Giáo án Vât lý 12 - Chương VII: Hạt nhân nguyên tử

PHIẾU HỌC TẬP

 

Câu 1: Về phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là sai ?

A. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân bị kích thích phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.

B. Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.

C. Một số chất phóng xạ có sẵn trong tự nhiên.

D. Có những chất đồng vị phóng xạ do con người tạo ra.

Câu 2: Về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Nhiệt độ càng cao thì sự phóng xạ càng mạnh.

B. Khi được kích thích bởi các bức xạ có bước sóng ngắn, sự phóng xạ xảy ra càng nhanh.

C. Các tia phóng xạ đều bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.

D. Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động lí hóa bên ngoài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3976 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vât lý 12 - Chương VII: Hạt nhân nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của một hạt nhân không những phụ thuộc vào năng lượng liên kết mà còn phụ thuộc vào số nuclôn của hạt nhân ® Năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn ? - Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn chứng tỏ hạt nhân đó như thế nào ? *Học sinh nhấn mạnh: - Năng lượng liên kết riêng, kí hiệu , là thương số giữa năng lượng liên kết Elk và số nuclôn A. - Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân. *Giáo viên nhấn mạnh: Các hạt nhân bền vững nhất có lớn nhất vào cỡ 8,8MeV/nuclôn, là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn (50 < A < 95) *Học sinh lắng nghe giáo viên đặt vấn, thảo luận theo nhóm tìm phương pháp giải quyết vấn đề; Tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân : 2mp + 2mn = 2.1,00728 + 2.1,00866 = 4,03188u 2mp + 2mn > m() Dm = 2mp + 2mn - m() = 4,03188 - 4,0015 = 0,03038u (2mp + 2mn)c2 - m() c2 * Học sinh thảo luận theo nhóm và rút ra được: + Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó. + Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu Dm Dm = Zmp + (A – Z)mn – m() - Năng lượng liên kết: Wlk = [2mp + 2mn - m()]c2 = Dm.c2 *Học sinh làm việc theo nhóm, tìm biểu thức của năng lượng liên kết từ kiến thức về độ hụt khối: Hay - Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2. *Học sinh làm việc theo nhóm, tìm khái niệm về năng lượng liên kết riêng: - Hạt nhân có số khối A ® có A nuclôn ® năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn: . *Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Câu trả lời đúng: Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân nguyên tử càng bền vững; *Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức; Hoạt động 4: Tìm hiểu về phản ứng hạt nhân: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên diễn giảng, phân tích để hình thành khái niệm về phản ứng hạt nhân; Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân. *Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh phản ứng hạt nhân và phản ứng hoá học; *Giáo viên nhấn mạnh: Phản ứng hạt nhân có thể chia làm 2 loại: + Phản ứng hạt nhân tự phát ; + Phản ứng hạt nhân kích thích; *Giáo viên phân tích để làm rõ khái niệm; *Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu các đặc tính của phản ứng hạt nhân dựa vào bảng 36.1 *Giáo viên trình tự diễn giảng, dẫn dắt học sinh hình thành các kiến thức về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân. Ví dụ: Xét phản ứng hạt nhân: *Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để viết các phương trình bảo toàn số nuclon và định luật bảo toàn điện tích; *Giáo viên nhấn mạnh: Không có định luật bảo toàn khối lượng nghỉ mà chỉ có bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân. - Muốn thực hiện một phản ứng hạt nhân thu năng lượng chúng ta cần làm gì? *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh yêu cầu học sinh giải thích kết luận; *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận để phân biệt phản ứng toả và thu năng lượng; *Học sinh lắng nghe và tiếp nhận kiến thức: Phản ứng hạt nhân là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và biến đổi thành hạt nhân khác. *Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; Câu trả lời đúng: Phản ứng hoá học không làm thay đổi cấu trúc của hạt nhân nguyên tử *Học sinh tiếp thu kiến thức và phân biệt được: + Phản ứng hạt nhân tự phát: Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. + Phản ứng hạt nhân kích thích: Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác - HS ghi nhận các đặc tính. + Biến đổi các hạt nhân. + Biến đổi các nguyên tố. + Không bảo toàn khối lượng nghỉ - HS đọc Sgk và ghi nhận các đặc tính. *Học sinh nắm được các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân: a. Bảo toàn điện tích. b. Boả toàn số nuclôn (bảo toàn số A). c. Bảo toàn năng lượng toàn phần. d. Bảo toàn động lượng. - Bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4 (Các Z có thể âm) - Bảo toàn số khối A: A1 + A2 = A3 + A4 (Các A luôn không âm) *Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức; *Học sinh làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. *Câu trả lời đúng: Phải cung cấp cho hệ một năng lượng đủ lớn. - Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng hoặc thu năng lượng. Q = (mtrước - msau)c2 + Nếu Q > 0® phản ứng toả năng lượng: - Nếu Q < 0 ® phản ứng thu năng lượng Hoạt động 5: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài học *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập sách giáo khoa và sách bài tập, chuẩn bị tiết học sau; *Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm của bài học; *Học sinh tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tập; D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tiết 92 BAØI TAÄP A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Giuùp hoïc sinh oân laïi kieán thöùc ñaõ hoïc về phản ứng hạt nhân, các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, khắc sâu kiến thức để vận dụng giaûi baøi tập liên quan 2. Kĩ năng: Giaûi ñöôïc caùc baøi toaùn tính: hieän töôïng quan ñieän, maãu nguyeân töû Bo 3. Giáo dục thái độ: B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Xem, giaûi caùc baøi taäp sgk vaø saùch baøi taäp; Chuaån bò theâm noät soá caâu hoûi traéc nghieäm vaø baøi taäp khaùc. 2. Học sinh: Giaûi caùc caâu hoûi traéc nghieäm vaø baøi taäp thaày coâ ñaõ ra veà nhaø; Chuaån bò saün caùc vaán ñeà maø mình coøn vöôùng maéc caàn phaûi hoûi thaày coâ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giaùo vieân ñöa ra heä thoáng caâu hoûi kieám tra baøi cuõ: 1. Neâu tính chaát toång quaùt ñoái vôùi moïi haït nhaân? Vieát bieåu thöùc ñoä huït khoái cuûa haït nhaân? 2. Trình baøy naêng löôïng lieân keát cuûa haït nhaân? 3. Theá naøo laø phaûn öùng haït nhaân töï phaùt vaø phaûn öùng haït nhaân kích thích? 4. Neâu caùc ñònh luaät baûo toaøn trong phaûn öùng haït nhaân . Neâu naêng löôïng phaûn öùng haït nhaân? *Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm; *Giaùo vieân ñaët vaán ñeà, neâu muïc tieâu baøi hoïc; *Hoïc sinh taùi hieän laïi kieán thöùc moät caùch coù heä thoáng ñeå traû lôøi caùc caâu hoûi theo yeâu caàu cuûa giaùo vieân; *Hoïc sinh nhaän xeùt vaø boå sung; *Hoïc sinh tieáp thu vaø nhaän thöùc vaán ñeà caàn nghieân cöùu; Hoạt động 2: Giaûi moät soá baøi taäp traéc nghieäm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh; *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm đáp án đúng; *Giáo viên yêu cầu học sinh mời đại diện các nhóm lên phân tích và trình bày kết quả; *Giáo viên nhận xét, bổ sung; *Đại diện các nhóm lên nhận phiếu học tập từ giáo viên; *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm đáp án đúng; *Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận; *Học sinh nhận xét, bổ sung; PHIẾU HỌC TẬP Câu 9. Hạt nhân X phân rã phóng xạ theo phương trình sau: X + Cho biết loại phóng xạ và hạt nhân mẹ X nào sau đây là đúng: A. Phóng xạ a và X là B. Phóng xạ b- và X là C. Phóng xạ a và X là D. Phóng xạ b- và X là Câu 11. Trong phương trình phản ứng hạt nhân : . Ở đây là hạt nhân nào ? A. B. C. D. Câu 12 . Trong quá trình biến đổi hạt nhân , hạt nhân chuyển thành hạt nhân đã phóng ra : A. Một hạt và hai hạt prôtôn B. Một hạt và hai hạt electrôn . C. Một hạt và hai hạt nơtrôn D. Một hạt và hai hạt pôzitôn . Trang1 Câu 13. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố bị phân rã và kết quả là xuất hiện hạt nhân nguyên tố ? A. B. C. D. Câu 16. Một hạt nhân do phóng xạ , biến đổi thành . Hạt nhân đã bị phân rã : A. B. C. D. Câu 5 .Xác định các hạt x và y trong các phản ứng: A. x là nơtrôn,y là prôtôn B. x là electrôn,y là nơtrôn C. x là nơtrôn,y là electrôn D. x là hạt a, y là prôtôn Câu 6 .Các tia phóng xạ a , gama có ………… vì chúng có khả năng iôn hoá môi trường Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây điền vào chỗ trống A.tác dụng nhiệt B.mang năng lượng C.bản chất sóng D.mang điện tích Hoạt động 3: Giải một số bài tập tự luận: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh ñoïc ñeà baøi taäp 5/sgk; *Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh laøm vieäc theo nhoùm, thaûo luaän vaø tìm phöông phaùp giaûi. *Giaùo vieân ñònh höôùng: + => Wlk = ? + Wlk=160,64Mev = => tìm khoái löôïng nguyeân töû ? ( aùp duïng m = mNe + 10me ,vôùi mNe = 19,98695u ) -Yeâu caàu hs ñoïc ñeà baøi. -Aùp duïng coâng thöùc -Tính naêng löôïng lieân keát cuûa ? -Tính năng lượng liên kết riêng cuûa ? *Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh ñoïc vaø toùm taét ñeà. *Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh laøm vieäc theo nhoùm, thaûo luaän vaø tìm keát quaû theo yeâu caàu cuûa ñeà baøi; *Giaùo vieân ñònh höôùng: + Aùp duïng ñònh luaät baûo toaøn ñieän tích vaø baûo toaøn soá nuclon. + Tìm A, Z + Haõy hoaøn thaønh caùc phaûn öùng? *Giaùo vieân khaéc saâu phöông phaùp *Hoïc sinh ñoïc vaø toùm taét ñeà theo yeâu caàu cuûa giaùo vieân; *Hoïc sinh thaûo luaän theo nhoùm, tìm phöông phaùp giaûi, tìm keát quaû theo yeâu caàu cuûa baøi toaùn; Wlk = (10mp + 10mn – mNe ) c2 (1) Mà : Wlk=160,64Mev =(2) 0,17245u.c2 = [10.1,00728u +10.1,00866u - mNe]c2 ó 0,17245u = 10.1,00728u +10.1,00866u - mNe => Khối lượng hạt nhân là: mNe = 19,98695u Khối lượng nguyên tử là : m = mNe + 10me => m = 19,98695u + 10. 0,00055u = 19,98695u Baøi 7 trang 187 Hoàn chỉnh các phản ứng sau: a/ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon. Ta có: 3 + Z = 4 + 0 => Z = 1 6 + A = 7 + 1 => A = 2 Vậy : b/ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon. Ta có: 5 + Z = 3 + 2 => Z = 0; 10 + A = 7 + 4 => A = 1 Vậy : Hoạt động 6: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh heä thoáng hoaù caùc coâng thöùc; *Giaùo vieân yeâu caàu hoïc sinh chuaån bò baøi môùi. *Hoïc sinh laøm vieäc caù nhaân, theo yeâu caàu cuûa giaùo vieân; *Học sinh tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên; Tiết 93 + 94 PHÓNG XẠ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Nêu được hạt nhân phóng xạ là gì; Viết được phản ứng phóng xạ a, b-, b+.Nêu được các đặc tính cơ bản của quá trình phóng xạ; Viết được hệ thức của định luật phóng xạ. Định nghĩa được chu kì bán rã và hằng số phân rã; Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ. 2. Kĩ năng: học sinh nắm vận dụng để tìm quy tắc dịch chuyển phóng xạ; 3. Giáo dục thái độ: B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Một số bảng, biểu về các hạt nhân phóng xạ; về 3 họ phóng xạ tự nhiên. 2. Học sinh: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát – Đề xuất vấn đề: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài cũ: 1. Định nghĩa phản ứng hạt nhân; 2. Nêu các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân; *Giáo viên nhận xét và cho điểm; *Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu bài học; *Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh lắng nghe, tiếp thu và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu; Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng phóng xạ: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên phân tích, diễn giảng, dẫn dắt học sinh tiếp nhận định nghĩa phóng xạ. *Giáo viên trình tự phân tích và diễn giảng để học sinh nắm được 4 dạng phóng xạ. *Giáo viên thông báo: hạt a bản chất là chùm hạt nhân , yêu cầu học sinh viết phương trình phóng xạ dưới dạng tổng quát; *Giáo viên thông báo: Tia a là dòng hạt nhân chuyển động với vận tốc 2.107m/s. Đi được chừng vài cm trong không khí và chừng vài mm trong vật rắn; *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, nhận xét về vị trí của hạt nhân con so với hạt nhân mẹ trong bản hệ thống tuần hoàn Mendeleev; *Giáo viên thông báo: + Bản chất của chùm b- là chùm electron mang điện tích âm; + Thực chất trong phóng xạ b- kèm theo phản hạt của nơtrino () có khối lượng rất nhỏ, không mang điện, chuyển động với tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng. *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, viết phương trình tổng quát của phóng xạ b- *Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí của hạt nhân con so với hạt nhân mẹ trong bảng hệ thống tuần hoàn; Giáo viên lấy ví dụ: - Hạt nhân phóng xạ b- ® viết phương trình? *Giáo viên giới thiệu bức xạ b+: bản chất là chùm pozitron; *Giáo viên nhấn mạnh: Thực chất trong phóng xạ b+ kèm theo hạt nơtrino () có khối lượng rất nhỏ, không mang điện, chuyển động với tốc độ » c. *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, viết phương trình dạng tổng quát; Cụ thể: - Hạt nhân phóng xạ b+ ® viết phương trình? * Tia b- và b+ có tính chất gì ? *Giáo viên nhấn mạnh: Trong phóng xạ b- và b+, hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích ® trạng thái có mức năng lượng thấp hơn và phát ra bức xạ điện từ g, còn gọi là tia g. *Giáo viên nhấn mạnh, phóng xạ g luôn đi kèm với a, b. Phóng xạ g không làm thay đổi cấu trúc hạt nhân; *Học sinh tiếp thu định nghĩa: Phóng xạ là quá trình phân huỷ tự phát của một hạt nhân không bền vững (tự nhiên hay tự tạo). Quá trình phân huỷ này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ. Hạt nhân tự phân huỷ gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành sau phân huỷ gọi là hạt nhân con. *Học sinh tiếp nhận kiến thức: *Học sinh làm việc theo nhóm, viết phương trình phóng xạ a dạng tổng quát; Dạng rút gọn: *Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức; Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và nhận xét về vị trí của hạt nhân con so với hạt nhân mẹ: lùi về hai ô so với hạt nhân mẹ; *Học sinh tiếp nhận kiến thức; - Tia b- là dòng êlectron () *Học sinh làm việc theo nhóm, viết phương trình tổng quát: Dạng rút gọn: *Học sinh làm việc theo nhóm và kết luận được: Hạt nhân con tiến 1 ô so với hạt nhân mẹ trong bảng hệ thống tuần hoàn; *Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức;\= c. Phóng xạ b+ -Tia b+ là dòng pôzitron, là phản hạt e () Dạng rút gọn: * Tia b- và b+ chuyển động với tốc độ » c, truyền được vài mét trong không khí và vài mm trong kim loại. d. Phóng xạ g E2 – E1 = hf - Phóng xạ g là phóng xạ đi kèm phóng xạ b- và b+. - Tia g đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì. *Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức; Hoạt động 3: Tìm hiểu về định luật phóng xạ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giáo viên phân tích, dẫn dắt học sinh nắm được các đặc tính của quá trình phóng xạ. *Giáo viên phân tich và diễn giảng dẫn dắt học sinh hình thành định luật: Gọi N là số hạt nhân ở thời điểm t. Tại thời điểm t + dt ® số hạt nhân còn lại N + dN với dN < 0. -Số hạt nhân phân rã trong thời gian dt là bao nhiêu? -Số hạt nhân đã phân huỷ -dN tỉ lệ với đại lượng nào? - Gọi N0 là số hạt nhân của mẫu phóng xạ tồn tại ở thời điểm t = 0 ® muốn tìm số hạt nhân N tồn tại lúc t > 0 ® ta phải làm gì? GV lập luận : ® ® ln|N| - ln|N0| = -lt ® - Chu kì bán rã là gì? ® lT = ln2 ® - Chứng minh rằng, sau thời gian t = xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là *Học sinh tiếp thu và ghi nhận các đặc tính của quá trình phóng xạ: + Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân. + Có tính tự phát và không điều khiển được. + Là một quá trình ngẫu nhiên. *Học sinh làm việc theo nhóm theo định hướng của giáo viên để thiết lập biểu thức của định luật phóng xạ; *Học sinh tiếp thu và ghi nhận nội dung định luật phóng xạ; Xét một mẫu phóng xạ ban đầu. + N0 số hạt nhân ban đầu. + N số hạt nhân còn lại sau thời gian t. Trong đó l là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét. *Học sinh tiếp thu và ghi nhận khái niệm về chu kì bán rã: Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%). - Lưu ý: sau thời gian t = xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là: Hoạt động 4: Tìm hiểu Đồng vị phóng xạ hạt nhân tạo. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên thông báo khái niệm về đồng vị phóng xạ và các ứng dụng của nó; *Giáo viên lấy ví dụ: *Giáo viên thông báo: Đồng vị phóng xạ không có mặt trong tự nhiên, được gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo, chúng tạo thành và phân rã b+ với chu kì T = 3 phút 15 giây; => Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phóng xạ; *Giáo viên nhấn mạnh: Hạt nhân của đồng vị phóng xạ nhân tạo dùng làm nguyên tử đánh dấu, cho phép khảo sát sự tồn tại, sự phân bố, sự chuyển vận của nguyên tố hoá học; *Giáo viên phân tích, diễn giảng để chứng tỏ đồng vị đồng hồ của trái đất; *Giáo viên phân tích để học sinh nhận thức được phương pháp; *Học sinh ghi nhận khái niệm đồng vị phóng xạ và ứng dụng; *Học sinh tiếp thu và ghi nhận; *Học sinh tiếp nhận kiến thức: Đồng vị không có mặt trong tự nhiên, chỉ có thể tạo ra bằng phản ứng hạt nhân nhân tạo, đồng vị này tồn tại trong tự nhiên trong một thời gian ngắn và tiếp tục phóng xạ b+ để biến thành hạt nhân khác. *Học sinh viết phương trình theo yêu cầu của giáo viên: → + *Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức: Hạt nhân của đồng vị phóng xạ nhân tạo dùng làm nguyên tử đánh dấu, cho phép khảo sát sự tồn tại, sự phân bố, sự chuyển vận của nguyên tố hoá học; *Học sinh tiếp nhận thông tin, nhận thức phương pháp thông qua quá trình phân tích và diễn giảng của giáo viên, kết hợp đọc sách giáo khoa; Hoạt động 5: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm của bài học; *Giáo viên nhấn mạnh phương pháp áp dụng định luật phóng xạ, chu kì phân rã ; *Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập sách giáo khoa và sách bài tập; *Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau; *Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm của bài học; *Học sinh tiếp thu và ghi nhận phương pháp; *Học sinh làm việc cá nhân, tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tâp theo yêu cầu của giáo viên; D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ E. GIÁO ÁN BỔ SUNG: …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ …............................................................................................................................................................ Tiết 95 + 96 BÀI TẬP TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: Học sinh nắm lại các kiến thức về phóng xạ, định luật phóng xạ và các quy tắc dịch chuyển phóng xạ để vận dụng giải một số bài tập cơ bản liên quan; 2. Kĩ năng: Học sinh có thể vận dụng định luật phóng xạ, các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân, quy tắc dịch chuyển phóng xạ để giải một số bài tập trắc nghiệm và tự luận liên quan; 3. Giáo dục thái độ: B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; Phiếu học tập; 2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên; C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiếm tra bài cũ: 1.Định nghĩa hiện tượng phóng xạ? Tại sao hiện tượng phóng xạ là trường hợp đặc biệt của phản ứng hạt nhân? 2. Phát biểu và viết biểu thứccủa định luật phóng xạ; 3. Quy tắc dịch chuyển của hạt nhân con so với hạt nhân mẹ trong các loại phóng xạ? 4. Viết biểu thức định luật Avogdro? *Giáo viên nhận xét và cho điểm. *Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu bài học. *Giáo viên tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên; *Học sinh thảo luận, bổ sung; *Học sinh lắng nghe giáo viên đặt vấn đề, tiếp thu nội dung, nhận thức vấn đề và hình thành ý tưởng nghiên cứu; Hoạt động 2: Giải một số bài tập trắc nghiệm: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh; *Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm đáp án đúng; *Giáo viên yêu cầu học sinh mời đại diện các nhóm lên phân tích và trình bày kết quả; *Giáo viên nhận xét, bổ sung; *Đại diện các nhóm lên nhận phiếu học tập từ giáo viên; *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm đáp án đúng; *Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận; *Học sinh nhận xét, bổ sung; PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Về phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là sai ? A. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân bị kích thích phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác. B. Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân. C. Một số chất phóng xạ có sẵn trong tự nhiên. D. Có những chất đồng vị phóng xạ do con người tạo ra. Câu 2: Về hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Nhiệt độ càng cao thì sự phóng xạ càng mạnh. B. Khi được kích thích bởi các bức xạ có bước sóng ngắn, sự phóng xạ xảy ra càng nhanh. C. Các tia phóng xạ đều bị lệch trong điện trường hoặc từ trường. D. Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động lí hóa bên ngoài. Câu 3: Về qui tắc chuyển dịch, phát biểu nào dưới đây là sai ? A. Trong phóng xạ , hạt nhân con lùi một ô trong bảng tuần hòan. B. Trong phóng xạ , hạt nhân con tiến một ô trong bảng tuần hòan. C. Trong phóng xạ α , hạt nhân con tiến hai ô trong bảng tuần hòan. D. Trong phóng xạ , hạt nhân con không biến đổi. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là sai ? Tia anpha : A. Bị lệch trong điện trường hoặc từ trường. B. Có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không. C. Làm ion hóa không khí. D. Gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli . Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai ? Phóng xạ β - : A. Là dòng hạt mang điện tích âm. B. Có bản chất giống với bản chất của tia Rơnghen. C. Có vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng. D. Làm ion hóa không khí yếu hơn phóng xạ α. Câu 6: Cho các tia : I. Tia tử ngoại; II. Tia ; III. Tia hồng ngoại; IV. Tia X, theo thứ tự có bước sóng tăng dần được sắp xếp là: A. I, II, III, IV B. II, IV, I, III C. IV, II, I, III D. IV, II, III, I Câu 7: Hằng số phóng xạ và chu kì bán rã T liên hệ với nhau bởi hệ thức: A. T = ln2 B. = Tln2 C. = D. = Câu 8: Hạt nhân Urani phóng xạ, sau một phân rã cho hạt nhân con là Thôri . Đó là sự phóng xạ: A. B. C. D. Câu 9: Câu nào dưới đây là sai về chu kì bán rã T của một chất phóng xạ? A. là thời gian sau đóHiện tượng phóng xạ lặp lại như cũ. B. là thời gian sau đó số hạt nhân phóng xạ biến đổi thành chất khác. C. là thời gian sau đó Độ phóng xạ giảm còn một nửa so với lúc đầu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạt nhân nguyên tử vật lý lớp 12.doc
Tài liệu liên quan