1.Nguyên tắc hoạt động của kính hiển vi :
+ Để nhìn rõ các vật rất nhỏ như vi khuẩn cần phải có các dụng cụ quang
học có số bội giác cỡ hàng trăm hàng nghìn .Dụng cụ này là kính hiển vi
+Định nghĩa và mô hình cấu tạo kính hiển vi : (SGK)
Mô hình kính hiển vi (hình vẽ)
2.Cấu tạo và cách ngắm chừng
-Cấu tạo : Kính hiển vi gồm hai bộ phận chính là :vật kính và thị kính .Vật
kính là TK hội tụ có tiêu cự rất ngắn,Thị kính là TK hội tụ có tiêu cự ngắn
,hai kính này được đặt đồng trục ở hai đầu của một ống hình trụ, khoảng
cách giữa chúng không đổi
-Ngắm chừng : Muốn ngắm chừng ở kính hiển vi ta phải thay đổi khoảng
cách d1 giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống
sao cho mắt nhìn thấy ảnh A2B2 của vật rõ nhất
-Độ dài kính : O1O2
9 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 11 - Bài 33: Kính hiển vi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH HIỂN VI
I-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Trình bày được cấu tạo ,tác dụng của kính hiển vi,cách ngắm chừng và
cách sử dụng kính
2.Tư duy :
-Tham gia vào việc đề xuất nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi cũng như
các mô hình cấu tạo kính hiển vi .
-Tham gia xây dựng được biểu thức số bội giác của kính hiển vi trong
trường hợp ngắm chừng ở vô cực .
3.Kĩ năng :
-Vẽ được ảnh của vật qua kính hiển vi và tính toán xác định được các đại
lượng liên quan đến kính hiển vi .
II-.CHUẦN BỊ :
1.Giáo viên :
-Một vài kính hiển vi có số bội giác khác nhau .
-Một vài giá quang học ,giá đỡ thấu kính và thấu kính hội tụ có các tiêu cự
khác nhau (để có thể lắp thành mô hình kính hiển vi ).
Tiết: 81
Bài 53: KÍNH HIỂN VI
1.Nguyên tắc hoạt động của kính hiển vi :
+ Để nhìn rõ các vật rất nhỏ như vi khuẩn cần phải có các dụng cụ quang
học có số bội giác cỡ hàng trăm hàng nghìn .Dụng cụ này là kính hiển vi
+Định nghĩa và mô hình cấu tạo kính hiển vi : (SGK)
Mô hình kính hiển vi (hình vẽ)
2.Cấu tạo và cách ngắm chừng
-Cấu tạo : Kính hiển vi gồm hai bộ phận chính là :vật kính và thị kính .Vật
kính là TK hội tụ có tiêu cự rất ngắn,Thị kính là TK hội tụ có tiêu cự ngắn
,hai kính này được đặt đồng trục ở hai đầu của một ống hình trụ, khoảng
cách giữa chúng không đổi
-Ngắm chừng : Muốn ngắm chừng ở kính hiển vi ta phải thay đổi khoảng
cách d1 giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống
sao cho mắt nhìn thấy ảnh A2B2 của vật rõ nhất
-Độ dài kính : O1O2
3.Số bội giác của kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực :
G∞ = │K1│G2 =
21 ff
Đ với Đ= OCc , =F1’F2 :độ dài quang học
2.Học sinh :
-Ôn tập về sự tạo ảnh qua kính lúp.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*Hoạt động 1 ( 3phút) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
-HS trả lời câu hỏi của GV .
GV nêu câu hỏi :
-Nêu tác dụng và trình bày khái niệm
về số bội giác của kính lúp ?
*Hoạt động 2 (20phút) Nghiên cứu nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi
Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
-HS quan sát và rút ra nhận xét :góc
trông ảnh của vật qua kính hiển vi
lớn hơn qua kính lúp .
-HS suy nghĩ và trả lời :thấu kính 1
,2 là đều thấu kính hội tụ .
-HS suy luận ,đọc sách ,trả lời : là
dụng cụ bổ trợ cho mắt quan sát
những vật nhỏ .
-HS theo dõi và vẽ vào vở .
- GV cho HS quan sát 1 vật nhỏ qua
+kính lúp
+kính hiển vi
- Yêu cầu HS nhận xét góc trông ảnh
của vật trong mỗi trường hợp .
- GV giới thiệu :Vì góc trông ảnh của
vật qua kính hiển vi lớn hơn góc
trông ảnh của vật qua kính lúp nên về
cấu tạo của 1 kính hiển vi đơn giản là
1 hệ gồm 2 thấu kính :
+ Thấu kính 1 :tạo ảnh thật lớn hơn
vật gấp nhiều lần .
+ Thấu kính 2 :dùng làm kính lúp
quan sát vật .
Vậy 2 thấu kính đó là loại gì ?
-GV nêu câu hỏi :Công dụng kính
hiển vi ?
-GV giới thiệu sơ đồ kính hiển vi và
vị trí ảnh của vật qua kính hiển vi
(hình vẽ 53.1/sgk)
*Họat động 3 :(7phút) Tìm hiểu cấu tạo và cách ngắm chừng của kính
hiển vi
Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
-HS dựa trên những suy luận ở trên
kết hợp với hình vẽ 53.2/sgk trả lời
:gồm 2 thấu kính
+Vật kính
+Thị kính
-GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của
kính hiển vi .
-GV nhấn mạnh những ý sau :
+2 thấu kính đặt đồng trục và có
-HS lắng nghe .
-HS vẽ sơ đồ tạo ảnh .
AB 1o A1B1 2o A2B2
-HS trả lời : Ngoài khoảng tiêu cự và
gần tiêu điểm vật .
-HS :Nằm trong khoảng tiêu cự .
-HS: A2B2 là ảnh ảo ,rất lớn ,và
ngược chiều với vật AB .
-HS :A2B2 nằm trong giới hạn nhìn rõ
của mắt .
-HS :thay đổi khoảng cách d1 giữa vật
và vật kính .
-HS lắng nghe .
khoảng cách không đổi .
+Tiêu cự của vật kính cỡ mm.
+Tiêu cự của thị kính cỡ cm.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tạo ảnh qua
kính hiển vi .
-Để A1B1 thật và lớn hơn vật AB thì
AB phải đặt ở đâu ?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 ?
-Lúc đó A2B2 ở đâu ?
-Để mắt quan sát được ảnh A2B2 thì
phải đặt ở phạm vi nào đối với mắt ?
-Vì khoảng cách giữa vật kính và thị
kính là không đổi nên để thay đổi vị
trí ảnh A2B2 ta phải làm gì ?
-Giới thiệu cách ngắm chừng .
*Hoạt động 4 :(10phút) Giới thiệu số bội giác của kính hiển vi.
Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
-HS trả lời
-HS vẽ hình .
-HS xác định góc 0 .
-HS :từ định nghĩa số bội giác kết
hợp với sgk tìm công thức .
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số
bội giác của kính lúp .
-GV nhấn mạnh số bội giác của kính
hiển vi cũng giống số bội giác của
kính lúp .
-Yêu cầu HS xác định góc trông ảnh
trên hình vẽ 53.1/sgk .(lưu ý :mắt
đặt sát kính ).
-Yêu cầu HS xác định góc trông vật
0 ?
-Hướng dẫn HS tìm công thức số bội
giác của kính hiển vi trong trường
hợp ngắm chừng ở vô cực .
-Hướng dẫn HS tìm công thức số bội
giác của kính hiển vi trong trường
hợp ngắm chừng ở vị trí bất kì (phần
chữ nhỏ sgk ).
*Hoạt động 5 :( 5phút) Củng cố và vận dụng.
Hoạt động của học sinh Hoạt động dạy của giáo viên
-HS trả lời câu hỏi và làm bài tập .
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
1.Số bội giác của kính hiển vi trong
trường hợp ngắm chừng ở vô cực có
phụ thuộc vị trí đặt mắt không ?
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
3/sgk/263.
IV: Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V : Bổ sung :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vat_li_lop_11_bai_33_kinh_hien_vi.pdf