Giáo án vật lý 12 - Bài tập về lập phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều

Bài 2 (VD 3-2/tr9/RL/Mai Chánh Trí). Hai thành phố cách nhau 120

(km). Xe ô tô khởi hành từ A lúc 6 h với vận tốc

30km/h đi vềB. Xe ô tô khởi hành từ B lúc 7 giờ

với vận tốc 10km/h đi về A.Chọn gốc toạ độ tại

A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6 giờ.

a/. Viết phương trình toạ độ của mỗi xe

pdf6 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4294 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Bài tập về lập phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Phương trình tọa độ của vật: x=x0+v(t-t0). v>0: vật chuyển động theo chiều dương Ox. v<0: vật chuyển động theo chiều âm Ox. Nếu chọn điều kiện ban đầu sao cho x0=0 khi t0=0 thì x=vt. 2. Lập phương trình tọa độ: Bước 1: Chọn trục tọa độ, chiều dương, gốc thời gian. Bước 2: Xác định t0, x0, v. Bước 3: Viết phương trình tọa độ: x=x0+v(t-t0). Chú ý: + Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động: t0=0 + Chọn gốc tọa độ là vị trí vật bắt đầu chuyển động: x 3. Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của hai vật chuyển động: - Viết phương trình tọa độ của 2 vật với cùng gốc tọa độ và gốc thời gian. - Khi hai vật gặp nhau thì xA=xB. - Giải phương trình sẽ tìm được thời điểm hai xe gặp nhau. Thay t vào một trong 2 phương trình toạ độ, ta sẽ tìm được x. - Tính khoảng cách của 2 vật bằng công thức: 2 1x x x   Chú ý: + Khi 2 xe gặp nhau: 0x  + Khi 0x  thì hai xe chưa gặp nhau. + Khi 0x  thì hai xe đã gặp nhau. II. BÀI TẬP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bài 1 (2.15/tr10/SBT). Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo chiều với xe a/. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động: Của xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ: s1=v1t=40t x1=s1=40t với x0=0 máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. a/. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của xe máy. b/. Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục toạ độ x và t. c/. Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy. d/. Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách giải các phương trình chuyển động của xe máy Của ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ: s2=v2(t-2)=80(t-2) với 2t x2=x0+s2=20+80(t-2) b/. Đồ thị toạ độ của xe máy và ô tô được biểu diễn trên hình vẽ. Đường I là đồ thị của xe máy. Đường II là đồ thị của ô tô. c/. Trên đồ thị, vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy được biểu diễn bởi giao điểm M có toạ độ:  M M x 140km t 3,5h   d/. Kiểm tra lại kết quả bằng cách giải phương trình: x2=x1  20+80(t-2)=40t và ô tô. Suy ra thời điểm ô tô đuổi kip xe máy: htM 5,340 140  Và vị trí ô tô đuổi kịp xe máy: xM=40.3,5=140 km Bài 2 (VD 3-2/tr9/RL/ Mai Chánh Trí). Hai thành phố cách nhau 120 (km). Xe ô tô khởi hành từ A lúc 6 h với vận tốc 30km/h đi về B. Xe ô tô khởi hành từ B lúc 7 giờ với vận tốc 10km/h đi về A. Chọn gốc toạ độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6 giờ. a/. Viết phương trình toạ độ của mỗi xe b/. Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 8h30 a/. Phương trình tọa độ của xe: Từ A: 01 0;x  01 0;t  1 30( / );v km h 1 01 1 01( ) 30 ( )x x v t t t km    Từ B: 02 120( );x km 02 1( );t h 2 10( / );v km h  2 02 2 02( ) 120 10 ( )x x v t t t km     b/. Tính khoảng cách giữa hai xe: 2 1 120 40x x x t     Lúc 8h30: 2,5( ) 120 40.2,5 20( )t h x km       (trước khi ha ixe gặp nhau) Lúc 9h30: và 9h30. c/. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, nơi gặp cách A bao nhiêu km? 3,5( ) 120 40.3,5 20( )t h x km        (sau khi hai xe gặp nhau) c/. Lúc và nơi gặp nhau: Hai xe gặp nhau : 1 2 0 120 40 0 3( ) 30.3 90( ) x t t h x x km            Vậy hai xe gặp nhau lúc 6+3=9(h), nơi gặp cách A 90(km). Bài 3 (VD 4- 1/tr9/RL/Mai Chánh Trí). Hai thành phố A,B cách nhau 100km. Cùng một lúc hai xe chuyển động ngược chiều nhau, xe ô tô đi từ A với vận tốc 30km/h, xe mô tô đi từ B với vận tốc 20 km/h. Chọn A làm mốc, chiều dương từ A tới B, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu đi. a/. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe? a/. Phương trình tọa độ: Xe ô tô (A): 01 0;x  01 0;t  1 30( / );v km h 1 01 1 01( ) 30 ( )x x v t t t km    Từ B: 02 100( );x km 02 0( );t h 2 20( / );v km h  2 02 2 02( ) 100 20 ( )x x v t t t km     b/. Đồ thị và nơi hai xe gặp nhau: Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, đồ thị tọa độ: + Của ô tô: đoạn thẳng OM. + Của mô tô: đoạn thẳng PM. b/. Vẽ đồ thị toạ độ thời gian của mỗi xe. Từ đồ thị, xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau? Hai đồ thị gặp nhau tại M có: 2( ) 60( ) M M t h x km    Nơi gặp cách A 60(km) và sau 2 giờ kể từ lúc khởi hành. III. RÚT KINH NGHIỆM: x(km) t(h) 1 2 0 x1 40 120 80 M x2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_1_7383.pdf
Tài liệu liên quan