Giáo án Vật lí 9 cả năm - Giáo viên: Bùi Tâm

Tuần 21

Tiết : 42 Bài 36 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA

I/ Mục tiêu:

-Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.

-Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.

-ý thức bảo vệ môi trường.

II/ Chuẩn bị

-HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện.

IV/ Giảng dạy :1. Ổn định lớp

 

doc152 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lí 9 cả năm - Giáo viên: Bùi Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ,rơ le điện từ ,công dụng của nó. Câu 17:Mô tả TN xác định lực điện từ tác dụng lên dòng điện ,Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ . Câu 18: Nêu cấu tạo ,hoạt động ,công dụng của động cơ điện 1 chiều. Câu 19 :Nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng ,điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng . II Bài tập Câu 1: cho hai điện trở = mắc nối tiếp nhau . mắc hai điện trở này vào hiệu điện thế 200V . hãy tính cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở đó ? Câu 2: trên nồi cơm điện có ghi 220V-500W . hãy tính cường độ dòng điện định mức qua dây nung của nồi ? Câu 3: một dây dẫn có điện trở 100 mắc vào hiệu điện thế 220V . tính nhiệt lượng do toả ra trên dây dẫn trong 5giây ra đơn vị J ? Câu 4 :cho R1ntR2ntR3 Biết R1=R2=10 R2=20tính R1,2 Rtm. Câu5:cho R1//R2//R3 Biết R1=R2=10 R2=20tính R1,2 Rtm. Câu 6:Bóng đèn 6v-6w mắc vào nguồn có U=6v .Tính P,Iđm,R .Mắc vào nguồn có U=4v thì P,I,R=? Câu7:Dây dẫn =đồng có l1,S1 có R1==5nếu dây Nikê lin có l=2l1,S=2S1thì R2=? D1?D2 (d:đường kính ) 8.Cho mạch điện hình vẽ A B 6v-6w ,R1=6 ,R2=7 ,UAB R1 a.Tính điện trở bóng đeng ,toàn mạch. R2 b.I qua bóng đèn ,mỗi điện trở ,đèn sáng thế nào? c.Muố đèn sáng bình thường thì thay R2=R’ có điện trở ? d.Khi đèn sáng BT công suất toàn mạch là?Công đoạn mạch trong 5 phút là? 9.Cho mạch điện hình vẽ A B 6v-6w ,R1=8 ,UAB=12v a.Tính R bóng đèn ,RAB ,đèn sáng ? b.Muốn đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm R2,R2=?Biết dây dẫn của R2 là dây Ni kê lin có =0,4.10-6m,S=0,2mm2. .Tính chiều dài dây dẫn . c.Tính Q tỏa ra của R2 trong 3 phút . 10.Cho mạch điện hình vẽ A A B 6v-6w Điện trở của biến trở toàn phần là V 36.a.Điều chỉnh con chạy c ở giữa biến trở thì vôn kế V chỉ 3v.Tính R bóng đèn ,R toàn mạch ,số chỉ Am pe kế . b.Để đèn sáng bình thường thì dịch c về phía ?.tính phần điện trở của biến trở tham gia? c.Tinh công suất tiêu thụ mạch điện ,nhiệt lượng tỏa ra của bóng đèn trong 10 phút khi đèn sáng bình thường . 11.Cho mạch điện hình vẽ v A R2 R3 B R1 R1=6,R2=14 ,R3=4, UAB=12v vôn kế chỉ 1 v . Tính cường độ dòng điện,hiệu điện thế của mỗi điện trở ,biến trở tham gia . Khi công suất toàn mạch là 9 ư tính điện trở phần biến trở tham gia . 12.Cho mạch điện hình vẽ R1 1 2 R2 U A 1= 2120v-45w U=180v .Tính R bóng đèn . -Khóa mở Am pe kế chỉ? R1 =? Đèn sáng bình thường -Khóa đóng Am pe kế chỉ 3,25A ,R2=? Đèn sáng ? vì sao ? 13.! Bếp điện dun sôi 2 lít nước trong 14 phút .Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200c Cn=4200J/kgk Hiệu suất của bếp 75% Tính công suất của bếp . 13.Xác định từ trường của dòng điện trong ống dây . S N + - 14.Xác định chiều lực từ ,cực của nam châm . N S . . . + N S N N S N S . + S Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 18-12-17 Ngày giảng: 19-12-17 Tuần 16 Tiết : 31 ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được h/đ của động cơ điện 1 chiều. Nêu được t/d của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện h/đ. 2.Kỹ năng: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biễu diễn lực điện từ. Giải thích được ng/ tắc h/đ của động cơ điện 1 chiều. 3.Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể h/đ được với nguồn điện 6V, 1 nguồn điện 6V. 2.Học sinh: Hình vẽ 28.2/SGK SGK phóng to. III/ Giảng dạy :1. Ổn định lớp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I.Kiểm tra -Tình huống 2.KT: Phát biểu qui tắc bàn tay trái? Làm BT 27.3. Hỏi thêm có lực từ t/d lên đoạn dây BC không? Vì sao? 3.TH: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục CĐ trong từ trường của NC, như thế ta sẽ có một động cơ điện ® Bài mới.Trong xe ô tô có sử dụng quạt.Vậy người ta dùng nguồn điện gì? HS1 Hoạt động 2 I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều: - Phát động cơ điện 1 chiều cho các nhóm . -Y/c HS đọc SGK phần 1 kết hợp với quan sát mô hình® chỉ ra các bộ phận của động cơ điện 1 chiều. - Vẽ mô hình cấu tạo đơn giản lên bảng - Yêu cầu HS đọc phần thông báo và nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều. - Yêu cầu HS trả lời C1. - Cặp lực từ vừa vẽ được có t.d gì đối với khung dây? -Hiện tượng gì xãy ra? -Yêu cầu HS làm TN ® kiểm tra dự đoán 1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều: *Nam châm, khung dây dẫn ngoài ra còn có bộ góp điện (2 thanh quét ,2 bán khuyên) 2. Hoạt động của động cơ điện 1 chiều: -Xác định lực từ -Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay. 3.Kết luận: SGK Hoạt động 3 II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật: - Treo hình vẽ phóng to 28.2 yêu cầu HS quan sát hình vẽ để chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật. - Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật, bộ phận tạo ra từ trường có phải là NC vĩnh cửu không? Bộ phận quay của động cơ có đơn giản chỉ là một khung dây hay không? -Yêu cầu thực hiện câu C4. -Yêu cầu nêu cấu tạo động cơ trong kỹ thuật? -Thông báo ngoài động cơ điện 1 chiều còn động cơ điện xoay chiều, là loại động cơ thường dùng trong đời sống và trong KT; -Khi hoạt động động cơ điện chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào? 1. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật: -bộ phận động cơ ® Roto(cuộn dây) -bộ phận đứng yên ® Stato(nam châm điện) 2.Kết luận:Trong động cơ điện kỹ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện. -Bộ phận quay của động cơ điện trong kỹ thuật không đơn giản là một khung dây mà gồm nhiều cuộn daayddawtj lệch nhau và // với trục của một khối trụ làm bằng các lá thép. Hoạt động4 III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện: - Khi động cơ điện hoạt động , điện năng chuyển hoá thành dạng năng lượng nào?. - Cho ví dụ - Khi động cơ điện hoạt động , điện năng chuyển hoá thành cơ năng. Hoạt động5 IV. Vận dụng : - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân® trả lời câu C5,C6,C7. -Cho HS đọc mục có thể em chưa biết. C5: Khung dây hình 28.3 quay ngược chiều kim đồng hồ. C6:Vì NC vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như NC điện. C7 Mô tơ quạt trong máy tính 5. Củng cố và hướng dẫn tự học: a.Củng cố:Hệ thống lại kiến thức chính của bài .Cho HS tự giải BT 28.1 SBT b. Hướng dẫn tự học :*Bài vừa học: + Học thuộc các kết luận và ghi nhớ SGK. + Giải BT 28.2®28.4/SBT *Bài sắp học: Giải bài tập quy tắc bàn tay trái. IV/ Bổ sung : Tuần 16 Ngày sọan : 9/12/2010 Tiết : 32 TH: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪTÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Chế tạo một đoạn dây thép thành NC, biết cách nhận biết một vật có phải là NC hay không? Biết dùng kim NC để xđ tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy qua ống dây. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm thực hành và viết báo cáo thực hành. 3.Thái độ: Biết làm việc tự lực để tiến hành ,có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 nguồn , 2 đoạn dây dẫn bằng thép, bằng đồng; ống dây A quấn sẵn trên ống nhựa; ống dây B quấn sẵn trên ống nhựa trong, trên mặt ống có khoét 1 lỗ tròn; 2 đoạn chỉ nilon mảnh(15cm); 1 công tắc, 1 giá TN; 1 bút dạ để đánh dấu. 2.Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra : a. Bài cũ : Nêu cấu tạo,hoạt động của động cơ điện 1 chiều . GV: Nhận xét , ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới 3. Tình huống bài mới : Chúng ta đã biết đặc tính của NC và cách chế tạo nó, hôm nay chúng ta vào tiết thực hành để biết thực tế chế tạo NC như thế nào? Nội dung ghi bảng Trợ giúp của GV Hoạt động của HS I.Chuẩn bị: SGK II.Nội dung thực hành 1.Chế tạo nam châm vĩnh cửu 2. Nghiệm lại từ tímh của ống dây có dòng điện chạy qua: 3. Tổng kết tiết thực hành: - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo. -Nêu tóm tắt y/c của bài TH, nhắc nhở thái độ học tập. -Giao dụng cụ TN cho các nhóm. -Yêu cầu HS nghiên cứu phần 1®gọi 1-2 HS tóm tắt các bước thực hiện. -Yêu cầu HS thực hành theo nhóm, theo dõi nhắc nhở, uốn nắn hđ của HS các nhóm. -Cho HS ng/cứu phần 2®y/c HS nêu tóm tắt nhiệm vụ TH phần 2. -Yêu cầu HS thực hành theo nhóm, đến các nhóm theo dõi và uốn nắn các hoạt động của HS. Chú ý h/d cách treo kim NC. -Theo dõi ,kiểm tra việc HS tự lực viết báo cáo TH. -Dành thời gian cho HS thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh báo cáo thực hành. -Thu báo cáo thực hành của HS. * Nêu nhận xét tiết thực hành về các mặt của từng nhóm: + Thái độ học tập. + Kết quả TH -Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành. -Nắm được y/c tiết học. -Các nhóm nhận dụng cụ TH. -Cá nhân ng/cứu SGK, nêu được tóm tắt các bước thực hành chế tạo NC vĩnh cửu. -Làm việc theo nhóm: + Mắc mạch điện vào ống dây A, tiến hành chế tạo NC từ 2 đoạn dây thép và đồng. +Thử từ tính để xđ xem đoạn kim loại nào đã trở thành NC. + Xác định tên từ cực của NC vừa được chế tạo. + Ghi chép kết quả thực hành, viết vào bảng 1 của báo cáo những số liệu và kết luận thu được. -Cá nhân ng/cứu SGK® nêu được tóm tắt các bước TH ở phần 2. - Làm việc theo nhóm, tiến hành các bước phần 2. -Ghi kết quả vào báo cáo TH. - Thu dọn dụng cụ TH, vệ sinh lớp học. -Nộp báo cáo thực hành. 5. Củng cố và hướng dẫn tự học: a. Củng cố: Ôn lại cho HS qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái. b. Hướng dẫn tự học : * Bài vừa học: Xem lại các bước thực hành đã học *Bài sắp học: “ Bài tập vận dụng nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái”.Các em nghiên cứu kĩ các bài bập phần này ở SGK IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 20-12-17 Ngày giảng: 21-12-17 Tuần 16 Tiết : 32 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮC BÀN TAY TRÁI I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xđ chiều lực điện từ t/d lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt cắt đường sức từ. khi biết 2 trong 3 yếu tố. 2.Kỹ năng: Thực hiện các bước giải BT định tính phần điện từ, cách suy luận logíc. 3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 thanh NC chữ U, 1 sợi dây mãnh, 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy :1. Ổn định lớp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I.Kiểm tra -Tình huống 2.KT: Khi nào có lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua? Phát biểu qui tắc bàn tay trái ?áp dụng?Giải bài tập 30-2 3.TH: Rèn kĩ năng giải bài tập vận dụng qui tắc bàn tay trái HS1 Lực từ về trước Hoạt động 2 Giải bài tập1 1.-Xác định chiều lực điện từ  1.-Lực điện từ đi xuống Hoạt động 2 Giải bài tập2 S N N N S N N N 2.Xác định chiều dòng điện qua dây dẫn 2;Chiều dòng điện qua phải Hoạt động 3 Giải bài tập2 SGK Xác định lực từ, chiều dòng điện, cực từ của nam châm Chiều lực từ qua phải. Chiều dòng điện về ta Bắc trái, nam phải Hoạt động 4 Giải bài tập3 SGK Xác định cặp lực từ, chiều quay khung dây F1 đi xuống, F2 đi lên Quay ngược kim đồng hồ -Muốn quay cung chiều kim đồng hồ ta đổi chiều dòng điện. Hoạt động 5 Giải bài tập30-2,3,4 Giải bài tập30-2 -Chiều lực từ về trước -Số chỉ lực kế tăng -Lực từ đi xuống 4. Củng cố và hướng dẫn tự học: a. Củng cố: Hệ thống lại cách giải của các bài đã giải b. Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học: Xem lại cách giải các BT trên. Ôn lại qui tắc bàn tay trái. *Bài sắp học: Hiện tượng cảm ứng điện từ. - Câu hỏi soạn bài : + Dùng NC để tạo ra dòng điện như thế nào? + Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì ? IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 25-12-17 Ngày giảng: 26-12-17 Tuần 17 Tiết 33 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Làm được TN dùng NCVC hoặc NC điện để tạo ra dòng điện cảm ứng . Mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong dây dẫn kín bằng NCVC hoặc NCĐ . Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. 2.Kỹ năng : Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng cảm ứng điện từ. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế chứng minh, 1 thanh NC có trục quay vuông góc với thanh. 1 NCĐ và 2 pin 1,5V. 1 đinamô xe đạpcó lắp bóng đèn, 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy NC và cuộn dây ở trong . 2. Học sinh: Một số hình vẽ của bài III/ Giảng dạy :1. Ổn định lớp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I.Kiểm tra -Tình huống 2.KT:Phát biểu quy tắc bàn tay trái và nắm tay phải ? 3.TH: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện phải dùng nguồn điện là pin hoặc ăcqui... Em có biết t/hợp nào không dùng pin, ắcquy mà vẫn tạo ra dòng điện được không? Trong thực tế Xe đạp của mình không có pin hay ắcquy, vậy bộ phận nào đã làm cho đèn của xe có thể phát sáng?. HS1 Hoạt động 2 I/Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp: -Trong bình điện xe đạp (gọi là đinamô) là một máy phát điện đơn giản, nó có những bộ phận nào, chúng h/đ ntn để tạo ra dòng điện? -Y/cầu HS q/sát hình 31.1 SGK và q/sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô. -Yêu cầu HS dự đoán xem h/đ của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện? -Dựa vào dự đoán của HS, GV đặt vấn đề nghiên cứu phần II. 1.Cấu tạo: -Trong đinamô có một NC và cuộn dây. Ngoài ra còn có núm, trục quay, lõi sắt non. -Khi quay núm của đinamô thì NC quay theo và đèn sáng. Hoạt động3 II/ Dùng nam châm để tạo ra dòng điện : -Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành. -Giao dụng cụ TN cho các nhóm, y/c HS làm TN câu C1,trả lời câu C1. -Hướng dẫn HS các thao tác TN: +Đưa NC vào trong lòng cuộn dây. +Để NC nằm yên một lúc trong lòng cuộn dây. +Kéo NC ra khỏi cuộn dây. -Yêu cầu HS mô tả rõ, dòng điện xuất hiện trong khi di chuyển NC lại gần hay ra xa cuộn dây. -Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đoán và làm TN kiểm tra dự doán theo nhóm. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua TN -NCĐ có thể tạo ra dòng điện hay không? ®2 -Yêu cầu HS đọc TN2, nêu d/cụ cần thiết. -Yêu cầu HS làm TN2, theo nhóm.H/d HS lắp đặt dụng cụ TN.Lưu ý lõi sắt của NCĐ đưa sâu vào lòng ống dây. -H/d HS thảo luận C3,y/c HS mô tả được rõ:trong khi đóng hay ngắt mạch điện thì từ trường của NCĐ thay đổi thế nào?( dòng điện có cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi). -Rút ra nhận xét 2 -Qua TN 1&2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng? 1. Dùng nam châm vĩnh cửu. Thí nghiệm 1: ( như SGK) -Cuộn dây, 2 đèn LED, nam châm thẳng -Cho từ trường xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên -Các nhóm nhận dụng cụ TN, nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm làm TN, q. sát hiện tượng -Bóng đèn sáng -Bóng đèn không sáng -Bóng đèn sáng -Bóng đèn sáng -Đọc, dự đoán,TN. *Nhận xét1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực NC lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. 2. Dùng nam châm điện. Thí nghiệm 2: ( như SGK) -Tiến hành TN theo nhóm dưới sự h/d của GV.Thảo luận theo nhóm trả lời C3 *Nhận xét 2:Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của NCĐ, nghĩa là trong thời gian dòng điện của NCĐ biến thiên. Hoạt động4 III/ Hiện tượng cảm ứng điện từ -Giới thiệu dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ -Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C4 &C5. -Với C4:+Nêu dự đoán. +GV làm TN kiểm tra cả lớp theo dõi ®rút ra kết luận. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài và phần có thể em chưa biết. -Hiện tượng Khi dây dẫn kín đặt ttrong từ trường biến thiên xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ - Thí nghiệm, Dòng điện -số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến thiên 5. Củng cố và hướng dẫn tự học: a. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức chính của bài. Hướng dẫn HS làm BT 31.1 SBT b. Hướng dẫn tự học :*Bài vừa học: + Học thuộc ghi nhớ và các nhận xét 1-2. + Giải BT 31.2®31.4 SBT Giờ sau ôn tập học kỳ I IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 28-12-17 Ngày giảng: 29-12-17 Tuần 17 Tiết 34 ÔN TẬP I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức, Nội dung trọng tâm học kỳ I. 2.Kỹ năng : Giải các bài tập định tính, định lượng qua các dạng. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.GV:Kiến thức nội dung học kỳ I, Các bài tập cơ bản thuộc các dạng. 2. Học sinh: Đề cương GV cho sẵn III/ Giảng dạy :1. Ổn định lớp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I.Kiểm tra Lý thuyết -Định luật ôm, đồ thị -Sử dụng các đại lượng của định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp, //. -Công thức tính điện trở dây dẫn, Biến trở. -Công suất điện. -Công của dòng điện -Định luật Jun len xơ. -An toàn khi sử dụng điện.Tiết kiệm điện. -Nam châm vĩnh cửu -Tác dung từ của dòng điện. -Từ phổ đường sức từ của nam châm. -Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. -Sự nhiễm từ sắt thép. -Ứng dụng nam châm -Lực điện từ -Động cơ điện 1 chiều. -Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Từng HS trả lời công thức, nội dung, qui tắc đã học. Hoạt động 2 Bài tập Giải bài tập 4 theo đề cương. Đ 6v-12w, R0=4Ω, Rb =2Ω, U=10v. Rtđ =?, I=? Khi (Rb // R0) ntĐ Pđ=?, Đèn sáng ?, Khi đèn sáng BT thì C địch chuyển? R’=? Rđ =U2/P =3Ω RMN Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 12-1-18 Ngày giảng: 13-1-17 Tuần 19 Tiết : 37 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Xác định được có sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với NCVC hoặc NCĐ. Dựa trên q/s TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xh dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. Phát biểu được điều kiện xh dòng điện cảm ứng ® vận dụng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xh hay không xh dòng điện cảm ứng. 2.Kỹ năng: q/sát TN , mô tả chính xác tỉ mỉ TN. Phân tích tổng hợp kiến thức cũ. 3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1.Mỗi nhóm: Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một NC hoặc tranh phóng to hình 32.1 2. Cả lớp: III/ Giảng dạy :1. Ổn định lớp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 I.Kiểm tra -Tình huống 2.KT:Hãy nêu các cách dùng NC để tạo ra dòng điện cảm ứng? 3.TH: Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK HS1 Hoạt động 2 I/Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây: - Thông báo: Xung quanh NC có từ trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. Từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ. Vậy hãy xét xem trong các TN trên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây có biến đổi không? - H/d HS sử dụng mô hình (hoặc tranh vẽ) và điểm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi NC ở xa và khi lại gần cuộn dây để trả lời C1. - H/d Hs thảo luận chung câu C1 ® rút ra nhận xét. -Khi đưa 1 cực của NC lại gần hay xa đầu một cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vậy sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng có liên quan gì đến sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây hay không? -Sử dụng mô hình(hoặc q/s hình vẽ 32.1® đọc mục q/s SGK®trả lời C1. -Tham gia thảo luận câu C1®nêu được nhận xét 1 SGK. * Nhận xét 1: (Học SGK) Hoạt động 3 II/Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: -Y/cầu HS dựa vào TN dùng NC vĩnh cửu để tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S khi di chuyển NC, hãy nêu ra mối quan hệ giữa sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S và sự xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Yêu cầu HS trả lời C2 bằng việc hoàn thành bảng 1 - Dựa vào bảng 1 ở bảng phụ đã được HS thảo luận hoàn thành, GV hướng dẫn HS đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Yêu cầu HS vận dụng nhận xét để trả lời C4. - Có thể gợi ý khi đóng (ngắt) mạch điện thì dóng điện qua NC điện tăng hay giảm? Từ đó suy ra sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng hay giảm. - Từ nhận xét 1 và 2, ta có thể đưa ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì? - Kết luận này có gì khác với nhận xét 2? * Củng cố: gọi 2 HS nhắc lại điều kiện xuất hiện cảm ứng. -Cá nhân suy nghĩ ® lập bảng đối chiếu ,tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng 1 SGK. -1 HS lên bảng điền vào bảng 1. -Thảo luận để trả lời C3® rút ra nhận xét 2. * Nhận xét 2: (Học SGK) - Suy nghĩ và trả lời câu C4. * Kết luận: (Học SGK) Hoạt động4 III/ Vận dụng: Cho HS giải C5. - Tại sao khi cho NC quay quanh trục trùng với trục của NC và cuộn dây, thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng? -Khắc sâu: Như vậy không phải cứ NC hay cuộn dây CĐ,thì trong cuộn dây xh dòng điện cảm ứngmà điều kiện để trong cuộn dây xh dòng điện cảm ứnglà cuộn dây dẫn phải kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây phải biến thiên. -Tượng tự C5®cho HS trả lời C6 C5: Khi quay núm của đinamô, NC quay theo. Khi 1 cực của NC lại gần cuộn dây,số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng,lúc đó xh dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của NC ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm,lúc đó cũng xh dòng điện cảm ứng. -Trả lời câu C6. -Vì lúc đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín không biến thiên. 5. Củng cố và hướng dẫn tự học: a. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại những kiến thức chính vừa học Hướng dẫn HS làm BT 32.1 SBT b. Hướng dẫn tự học : *Bài vừa học: + Học thuộc “ghi nhớ” SGK.bài mới : Dòng điện xoay chiều. + Hoàn thành lệnh C6 vào vở bài tập và giải bài tập: 32.2®32.4 SBT. + Đọc phần có thể em chưa biết. IV/ Bổ sung : Tuần 18 Ngày soạn : Tiết : 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I I /Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà HS đã học Ở chương trình 9 xem các em hiểu kiến thức đã học như thế nào . 2.Kỹ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của học sinh để giải bài tập và giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: trung thực ổn định độc lập trong kiểm tra II/ Ma trận thiết kế đề Điện học Điện từ học tổng Liên hệ U,I ,R Công suất Định luật Jun Nam châm Lực điện từ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL NB 1 1 1 3 TH 1 1 1 3 VD 1 1 1 1 1 5 tổng 2 1 1 1 2 1 2 1 11 III/ Đề kiểm tra Phần trắc nghiệm : Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất của các câu sau : Câu1: trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì : A. B. C. D.Cả A,B,C đều đúng Câu 2: Một bóng đèn có điện trở 50 được đặc vào hiệu điện thế 100 V thì cường độ dòng điện qua đèn là : A. 0.5A B.1A C.2A D.3A Câu 3: công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng : A. P=U.I B. C . D. Câu 4: định luật jun_lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A . cơ năng B. quang năng C . hoá năng D . nhiệt năng Câu 5: một dây dẫn có điện trở 50 . cho dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn này thì nhiệt lượng toả ra tren dâu dẫn đó trong 5 giây là A. 800J B.900J C.1000J D.1100J Câu 6: hai nam châm cùng cực đặt lại gần nhau thì chúng : A. hút nhau B. đẩy nhau C . không hút củng không đẩy D .quay quanh trục Câu 7: từ trường không tồn tại ở : A xung quanh nam châm B.xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua C. xung quanh điện tích đứng yên D. xung quanh trái đất Câu 8: dùng bàn tay trái để xác định : A . chiều của lực từ B. chiều của đường sức từ C. chiều của dòng điện D. cả A B C điều đúng PHẦN TỰ LUẬN : Câu 1: cho hai điện trở = mắc nối tiếp nhau . mắc hai điện trở này vào hiệu điện thế 200V . hãy tính cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở đó ? Câu 2: trên nồi cơm điện có ghi 220V-500W . hãy tính cường độ dòng điện định mức qua dây nung của nồi ? Câu 3: một dây dẫn có điện trở 100 mắc vào hiệu điện thế 220V . tính nhiệt lượng do toả ra trên dây dẫn trong 5giây ra đơn vị J ? IV/ Hướng dẫn tự học : Bài sắp học; ôn tập Xem lại toàn bộ kiến thức đã kiểm tra và những kiến thức đazx học ở môn vật lí 9 để hôm sau ta thực hiện tiết ôn tập ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trác nghiệm:)(4đ) Câu1: A (0,5) Câu2:C (0,5) Câu3:B (0,5) Câu4:D (0,5) Câu5:C (0,5) Câu6:B (0,5) Câu7:C (0,5) Câu8:D (0,5) Phần tự luận: (6đ) Câu1(2đ): Điện trở tương đươeng của Rlà: Cường độ dòng điện qua hai điện trở là ; Câu 2(2đ) : Cường độ dòng điện định mức qua dây nung là: Câu3(2đ) Nhiệt lượng dây dẫn toả ra trong 5 giây là : V/ Bổ sung: Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 15-1-18 Ngày giảng: 16-1-18 Tuần 20 Tiết : 39 Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I/ Mục tiêu: -Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. -Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. -Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. -Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. -Thái độ học tập bảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ly 9-17-18.doc
Tài liệu liên quan