IV. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra bài cũ, câu hỏi phục vụ cho việc giảng bài mới và củng cố bài
giảng.
- Chuẩn bị câu hỏi học sinh chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà.
- Sách giáo khoa, giáo án.
-Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm.
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức của bài cũ.
- Ôn lại phần từ trường đã học ở THCS.
- Chuẩn bị trước bài mới ở nhà.
- Dụng cụ học tập.
3. Phương pháp và phương tiện:
3.1 Phương pháp
- Phương pháp thảo luận nhóm,vấn đáp,thuyết trình,phân tích tổng hợp, thực nghiệm.
3.2 Phương tiện
Dụng cụ thí nghiệm, phiếu học tập.
V. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
9 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí bài 26: Từ trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm 02
HỌC PHẦN: TẬP GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÍ
BÀI 26: TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được các khái niệm: tương tác từ; từ trường; cảm ứng từ (phương, chiều, độ lớn);
đường sức từ; từ trường đều.
- Nêu lên được những vật gây ra từ trường.
- Phát biểu được tính chất của: từ trường, đường sức từ.
- Nêu được ví dụ về từ trường đều.
- Nêu được cách xát định hướng của từ trường tại một điểm.
2. Kĩ năng:
- Xát định chiều của các đường sức từ.
- Xát định được mặt Bắc hay mặt Nam của một dòng điện chạy trong mạch kín.
- Vẽ được các đường sức từ biễu diễn từ trường của thanh NC thẳng, của DĐ thẳng dài, của
ống dây có DĐ chạy qua của từ trường đều.
- Mô tả được hình ảnh đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng rất dài và dây
dẫn uốn tròn.
- Vận dụng kiến thức bài học để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên .
3. Thái độ:
- Rèn luyện thói quen quan sát, tư duy cho HS trong học tập.
- Ý thức học tập tốt, rèn luyện học sinh tính tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học.
Nhóm 02
II. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ BÀI HỌC
III. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC NỘI DUNG
Điện tích, điện
tích chuyển
động
Nam châm
Điện trường
Từ phổ, đường
sức từ (lớp 9)
TỪ
TRƯỜNG
Lực từ tác dụng lên dòng điện
Cảm ứng từ. Nguyên lý chồng
chất điện trường
Từ trường của một số dòng điện
có dạng đơn giản
Bài tập từ trường, lực từ
Tương tác giữa hai dòng điện
thẳng song song
Lực Lo-ren-xơ
Khung dây có dòng điện đặt trong
từ trường
Sắt từ, từ trường Trái Đất
Điện từ trường, sóng điện từ
(VL 12)
Từ thông, hiện tượng cảm ứng
điện từ, dòng điện cảm ứng, dòng
điện Fu-cô, năng lượng từ trường
(Chương V- 11NC)
Lực từ
TỪ
TRƯỜNG
Khái niệm
Điện tích
chuyển động và
từ trường
Tính chất
Cực của
NC
Tương tác
giữa 2 NC
Tương tác
giữa NC
với DĐ
Tương tác
giữa DĐ
với DĐ
Nhóm 02
IV. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra bài cũ, câu hỏi phục vụ cho việc giảng bài mới và củng cố bài
giảng.
- Chuẩn bị câu hỏi học sinh chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà.
- Sách giáo khoa, giáo án.
-Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm.
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức của bài cũ.
- Ôn lại phần từ trường đã học ở THCS.
- Chuẩn bị trước bài mới ở nhà.
- Dụng cụ học tập.
3. Phương pháp và phương tiện:
3.1 Phương pháp
- Phương pháp thảo luận nhóm,vấn đáp,thuyết trình,phân tích tổng hợp, thực nghiệm.
3.2 Phương tiện
Dụng cụ thí nghiệm, phiếu học tập.
V. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
3. Giảng bài mới:(35 phút)
4. Đặt vấn đề: Trong Chương I, chúng ta đã nghiên cứu lực điện – lực tương tác giữa các
điện tích đứng yên. Nguồn gốc của lực điện là điện trường. Một vấn đề tự nhiên được đặt ra
là khi các điện tích chuyển động thì lực tương tác giữa chúng ra sao? Chúng gây ra loại trường
gì? Để biết rõ về điều đó chúng ta vào Bài 26. Từ trường.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Tương tác từ
a. Cực của nam châm( NC)
- Nam châm có hai cực: cực Bắc (N),
cực Nam (S).
- Số cực của NC = 2n (n = 1, 2, 3,).
Hoạt động 1:Tìm hiểu
tương tác từ (6 phút)
Hai HS cạnh nhau trao
đổi và trả lời câu hỏi:
+ Ở lớp 9 các em đã
được giới thiệu về nam
châm (NC) hay các em
thường gọi là cục hít.
Dựa vào quan sát và
kiến thức đã học, em hãy
cho biết nam châm
thường có mấy cực?
+ Nam châm thường có
hai cực, tuy nhiên ta còn
+ NC có 2 cực: cực Bắc
(N) và cực Nam (S).
+HS chú ý lắng nghe.
Nhóm 02
b. TN về tương tác từ
* H26.1 a,b:
Nam châm với nam châm
Cùng cực => đẩy nhau
Khác cực => hút nhau
=> Tương tác từ
* H26.2:
MĐ: khảo sát tương tác giữa dòng
điện (DĐ) và
NC.
KL: DĐ NC.
gặp NC có số cực lớn
hơn 2. Nhưng không có
số cực lẻ.
Ở THCS các em đã
được làm thí nghiệm
giữa hai nam châm, nam
châm và dòng điện, hôm
nay chúng ta sẽ cùng
nhau làm lại thí nghiệm
một lần nữa. Chúng ta
sang phần b thí nghiệm
về tương tác từ.
- Thí nghiệm H.26.1:
Gọi HS lên làm thí
nghiệm về tương tác
giữa NC vs NC.
Như các em đã học
từ lớp 9 kết hợp với quan
sát thí nghiệm H.26.1
hãy cho biết khi đưa 2
NC lại gần nhau chúng
tương tác với nhau như
thế nào?
Nếu cho NC tương
tác với dòng điện thì
hiện tượng gì xảy ra?
Cùng xét thí nghiệm
H.26.2.
- Thí nghiệm H26.2:
Giáo viên yêu cầu
HS quan sát H. 26.2
SGK trang 136. Sau đó,
GV mô tả thí nghiệm:
+ Dụng cụ: dây dẫn và
kim NC.
+ Phương án: đặt kim
NC gần dây dẫn có DĐ
chạy qua.
Từ H26.2 rút ra điều
gì?
Hai cực cùng tên của
2 NC đẩy nhau, 2 cực
khác tên hút nhau.
Quan sát, lắng nghe.
DĐ cũng tương tác lên
NC.
Nhóm 02
*H 26.3:
MĐ: khảo sát tương tác giữa 2 DĐ.
KL: DD DĐ.
Cùng chiều => hút nhau.
Ngược chiều => đẩy nhau.
*Kết luận:
Tương tác từ là tương tác giữa:
DĐDĐ
DĐNC
NCNC
Lực tương tác trong các trường hợp đó
gọi là lực từ.
Hoạt động 2:Tìm hiểu từ trường (10
phút)
2. Từ trường( TT)
a. Khái niệm từ trường
Xung quanh NC hay xung quanh DĐ
có từ trường.
Nếu cho 2 dòng điện
tương tác thì hiện tượng
gì xảy ra? Cùng xét thí
nghiệm H.26.3.
Giáo viên yêu cầu
HS quan sát H. 26.3
SGK trang 137. Sau đó,
GV mô tả thí nghiệm:
+ Dụng cụ: 2 dây dẫn.
+ Phương án: đặt 2 dây
dẫn song song nhau có
DĐ chạy qua.
Từ H.26.3 học sinh
có nhận xét gì?
Từ các TN trên ta rút
ra kết luận gì về tương
tác từ?
Hãy cho biết lực
tương tác trong các
trường hợp kể trên được
gọi là gì?
Như HS đã học thì
xung quanh một vật gây
ra lực điện thì có điện
trường, vậy từ khái niệm
Quan sát, lắng nghe.
Hai dòng điện cũng
tương tác với nhau. Cùng
chiều thì hút nhau.
Ngược chiều thì đẩy
nhau.
Tương tác từ là tương tác
giữa:
DĐDĐ
DĐNC
NCNC
Lực tương tác trong các
trường hợp đó gọi là lực
từ.
Xung quanh một vật
gây ra lực từ thì có từ
trường.
Nhóm 02
b. Điện tích chuyển động và từ
trường:
Xung quanh điện tích chuyển động có
từ trường.
c. Tính chất cơ bản của từ trường:
TT tác dụng lực lên NC hay DĐ đặt
trong nó.
d. Cảm ứng từ
Vectơ cảm ứng từ đặc trưng cho từ
trường về mặt gây ra lực từ.
Ký hiệu: B
Phương: phương của NC thử nằm cân
bằng tại 1 điểm trong TT.
Chiều: từ cực Nam đến cực Bắc của
NC thử.
lực từ, HS có thể suy
luận đưa ra khái niệm từ
trường?
GV lưu ý cho HS:
Khi đặt kim NC lại gần
1 thanh NC hay DĐ thì
kim NC quay chứng tỏ
xung quanh NC hay
xung quanh DĐ có từ
trường.
- Hãy phát biểu định
nghĩa dòng điện?
Xung quanh dòng điện
có từ trường mà dòng
điện do sự chuyển động
của các điện tích có
hướng tạo thành.
Xung quanh điện
tích chuyển động có từ
trường không?
+ Từ trường có tính chất
gì?
+ Người ta sử dụng
dụng cụ gì để phát hiện
từ trường?
- Khi xét về từ trường,
người ta cũng dùng một
đại lượng đặc trưng cho
từ trường về mặt tác
dụng lực từ, đó là cảm
ứng từ.
Từ đó, hãy cho biết
đại lượng vecto đặc
trưng cho từ trường về
mặt gây ra lực từ là gì?
- Dòng điện là dòng
chuyển dời có hướng của
các hạt mang điện.
Xung quanh điện tích
chuyển động có từ
trường.
+ TT gây ra lực từ tác
dụng lên 1 NC hay 1
dòng điện đặt trong nó.
+ Người ta dùng nam
châm thử để phát hiện từ
trường..
Vectơ cảm ứng từ đặc
trưng cho từ trường về
mặt gây ra lực từ.
Nhóm 02
Hoạt động 3:Tìm hiểu đường sức
từ(10 phút)
3. Đường sức từ:
a. Định nghĩa
Đường sức từ: là đường được vẽ trong
từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì
điểm nào trên đường cũng trùng với
phương của vectơ cảm ứng từ tại điểm
đó.
b. Các tính chất của đường sức từ
+ Tại mỗi điểm trong từ trường, chỉ vẽ
được một và chỉ một đường sức từ đi
qua.
+ Các đường sức từ là những đường
cong kín.
+ Các đường sức từ không cắt nhau.
+ Từ trường là một trường xoáy.
+ Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các
đường sức từ ở đó vẽ dày hơn, nơi nào
cảm ứng từ nhỏ hơn thì các đường sức
từ ở đó vẽ thưa hơn.
c. Từ phổ
Vecto cảm ứng từ có
phương và chiều như thế
nào?
Yêu cầu HS quan sát
H.26.5 SGK trang 138.
Từ hình 26.5 hãy đưa
ra định nghĩa đường sức
từ?
Nêu các tính chất của
đường sức từ?
Quan sát H.26.6 SGK
trang 139.
H26.6 a,b,c là từ phổ của
một thanh NC và từ phổ
của từ trường giữa 2 cực
Ký hiệu: B
+ Phương: phương của
NC thử nằm cân bằng tại
1 điểm trong TT.
+ Chiều: từ cực Nam đến
cực Bắc của NC thử.
Đường sức từ: là
đường được vẽ trong từ
trường sao cho tiếp tuyến
tại bất kì điểm nào trên
đường cũng trùng với
phương của vectơ cảm
ứng từ tại điểm đó.
+ Tại mỗi điểm trong từ
trường, chỉ vẽ được một
và chỉ một đường sức từ
đi qua.
+ Các đường sức từ là
những đường cong kín.
+ Các đường sức từ
không cắt nhau.
+ Từ trường là một
trường xoáy.
+ Nơi nào cảm ứng từ lớn
hơn thì các đường sức từ
ở đó vẽ dày hơn, nơi nào
cảm ứng từ nhỏ hơn thì
các đường sức từ ở đó vẽ
thưa hơn.
Nhóm 02
Hoạt động 4:Tìm hiểu từ trường
đều(4 phút)
4. Từ trường đều:
Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi
điểm đều bằng nhau gọi là từ trường
đều.
Các đường sức từ của từ trường đều là
các đường thẳng song song và cách đều
nhau.
của 2 thanh NC đặt gần
nhau.
- Trả lời câu hỏi C3
Nhận xét câu trả lời
của học sinh và kết
luận lại:
Các đường mạt sắt
trong từ phổ ở H.26.6
cho ta hình ảnh về các
đường sức từ. Nói một
cách chặt chẽ thì chưa
thể coi chúng là các
đường sức từ vì bản thân
các đường mạt sắt là các
đường không có hướng.
Tuy nhiên, nhiều khi
người ta vẫn coi chúng
là các đường sức từ.
Từ KN từ trường hãy
suy ra KN từ trường
đều?
GV cần nhấn mạnh:
Các đường sức từ của
từ trường đều là các
đường thẳng song song
và cách đều nhau.
Quan sát, lắng nghe
Các đường mạt sắt
trong từ phổ ở H.26.6
cho ta hình ảnh về các
đường sức từ.
Từ trường đều là một
từ trường mà cảm ứng từ
tại mọi điểm đều bằng
nhau.
4.Củng cố kiến thức và kết thúc bài.( 4 phút)
Đặt một vài câu hỏi cho HS trả lời để giúp HS khắc sâu kiến thức:
Nhóm 02
- Từ trường là gì?
- Hãy nêu tính chất cơ bản của từ trường?
- Phương, chiều của vecto cảm ứng từ?
5. Giao nhiệm vụ cho học sinh.(1 phút)
- Học bài và giải bài tập trong SGK và SBT.
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.
6. Rút kinh nghiệm.
- Những việc làm tốt:
.
.
- Những việc làm chưa tốt:
.
Những việc cần thay đổi/ cải tiến:
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 26 Tu truong_12418636.pdf