kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng.
I. Ôn tập lí thuyết
1. Định luật về công
Hiệu suất:
2. Công suất
Đơn vị: W, kW, MW.
3. Cơ năng
Cơ năng: động năng và thế năng.
4. Cấu tạo chất
- Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử, giữa chúng có khoảng cách.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
5. Nhiệt năng
- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Kí hiệu: Q.
Đơn vị: jun (J).
Hoạt động 2: Bài tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế.
Bài tập 1 (tr65 - SGK)
Người ta phải dùng một lực 760N mới kéo được một vật nặng 130kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m và độ cao 1,2m.
a) Tính công của lực kéo. (Coi vật chuyển động đều).
b) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
? Tại sao muối tan vào nước lạnh chậm hơn tan vào nước nóng?
- HS tóm tắt
Cho: F = 760N
m = 130kg
l = 5m
h = 1,2m
Tìm: a) A =?
b) H =?
- HS trả lời câu hỏi.
II. Bài tập
Bài tập 1 (tr65 - SGK)
a) Công của lực kéo là:
A = F.l = 760.5 = 3800(J)
b) Công nâng vật:
Ai = P.h = 10m.h
= 10.130.1,2 = 1560 (J)
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
H = .100% = 41%
Bài tập 2. Vì các phân tử nước và muối trong nước lạnh chuyển động chậm hơn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại nội dung đã ôn tập trong tiết học.
- Xem lại các bài tập đã làm trên lớp và các bài tập đã làm.
- Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Duyệt của ban giám hiệu
Ngày soạn: 11/3/2019
Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. YÊU CẦU CHUNG
- Đối tượng kiểm tra, đánh giá: Học sinh khối 8.
- Mục đích kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra kết quả học tập của HS từ bài 14 đến bài 21.
- Thời gian học sinh làm bài 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: 100% tự luận.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Công suất và cơ năng
2câu (0.5đ)
1câu (0.5đ)
1câu (0.5đ)
1câu (1.5đ)
1câu
(1.5đ)
4câu
(2 đ)
2câu (3đ)
Cấu tạo chất, nguyên tử, phân tử, nhiệt năng
1câu (0.5đ)
1câu (2đ)
1câu (0.5đ)
1câu (2đ)
2 câu
(1 đ)
2câu (4đ)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
2
1
10%
3
3
30%
4
4.5
45%
1
1.5
15%
10
10
100%
Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng:
Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?
A. Viên đạn đang bay
B. Một hòn bi đang lăn
C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất
D. Một quả cầu bị đá lên cao
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng hấp dẫn
Một vật không thể có cả động năng và thế năng
Câu 3: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:
Chuyển động không ngừng
Giữa chúng có khoảng cách
Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ
Không có khoảng cách giữa chúng
Câu 4: Một xe kéo, kéo một vật 1800N, đi 2km trong vòng giờ. Công suất của xe kéo là
18000W
4000W
12000W
20000W
Câu 5: Nhiệt năng của vật tăng khi:
vật truyền nhiệt cho vật khác
làm nóng vật
ta thực hiện công lên vật
cả B và C đều đúng
Câu 6: Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?
A. B. C. D.
Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):1 xe cẩu có công suất 10 kW, để nâng một vật nặng 1 tấn lên độ cao 5m. Biết hiệu suất của động cơ là 80%
Tính công có ích của động cơ
Tính thời gian nâng vật
Câu 2 ( 2 điểm): Tại sao khi bơm không khí vào 1 quả bóng bay thì dù có buộc chặt đến đâu thì sau 1 thời gian quả bóng cũng bị xẹp đi?
Câu 3 ( 2 điểm): Tại sao khi ta bỏ thuốc tím vào một cốc nước nóng và một cốc nước lạnh thì thuốc tím ở một cốc nước nóng tan nhanh hơn?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng 0,5đ
Câu
1
A
A
4
5
6
Đ/A
C
D
D
B
D
A
II. Tự luận: (7đ)
THANG ĐIỂM
TỰ LUẬN
C©u 1: Đổi 1 tấn= 1000kg
C«ng cã Ých cña ®éng c¬ lµ:
Ai = P.h = 10m. h = 10.1000.5 = 50 000(J)
C«ng toµn phÇn cña ®éng c¬ lµ:
A = Ai/ H = 50000/ 80% = 62500 (J
Thêi gian n©ng vËt lµ:
t= A/P = 62500 / 10 000 = 6,25(s)
1đ
1đ
1đ
Câu 2:Vì bóng bay được cấu tạo từ các phân tử cao su và giữa chúng có khoảng cách.
Nên các phân tử khí có thể len lỏi qua khoảng cách này làm cho bóng bay xẹp dần
1đ
1đ
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Duyệt của ban giám hiệu
Tiết 28+29+30+31:Chủ đề:TRUYỀN NHIỆT
Ngày soạn: 23/3/2019
I. MỤC TIÊU HỌC SINH CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm dẫn nhiệt và tìm được ví dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm đối lưu, bức xạ nhiệt và tìm được ví dụ minh họa.
- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được kiến thức đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để làm một số bài tập.
3. Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc theo nhóm
4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất :
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề ,năng lực tư duy lô gic , năng lực tính toán
năng lực hoạt động nhóm và năng lực giao tiếp
-Vận dụng kiến thức để giải quyết một số tình huống trong thực tế
Hình thành cho học sinh các phẩm chất Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân,
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
GV:
Máy tính, Đầu chiếu projecter,SGK,SBT ,Giáo án, thước, máy tính bỏ túi.
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án.
- Thiết bị thí nghiệm: 1 giá đỡ, 1 đèn cồn, 1 thanh đồng, 1 thanh sắt, 1 thanh thủy tinh, các đinh ghim nhỏ, ống nghiệm, sáp.
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước bài 22: Dẫn nhiệt.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK.
III.PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Nêu và giải quyết vấn đề
- Thuyết trình , cá nhân , luyện tập , làm việc nhóm
-Kỹ thuật giao nhiệm vụ,chia nhóm ,đặt câu hỏi
IV.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ,YÊU CẦU CẦN ĐẠT
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Hoạt động khởi động
B/Hoạt động hình thành kiến thức mới
Tiết 28 Bài 22. DẪN NHIỆT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu: Tạo tình huống học tập cho học sinh.
- GV tổ chức tình huống như trong SGK.
- HS chú ý theo dõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt
Mục tiêu: Nêu được khái niệm dẫn nhiệt và tìm được ví dụ minh họa.
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm theo hình 22.1 SGK, quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm ở mục 1 để trả lời các câu C1, C2, C3.
- GV nói: Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt.
? Vậy thế nào là sự dẫn nhiệt?
- GV kết luận lại.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về sự dẫn nhiệt.
- HS chú ý theo dõi và làm thí nghiệm theo nhóm như hình 22.1, quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
- HS thảo luận trả lời các câu C1, C2, C3.
- HS chú ý theo dõi.
- HS trả lời.
- HS lấy ví dụ về sự dẫn nhiệt.
I. Sự dẫn nhiệt
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C1. Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
C2. Thứ tự: a, b, c, d, e.
C3. Nhiệt năng được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng AB.
* Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác gọi là sự dẫn nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất
Mục tiêu: Biết được các chất khác nhau thì dẫn nhiệt khác nhau.
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm như hình 22.2 SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời C4, C5.
- GV nhận xét và kết luận lại.
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm như hình 22.3 và yêu cầu HS trả lời câu C6.
- GV chốt lại.
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm như hình 22.4 và yêu cầu HS trả lời câu C7.
- GV chốt lại.
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm như hình 22.2, quan sát thí nghiệm và trả lời C4, C5.
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm như hình 22.3, quan sát thí nghiệm và trả lời C6.
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm như hình 22.4, quan sát thí nghiệm và trả lời C7.
II. Tính dẫn nhiệt của các chất
Thí nghiệm 1
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt, trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Thí nghiệm 2
- Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
Thí nghiệm 3
- Chất khí dẫn nhiệt kém.
C.Hoạt động thực hành
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu từ C8 đến C12.
- GV cho HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
Củng cố:
? Dẫn nhiệt là gì? Tính dẫn nhiệt của các chất.
- GV cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi .
- Làm bài tập 22.1 đến 22.15 SBT.
- Đọc trước bài 23.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu từ C8 đến C12.
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời đúng.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS đọc mục: Có thể em chưa biết.
III. Vận dụng
C8. HS lấy ví dụ tùy ý.
C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.
C10. Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
C11. Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
C12. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.
Tiết 29 Bài 23. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ của HS. Tổ chức tình huống học tập.
? Dẫn nhiệt là gì? Cho ví dụ.
? Nêu tính dẫn nhiệt của các chất?
Làm bài tập 22.5 SBT.
- GV tổ chức tình huống như trong SGK.
- HS1 nêu khái niệm dẫn nhiệt và lấy ví dụ.
- HS2 nêu tính dẫn nhiệt của các chất và làm bài tập 22.5 SBT.
- HS chú ý theo dõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu
Mục tiêu: Nêu được khái niệm đối lưu và tìm được ví dụ minh họa.
- GV hướng dẫn HS các nhóm tiến hành thí nghiệm như ở hình 23.2 SGK.
- GV yêu cầu tìm hiểu và trả lời câu C1, C2, C3.
- GV thông báo khái niệm đối lưu.
- GV làm thí nghiệm hình 23.3 và hướng dẫn HS trả lời câu C4.
- GV hướng dẫn HS trả lời C5, C6.
? Tìm ví dụ thực tế về sự đối lưu.
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm như ở hình 23.2 SGK theo hướng dẫn của GV.
- HS tìm hiểu và trả lời câu C1, C2, C3.
- HS chú ý theo dõi.
- HS lấy ví dụ thực tế về sự đối lưu.
I. Đối lưu
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
* Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là sự đối lưu.
3. Vận dụng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt
Mục tiêu: Nêu được khái niệm bức xạ nhiệt và tìm được ví dụ minh họa.
- GV làm thí nghiệm theo hình 23.4 và 23.5 SGK cho HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS trả lời C7, C8, C9 và tổ chức cho HS thảo luận về các câu trả lời.
- GV thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt.
? Tìm ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.
- HS quan sát thí nghiệm.
- HS trả lời và thảo luận về các câu trả lời của C7, C8, C9.
- HS chú ý theo dõi.
- HS lấy ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.
II. Bức xạ nhiệt
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
- Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ngay cả trong chân không.
- Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
C.Hoạt động thực hành
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C10, C11, C12.
- GV cho HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
Củng cố:
? Đối lưu là gì? Đối lưu xảy ra trong chất nào?
? Bức xạ nhiệt là gì? Bức xạ nhiệt xảy ra trong chất nào?
- GV cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi .
- Làm bài tập 23.1 đến 23.18 SBT.
- Đọc trước bài 24.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu C10, C11, C12.
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời đúng.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS đọc mục: Có thể em chưa biết.
III. Vận dụng
C10. Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11. Để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.
C12.
- Chất rắn: Dẫn nhiệt.
- Chất lỏng, chất khí: Đối lưu.
- Chân không: Bức xạ nhiệt.
Tiết 30 Bài 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ của HS. Tổ chức tình huống học tập.
? Đối lưu là gì?
Làm bài tập 23.3 SBT.
? Bức xạ nhiệt là gì?
Làm bài tập 23.16 SBT.
- GV tổ chức tình huống như trong SGK.
- HS1 trả lời câu hỏi và làm bài tập 23.3 SBT.
- HS2 trả lời câu hỏi và làm bài tập 23.16 SBT.
- HS chú ý theo dõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên
phụ thuộc những yếu tố nào
Mục tiêu: Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.
- GV thông báo: Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc ba yếu tố.
- GV giới thiệu thí nghiệm như hình 24.1 trong SGK và bảng kết quả thí nghiệm 24.1.
- GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1, C2.
- GV giới thiệu thí nghiệm như hình 24.2 trong SGK và bảng kết quả thí nghiệm 24.2.
- GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C3, C4, C5.
- GV giới thiệu thí nghiệm như hình 24.3 trong SGK và bảng kết quả thí nghiệm 24.3.
- GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C6, C7.
- HS chú ý theo dõi.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thảo luận trả lời câu C1, C2.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thảo luận trả lời câu C3, C4, C5.
- HS chú ý theo dõi.
- HS thảo luận trả lời câu C6, C7.
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật
- Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên càng lớn.
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ
- Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên càng lớn.
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
Hoạt động 3: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng
Mục tiêu: Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- GV giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- GV giới thiệu ý nghĩa nhiệt dung riêng và bảng nhiệt dung riêng của một số chất (bảng 24.4SGK).
- HS chú ý theo dõi và ghi công thức vào vở.
- HS nêu được ý nghĩa nhiệt dung riêng và tìm hiểu nhiệt dung riêng của một số chất.
II. Công thức tính nhiệt lượng
Q = m.c.Dt
Q: nhiệt lượng vật thu vào (J)
m: khối lượng của vật (kg)
Dt = t2 - t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc K)
c: nhiệt dung riêng (J/kg.K)
C.Hoạt động thực hành
Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để làm bài tập.
- GV yêu cầu HS làm C8, C9, C10.
Củng cố:
? Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc yếu tố nào?
- GV cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi .
- Làm bài tập 24.1 đến 24.14 SBT.
- Đọc trước bài 25.
- HS làm C8, C9, C10 theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS đọc mục: Có thể em chưa biết.
III. Vận dụng
C8. Tra bảng biết nhiệt dung riêng; cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ.
C9. 57 000J = 57kJ.
C10. 663 000J = 663kJ.
Tiết 31 Bài 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài cũ của HS. Tổ chức tình huống học tập.
? Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- GV tổ chức tình huống như trong SGK.
- HS viết công thức tính nhiệt lượng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- HS chú ý th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an vat ly 8 soan theo chu de_12518216.doc