Giáo án Vật lý 10 trọn bộ

 Tiết 41 BÀI TẬP

I.Mục tiêu:

1.Về kiến thức:

- Củng cố kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng, công và công suất.

2.Về kỹ năng:

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập về động lượng, định luật bảo toàn động lượng, công và công suất

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Chuẩn bị đề bài tập dưới dạng phiếu học tập

Học sinh: Ôn lại công thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng, công và công suất.

III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm

IV.Tiến trình dạy học:

1)Ổn định: Kiểm diện

2)Kiểm tra bài cũ:

 Trình bày về Động lượng: định nghĩa, công thức tính, đơn vị đo

 Công, công suất

 

doc150 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 10 trọn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại công thức xác định tốc độ góc. ? Nhận xét CĐ của hai trọng vật và ròng rọc. ? Nhắc lại quy tác momen lực. ? Hoàn thành yêu cầu C2. ? So sánh momen của các lực p1 và p2. II. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. 1. Đặc điểm của CĐ quay. Tốc độ góc. - Mọi điểm trên vật có cùng tốc độ góc . - Khi vật quay đều thì không đổi, quay nhanh dần thì tăng dần, quay chậm dần thì giảm dần 2.Tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục cố định: a. Thí nghiệm: SGK Khi P1 = P2 Hệ đứng yên Khi P1 > P2 Hai vật CĐND, ròng rọc quay nhanh dần. b. Giải thích c. Kết luận Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu mức quán tính của chuyển động quay. Thảo luận và đưa ra phương án thí nghiệm Làm TN đưa ra kết quả . HS đọc mục 3 SGK Từ kết quả đưa ra kết luận Phụ thuộc vào khối lượng và sự phân bố khối lượng. Khối lượng càng lớn và càng xa trục quay thì momen quán tính càng lớn Bánh đà của các máy. ? Nêu phương án TN để kiểm tra GV giới thiệu bộ TN hình 21.4 SGK. Mục đích: tìm hiểu sự thay đổi chuyển động quay của ròng rọc thông qua chuyển động tịnh tiến của 2 trọng vật. Kết quả: Vật có khối lượng càng lớn thì tốc độ thay đổi tốc độ góc càng chậm. Momen quán tính có phụ thuộc vào sự phân bố khối lượng của vật đối với trục quay Kết luận momen quán tính phụ thuộc vào các yếu tố nào ? 3. Mức quán tính của chuyển động quay: a. Khái niệm mức quán tính. b. Đặc điểm mức quán tính Thí nghiẹm 1: Thay đổi khối lượng ròng rọc Thí nghiệm 2: Thay đổi sự phân bố khối lượng của ròng rọc c. Kết quả: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng đó đối với trục quay. Khối lượng càng lớn và càng xa trục quay thì momen quán tính càng lớn và ngược lại. IV/ RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: . ... . Người soạn giáo án Người duyệt giáo án NGẪU LỰC Chương trình : cơ bản. Tiết 34. Năm học : 2017 – 2018 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu một số ví dụ về ngẫu lực trong thực tế và kĩ thuật. Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm momen của ngẫu lực. 2. Về kỹ năng: Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đới sống và kĩ thuật. Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Dụng cụ tạo ngẫu lực: chai có nắp vặn, tuanơvít. Học sinh: Ôn lại mômen lực. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra: Momen lực có tác dụng thế nào đối với một vật quay quanh một trục ? Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc những yếu tố nào ? 3) Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm ngẫu lực. Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Không tìm được hợp lực vì không tìm được vị trí giá của hợp lực. HS lấy một số ví dụ về ngẫu lực. ? Phát biểu qui tắc hợp lực song song và vận dụng qui tắc để tìm hợp hai lực song song ngược chiều có độ lớn bằng nhau. (là trường hợp đặc biệt duy nhất của hai lực song song không thể tìm được hợp lực). Nêu một số ví dụ ngẫu lực thường gặp ? I. Ngẫu lực : 1. Định nghĩa: Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. 2. Ví dụ Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. Khi chịu tác dụng của ngẫu lực thì vật chuyển động quay. Vật sẽ quay quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mp chứa ngẫu lực. Vật sẽ quay quanh trục quay. Để trục quay không bị biến dạng thì phải đặt trục quay đi qua trọng tâm của vật. Vậy ngẫu lực có ảnh hưởng như thế nào đối với vật rắn ? làm TN tác dụng ngẫu lực vào một vật rắn yêu cầu HS quan sát CĐ của vật ? Chuyển động quay của các vật khác nhau dưới tác dụng của ngẫu lực có giống nhau không ! Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK để trả lời. Cho biết tác dụng của ngẫu lực đối với vật không có trục quay cố định ? Nếu vật có trục quay cố định vuông góc với mp chứa ngẫu lực nhưng không đi qua trọng tâm thì sao ? Khi vật quay trọng tâm của vật cũng sẽ quay quanh trục quay. Trục quay phải tạo ra lực liên kết để truyền cho trục quay một gia tốc hướng tâm, Ý nghĩa thực tiễn trong việc nghiên cứu tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn ? II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn: 1.Trường hợp vật không có trục quay cố định: Khi chịu tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. 2)Trường hợp vật có trục quay cố định. Nếu trục quay không đi qua trọng tâm thì trọng tâm sẽ quay quanh trục quay. Khi đó vật có xu hướng li tâm nên tác dụng lực vào trục quay. Nếu vật quay càng nhanh lực tác dụng càng lớn có thể làm gãy trục quay. Ứng dụng: khi chế tạo các bộ phận quay thì phải làm trục quay đi qua trọng tâm. Hoạt động 3: Tính momen của ngẫu lực. Cá nhân HS tính. Một HS lên bảng trình bày. M = F1d1 + F2d2 = F1(d1 + d2) Hoàn thành yêu cầu C2. Hãy tính momen của ngẫu lực đối với một trục quay vuông góc mặt phẳng chứa ngẫu lực bằng cách tính momen của từng lực đối với trục quay ? Tác dụng làm quay của 2 momen của 2 lực có chiều ntn ? Momen của ngẫu lực = ? Thông báo: M = Fd d = d1 + d2 gọi là cánh tay đòn. Hoàn thành yêu cầu C2 ? 3) Mômen ngẫu lực: +. Định nghĩa: +. Công thức: M = F.d Trong đó: F là lực (N) d: là cánh tay đòn ngẫu lực (m) +. Đơn vị N.m IV/ RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: . ... . Người soạn giáo án Người duyệt giáo án BÀI TẬP Chương trình : cơ bản. Tiết 35. Năm học : 2017 – 2018 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn. Ngẩu lực. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. - Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV Nội dung cơ bản Lựa chọn và giải thích . Yêu cầu HS chọn phương án và giải thích các phương án Câu 7 trang 100 : C Câu 8 trang 100 : D Câu 4 trang 106 : B Câu 8 trang 115 : C Câu 9 trang 115 : D Câu 10 trang 115 : C Hoạt động 2 : Giải các bài tập. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV Nội dung cơ bản Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật. Viết điều kiện cân bằng. Chọn hệ toạ độ, chiếu lên các trục toạ độ từ đó tính các lực. Xác định các lực tác dụng lên vật. Viết biểu thức định luật II. Viết các phương trình có được khi chiếu lên từng trục. Tính gia tốc của vật. Tính vận tốc của vật. Tính quãng đường vật đi được. Xác định các lực tác dụng lên vật. Viết biểu thức định luật II. Viết các phương trình có được khi chiếu lên từng trục. Tính lực F để vật chuyển động với gia tốc 1,25m/s2 Tính lực F để vật chuyển động thẳng đều (a = 0). Tính mômen của ngẫu lực khi thanh nằm ở vị trí thẳng đứng. Tính mômen của ngẫu lực khi thanh đã quay đi một góc a so với phương thẳng đứng. Cho hs vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật, viết điều kiện cân bằng, dùng phép chiếu hoặc quy tắc mô men để tìm các lực. Yêu cầu học sinh xác định các lực tác dụng lên vật. Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng. Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật II Newton. Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh chiếu lên các trục. Hướng dẫn để học sinh tính gia tốc của vật. Hướng dẫn để học sinh tính vân tốc của vật. Hướng dẫn để học sinh tính đường đi của vật. Yêu cầu học sinh xác định các lực tác dụng lên vật. Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng. Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật II Newton. Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh chiếu lên các trục. Hướng dẫn để học sinh tính lực F khi vật chuyển động có gia tốc. Hướng dẫn để học sinh tính lực F khi vật chuyển động. Yêu cầu học sinh viết công thức tính mômen của ngẫu lực và áp dụng để tính trong từng trường hợp. Bài 17.1 Vật chịu tác dụng của ba lực : Trọng lực , phản lực vuông góc của mặt phẳng nghiêng và lực căng của dây. ĐKCB : + + = 0 Trên trục Ox ta có : Psina - T = 0 T = Psina = 5.10.0,5 = 25(N) Trên trục Oy ta có : - Pcosa + N = 0 N = Pcosa = 5.10.0,87 = 43,5(N) Bài 5 trang 114. Vật chịu tác dụng các lực : , , , Theo định luật II Newton ta có : m = +++ Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có : ma = F – Fms = F – mN (1) 0 = - P + N => N = P = mg (2) a) Gia tốc của vật : Từ (1) và (2) suy ra : a==2,5(m/s2) b) Vận tốc của vật cuối giây thứ 3 : Ta có : v = vo + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 (m/s) c) Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây : Ta có s = vot + at2 = .2,5.33 = 11,25 (m) Bài 6 trang 115. Vật chịu tác dụng các lực : , , , Theo định luật II Newton ta có : m = +++ Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có : ma = F.cosa – Fms = F.cosa – mN (1) 0 = F.sina - P + N => N = P – F.sina = mg - F.sina (2) a) Để vật chuyển động với gia tốc 1,25m/s2 : Từ (1) và (2) suy ra : F = = 17 (N) b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) : Từ (1) và (2) suy ra : F= = 12(N) Bài 6 trang 118. a) Mômen của ngẫu lực khi thanh đang ở vị trí thẳng đứng : M = FA.d = 1.0,045 = 0,045 (Nm) b) Mômen của ngẫu lực khi thanh đã quay đi một góc a so với phương thẳng đứng : M = FA.d.cosa = 1.0,045.0,87 = 0,039 (Nm) IV/ RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: . ... . Người soạn giáo án Người duyệt giáo án Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức ở chương I. - Rèn luyện tính trung thực,cần cù, cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả năng làmviệc độc lập của học sinh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ra đề bài kiểm tra. 2. Học sinh: ôn tập kiến thức của toàn chương I. III. Nội dung kiểm tra: I. Đề bài 1. Trắc nghiệm (6 điểm) Chọn, khoanh tròn đáp án đúng 1. Một vật chuyển động tròn đều sau 5 giây đi được 20 vòng. Chu kỳ, tần số của vật CĐ là: A: 1 giây, 1 Hz B: 0,25 giây, 4 Hz C: 5 giây, 2 Hz D: 0,5 giây, 10 Hz 2. Trong chuyển động rơi tự do: A. Là một chuyển động đều. B. Gia tốc rơi thay đổi theo độ cao và theo vĩ độ trên mặt đất. C. Vật càng nặng gia tốc rơi càng lớn. D. Trong chân không viên bi sắt rơi nhanh hơn viên bi ve có cùng kích thước. 3. Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do từ độ cao h là: A. B. v = 2gh C. D. 4. Một vật nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v0. Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian t để vật đạt độ cao cực đại và độ cao cực đại H của vật là: A. . B. . C. . D. . 5. Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 36km/h. Độ cao cực đại mà vật có thể đạt tới là (lấy g = 10m/s2): A. .H = 0,5 m. B. H = 15 m. C. H = 10 m. D. H = 5 m 6. Một vật bắt đầu rơi tự do từ độ cao h = 80 m. Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng là (lấy g = 10m/s2): A. S = 5 m. B. S = 45 m. C. S = 35 m. D. S = 20 m. 7. Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 một gia tốc là 3m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 một gia tốc 6m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 một gia tốc là bao nhiêu? A. 9m/s2 B. 2 m/s2 C. 4,5 m/s2 D. 0,5 m/s2. 8. Để lực hấp dẫn giữa hai vật tăng 9 lần thì cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật: A. Tăng 9 lần. B. Tăng 3 lần. C. Giảm 9 lần. D. Giảm 3 lần. 2. Tự luận (4 điểm) Một ôtô đang CĐ với vận tốc 72 km/h thì tắt máy. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1, lấy g = 10m/s2 Xác định: a. Gia tốc chuyển động của ôtô b. Thời gian chuyển động của xe đến khi dừng hẳn c. Quãng đường đi được đến khi dừng hẳn II. Đáp án Phần trác nghiệm (đúng mỗi câu được 0,75 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C A D C B D Phần tự luận V0 = 72km/h = 20m/s Vt = 0 = 0,1; g = 10m/s2 a = ? t = ? s = ? Biểu diễn đúng các lực tác dụng lên vật Viết đúng định luật II Niutơn Chiếu biểu thức lên các trục Xác định được gia tốc của vật a = -g = 1m/s2 Xác định được thời gian vật chuyển động t = = 20s Xác định được quãng đường vật chuyển động s = = 400m ---------------*****---------------- CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Tiết 37 : ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động lượng, nêu được bản chất và đơn vị đo của động lượng. Nêu được hệ quả: lực với cường độ đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian ngắn có thể làm cho động lượng của vật biến thiên. Suy ra được biểu thức của định lý biến thiên động lượng từ định luật II Niutơn 2. Về kỹ năng: Vận dụng cách viết thứ hai của định luật II Niutơn để giải các bài tập liên quan. II. Chuẩn bị: Học sinh: Ôn lại các định luật Niu-tơn. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra: không 3) Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Ôn lại các định luật Niu-tơn Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu. Nhắc lại biểu thức định luật II Niu-tơn ? Phát biểu và viết biểu thức định luật III Niu-tơn ? Chúng ta đều biết trong tương tác, chuyển động hệ vật có sự biến đổi về gia tốc, vận tốc, vị trí của các vật. Tuy nhiên cũng có những đại lượng được bảo toàn. Họat động 2: Tìm hiểu khái niệm xung lượng. Thảo luận và tìm vài ví dụ Suy luận trả lời Là đại lượng vectơ có cùng phương, chiều với phương và chiều của lực. Đơn vị là N.s -Nêu một số ví dụ về quan hệ giữa tác dụng của lực với độ lớn của lực và thời gian tác dụng. Như vậy dưới tác dụng của lực của chân trong khoảng thời gian tác dụng Dt đã làm trạng thái chuyển động của vật. -Khi một lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian Dt thì tích Dt được gọi là xung lượng của lực trong khoảng thời gian Dt ấy. -Xung lượng của vật là đại lượng vô hướng hay đại lượng vectơ ? Nếu có thì cho biết phương, chiều của đại lượng này ? -So sánh véc tơ xụng lượng của lực và véc tơ lực? -Đơn vị của xung lượng là gì ? I. Động lượng: 1. Xung lượng của lực: Khi một lực không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian thì tích được gọi là xung lượng của lực F trong khoảng thời gian Xung lượng của lực là đại lượng véc tơ, cùng phương chiều với véc tơ lực Lực không đổi trong khoảng thời gian tác dụng Dt. Đơn vị là: N.s Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm Động lượng. («) Hs nhận xét về hai vế của đẳng thức Xác định đơn vị Động lượng Đơn vị là: kg.m/s CM động lượng là đại lượng véc tơ cùng hướng với vectơ vận tốc do khối lượng là đại lượng dương. Hoàn thành yêu cầu C1 và C2. Cá nhân HS phát biểu Xét một vật khối lượng m chịu tác dụng của lực trong khoảng thời gian Dt làm vật thay đổi vận tốc từ đến . ? Viết biểu thức tính gia tốc mà vật thu được ? Viết biểu thức định luật II Niu-tơn ? Dựa vào hai biểu thức trên để biến đổi sao cho xuất hiện đại lượng xung của lực ? Nêu nhận xét các giá trị ở hai vế của đẳng thức Thông báo định nghĩa động lượng. ? Dựa vào biểu thức cho biết đơn vị của động lượng ? Động lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động củavật. ? Động lượng là đại lượng vô hướng hay đại lượng vectơ ? Động lượng có hướng như thế nào ? Hoàn thành yêu cầu C1 và C2 ?Dùng kí hiệu động lượng viết lại biểu thức («) và phát biểu thành lời ?Nhận xét, sửa lại cho chính xác. Biểu thức này được xem như một dạng khác của định luật II Niu-tơn. 2) Động lượng: Giả sử lực không đổi tác dụng lên vật khối lượng m làm vật thay đổi vận tốc từ đến trong khoảng thời gian Gia tốc của vật: Mà («) Nhận xét: vế trái là xung của lực , vế phải là biến thiên của đại lượng gọi là động lượng. Định nghĩa: Động lượng của một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng Công thức: Đơn vị Kg.m/s Từ («): «.Định lí biến thiên động lượng: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. 4. Củng cố, vận dụng Củng cố: Khái niệm xung của lực. Khái niệm động lượng và cách diễn đạt thứ hai của định luật II Niu-tơn. vận dụng Câu 1: Đơn vị của động lượng là: A.N/s B.N.s C.N.m D.N.m/s Câu 2: Một quả bóng bay với động lượng đập vuông góc vào một bức tường thẳng sau đó bay ngược trở lại với cùng vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là: A. B. C. D. Câu 3: Xe A có khối lượng 500 kg và vận tốc 60km/h; xe B có khối lượng 1000 kg và vận tốc 30 km/h. So sánh động lượng của chúng: A. A>B B. A<B C.A = B D.Không xác định được. 5. Dặn dò: - làm bài tập 5, 6, 8, 9 SBT - Chuẩn bị: Mục II của bài Hệ như thế nào là hệ cô lập ? Điều kiện áp dụng định luật bảo toàn động lượng ? Thế nào là va chạm mềm ? Thế nào là chuyển động bằng phản lực ? IV/ RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: . ... . Người soạn giáo án Người duyệt giáo án Tiết 38 : ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập. Phát biểu và viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng. 2. Về kỹ năng: Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Ôn lại các định luật Niu-tơn. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: Kiểm diện 2) Kiểm tra bài cũ: Động lượng: Định nghĩa, công thức, đơn vị đo 3) Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm hệ cô lập. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Ghi nhận Lấy một số thí dụ về hệ kín Thông báo khái niệm hệ cô lập, ngoại lực, nội lực. Ví dụ về cô lập: -Hệ vật rơi tự do - Trái đất -Hệ 2 vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Trong các hiện tượng như nổ, va chạm II.Định luật bảo toàn động lượng. 1.Hệ cô lập: Hệ nhiều vật được coi là cô lập nếu: Không chịu tác dụng của ngoại lực. Nếu có thì các ngoại lực phải cân bằng nhau. Chỉ có các nội lực tương tác giữa các vật trong hệ. Các nội lực này trực đối nhau từng đôi một. Hoạt động 2: Xây dựng biểu thức của định luật bảo toàn động lượng. Đặt vấn đề: Hệ 2 vật tương tác nhau thì tổng động lượng của hệ sẽ như thé nào? Ta sẽ đi nghiên cứu sự thay đổi này. Nhận xét: tổng biến thiên động lượng bằng 0 hay tổng động lượng của hệ cô lập trước và sau tương tác là không đổi. Xét hệ cô lập gồm 2 vật tương tác lẫn nhau: Viết biểu thức biến thiên động lượng cho từng vật ? Theo định luật III Niu-tơn thì 2 lực tương tác có liên hệ với nhau ntn ? Nhận xét mối liên hệ giữa và Nhấn mạnh: Tổng động lượng của hệ cô lập là một vectơ không đổi cả về hướng và độ lớn. Viết biểu thức của định luật bảo toàn động lượng nếu hệ cô lập gồm 2 vật Khối lượng m1 và m2, vận tốc trước và sau tương tác là: và 2) Định luật bảo toàn động lượng: Động lượng của hệ cô lập là đại lượng không đổi. Nếu hệ có 2 vật: Chú ý: hệ xét phải là hệ cô lập và các giá trị các đại lượng dựa vào hề qui chiếu. Hoạt động 3: Vận dụng ĐLBT động lượng cho các trường hợp va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực: Hệ 2 vật là hệ cô lập. Áp dụng đlbt động lượng: Tính động lượng trước Tính động lượng sau Xác định vận tốc HS biến đổi rút ra: Vận tốc của tên lửa ngược chiều với vận tốc của khí phụt ra, nghĩa là tên lửa tiến theo chiều ngược lại. ? Yêu cầu HS tìm vận tốc của hai vật sau va chạm ? Một tên lửa ban đầu đứng yên, sau khi phụt khí, tên lửa chuyển động như thế nào Chuyển động có nguyên tắc như chuyển động của tên lửa gọi là chuyển động bằng phản lực. Giới thiệu khái niệm chuyển động bằng phản lực. 3) Va chạm mềm: Sau va chạm 2 vật nhập lại thành 1 chuyển động với vận tốc . Xác định Áp dụng ĐLBT động lượng: Va chạm như hai vật như trên gọi là va chạm mềm. 4) Chuyển động bằng phản lực: CĐ bằng phản lực là chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về hướng ngược lại một phần của chính nó. Ví dụ: Tên lửa, pháo thăng thiên, 4. Củng cố, vận dụng Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Biểu thức của đlbt động lượng. Vận dụng: Câu 1:Toa xe thứ nhất có khối lượng 3 tấn chạy với vận tốc 4m/s đến va chạm với toa xe thứa hai đứng yên có khối lượng 5 tấn làm toa này chuyển động với vận tốc 3m/s. Sau va chạm, toa thứ nhất chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ? Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe thứ nhất. A.9m/s B.1m/s C.-9m/s D.-1m/s Câu 2: Dưới tác dụng của lực bằng 4N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau thời gian 2s độ biến động lượng của vật là: A.8kgms-1 B.8kgms C. 6kgms-1 D.8kgms Bài tập 6 trang 126 SGK. 5. Dặn dò: Bài tập về nhà: làm các bài tập còn lại ở SGK và bài tập ở SBT IV/ RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: . ... . Người soạn giáo án Người duyệt giáo án Tiết 39 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng). Nêu được ý nghĩa của công âm. 2. Về kỹ năng: Vận dụng các công thức tính công để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Ôn lại khái niệm công ở lớp 8 Ôn lại cách phân tích lực III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1)Ổn định: Kiểm diện 2)Kiểm tra: Câu 1: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ô tô được bảo toàn ? A.Ô tô tăng tốc B. Ô tô giảm tốc C.Ô tô chuyển động tròn đều D. Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát. Câu 2: Tên lửa có khối lượng M= 5 tấn CĐ với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí m1 = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt khí là v1 = 400m/s. sau khi phụt khí, vận tốc của tên lửa có giá trị là: A.200m/s B.180m/s C.225m/s D.250m/s 3) Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ và định hướng nhiệm vụ học tập. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Công cơ học có khi có lực tác dụng làm vật chuyển dời. Ví dụ: . Biểu thức : A = F.s Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu. Khi nào công cơ học khác 0 ? Ví dụ thực tế ? Viết biểu thức tính công của lực cùng phương đường đi ? Công thức A = F.s chỉ dùng trong trường hợp khi lực cùng phương với đường đi. Trong trường hợp tổng quát, khi phương của lực không trùng với phương đường đi thì công cơ học được tính như thế nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính công trong trường hợp tổng quát. A = F.s thực hiện công. A = F1.s mà F 1 = Fcos Phụ thuộc vào độ lớn của lực, độ lớn đoạn chuyển dời, góc hợp bởi hướng chuyển dời và hướng của lực tác dụng. Tính công của lực ? Phân tích thành 2 thành phần vuông góc với đường đi và cùng hướng với đường đi. Thành phần nào của lực có khả năng thực hiện công ? Viết biểu thức tính công của lực thành phần ? Biểu thức tính công của lực ? Nêu định nghĩa công. Giá trị của công phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Vì quãng đường đi được phụ thuộc vào hệ qui chiếu nên giá trị của công cũng phụ thuộc vào hệ qui chiếu (cho ví dụ). I. Công: 1) Định nghĩa: SGK A = Fscos Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của công âm. Khi a 0 Khi a = 900 thì A = 0 Khi a > 900 thì A < 0 Lực có tác dụng cản trở chuyển động Hoàn thành yêu cầu C2. Đơn vị của công là : N.m Nêu ý nghĩa của Jun. Từ công thức tính công. Cho biết giá trị của công phụ thuộc vào góc a ntn ? Yêu cầu HS đọc mục 1.3 SGK. Trong trường hợp lực sinh công âm thì lực đó có tác dụng gì Hoàn thành yêu cầu C2. Xác định đơn vị của công ? N.m = 1J Jun là gì ? 2)Biện luận: Nếu a 0 A > 0: gọi là công phát động. Nếu a = 900 cos = 0 A = 0 Nếu a > 900 cos < 0 A < 0: gọi là công cản. 3)Đơn vị: Nếu F = 1N, s = 1m, cos=1 (= 0) Thì: A = 1N.m =1J Vậy Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực. 4. Củng cố, vận dụng Củng cố: Định nghhĩa và biểu thức tính công trong trường hợp tổng quát. Vận dụng : Bài tập 6 trang 133 SGK Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc v = 72km/h. Dưới tác dụng của F = 40N, có hướng hợp với phương chuyển động một góc a = 600. Công mà vật thực hiện được trong thời gian 1 phút là : A.48kJ B.24kJ C.kJ D.12kJ 5. Dặn dò: Học bài làm bài tập tính công trong SBT. Chuẩn bị mục II (công suất) IV/ RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: . ... . Người soạn giáo án Người duyệt giáo án Tiết 40 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa công suất và đơn vị của công suất. Nêu được ý nghĩa của công suất. 2. Về kỹ năng: Vận dụng các công thức tính công suất để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Đọc trước SGK III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ ( bằng phiếu học tập cho các nhóm)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12458709.doc
Tài liệu liên quan