a) Thí nghiệm: (SGK)
b) Nhận xt:
-Tia tửngoại khi chiếu vào tấm kẽm đ lm bật electron ra khỏi tấm đó.
-Hiện tượng xảy ra tương tựvới những kim loại khác.
* Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bềmặt kim loại: 
hiện tượng quang điện ngoài.
Cc electron bịbật ra khỏi kim loại bịchiếu sng: quang electron hay 
electron quang điện.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4330 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Hiện tượng quang điện ngoài các định luật quang điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Bài 43. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI 
CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU: 
1) Kiến thức: 
- Hiểu và nhớ được các khái niệm: hiện tượng quang điện ngoài, electron quang điện, dịng 
quang điện, giới hạn quang điện, dịng quang điện bào hịa, hiệu điện thế hm. 
- Hiểu được nội dung và nhận xét kết quả TÁN khảo sát định lượng hiện tượng quang điện. 
- Hiểu và phát Bàiểu được các định luật. 
2) Kĩ năng: Vận dụng giải thích được các hiện tượng liên quan đến hiện tượng quang điện 
trong thực tế: cửa đóng mở tự động; mạch điều khiển đóng mở đèn giao thông... 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Vẽ phĩng to cc hình 43.3 v 43.4. 
- HS: Ơn tập khi niệm về dịng điện, kiến thức về công của lực điện trường, định lí động 
năng. 
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN. 
1) Kiểm tra Bài cũ: (10’) 
* GV nu Câu hỏi kiểm tra: 
- Hy sắp xếp vị trí cc tia: hồng ngoại, tử ngoại, tia X v ÁNH SÁNG nhìn thấy trn thang 
SÓNG điện từ theo bước sóng? 
 - Nêu phương pháp thu các loại tia không nhìn thấy.
 2 
 2) Bài mới: (30’): 
Hoạt động 1. (10’) Tìm hiểu: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 
-Nêu TÁN của Hec (1887). Kết 
hợp đặt câu hỏi gợi ý: 
H. Tấm kẽm tích điện âm, nối 
với điện nghiệm, các lá điện 
nghiệm sẽ như thế nào? 
H. Chiếu tia tử ngoại vào tấm 
kẽm, kết quả chứng tỏ điều gì? 
-Khẳng định: Tia TÁN đ lm bật 
electron ra khỏi bề mặt tấm 
kẽm. 
H. Nếu thay cc tấm kim loại 
khc thì thế no? 
-Nêu hiện tượng quang điện. 
-Nêu khái niệm electron quang 
điện. 
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 
C1. (SGK) 
Theo di v dự đoán kết quả 
-Hai lá điện nghiệm (có thể xịe 
ra hay kẹp lại) 
Rút ra nhận xét thông báo của 
GV và suy ra: Điện tích âm đ 
bị mất. 
-Dự đoán kết quả TÁN với 
những tấm kim loại khác. 
-Dự đoán kết quả khi ngăn tia 
tử ngoại bằng tấm thủy tinh, 
hiện tượng xảy ra thế nào? 
a) Thí nghiệm: (SGK) 
b) Nhận xt: 
- Tia tử ngoại khi chiếu vào tấm 
kẽm đ lm bật electron ra khỏi tấm 
đó. 
- Hiện tượng xảy ra tương tự với 
những kim loại khác. 
* Hiện tượng ánh sáng làm bật các 
electron ra khỏi bề mặt kim loại: 
hiện tượng quang điện ngoài. 
Cc electron bị bật ra khỏi kim loại 
bị chiếu sng: quang electron hay 
electron quang điện. 
Hoạt động 2. (20’) THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN 
 3 
-Giới thiệu sơ đồ TÁN (hình 
43.3) v cấu tạo của TBQĐ. 
Lưu ý HS: 
+ Vai trị của từng loại dụng cụ 
trong sơ đồ TÁN. 
+ Mục đích TÁN là nghiên cứu 
sự phụ thuộc của cường độ 
dịng quang điện vào hiệu điện 
thế UAK. 
-Nu Câu hỏi gợi ý: 
H. Nhận xt sự phụ thuộc của I 
vo UAK khi UAK < U1? 
Khi UAK≥ U1? Giải thích? 
-GV gợi ý để HS trả lời: 
+ Lực điện trường giữa A và K 
có đủ mạnh không? 
+ Các electron quang điện bật 
khỏi K có vận tốc ban đầu như 
nhau không? Vì sao? 
H. (Kết quả TÁN cho thấy) 
Hiện tượng quang điện chỉ xảy 
ra với điều kiện gì? 
-Quan sát sơ đồ, nắm vững vai 
trị từng dụng cụ trong sơ đồ. 
-Theo di TÁN, dự đoán kết 
quả: 
+ Sự phụ thuộc của I vo UAK. 
+ Sự phụ thuộc của Ibh vào 
cường độ ánh sáng tới. 
-Trn cơ sở TÁN, rút ra nhận 
xét. 
+  ≤ 0. 
+ Trí số Ibh. 
+ Gi trị v tc dụng của Uh. 
Nắm khi niệm Uh v lin hệ giữa 
Uh và động năng ban đầu cực 
1)TẾ BÀO QUANG ĐIỆN. 
(SGK) 
2)KẾT QUẢ V NHẬN XT. 
* Dịng quang điện chỉ xuất hiện 
khi ánh sáng chiếu vào catốt có 
bước sóng  nhỏ hơn hoặc bằng 
một trị số 0. 
Vậy hiện tượng quang điện chỉ xảy 
ra khi:  ≤ 0. 
Với catốt lm bằng cc kim loại khc 
nhau thì 0 cĩ gi trị khc nhau. 
0 gọi là giới hạn quang điện 
*Với một ánh sáng nhất định ( ≤ 
0), đặc tuyến Vôn-Ampe Bàiểu 
diễn sự phụ thuộc của I vào UAK cĩ 
dạng: 
 4 
H. Với UAK ≤ -Uh, kết quả 
chứng tỏ điều gì? 
H. Kết quả được mô tả ở đặc 
tuyến V-Ampe 1 và 2 nói lên 
điều gì? 
-Cần hướng dẫn HS giải thích 
tại giá trị I = 0, đưa ra khái 
niệm hiệu điện thế hm Uh v hệ 
thức 43.1. 
-Hướng dẫn HS nhìn đường 
đặc trưng V-A số 1,2 nhận xét 
sự phụ thuộc của cường độ 
dịng quang điện vào cường độ 
chùm sáng tới. 
Rút ra kết luận. 
H. Nhận xt gì về kết quả UAK = 
0 vẫn tồn tại dịng quang điện? 
H. Khi UAK = -Uh thì I = 0 kết 
quả ny nĩi ln điều gì? Uh có phụ 
thuộc cường độ ánh sáng tới 
không? 
+ Gợi ý: 
đại của electron quang điện. 
-Trả lời Câu hỏi C2, C3 trong 
SGK. 
-Rút ra nhận xt: 
Ibh2 > Ibh1 do cường độ chùm 
sáng kích thích tăng. 
-Thảo luận nhĩm, Rút ra nhận 
xt: 
Electron bức ra từ K có một 
động năng ban đầu cực đại nên 
không có điện trường tăng tốc 
vẫn về đến anốt. 
UAK < 0, điện trường giữa A và 
+ Khi UAK > 0 v UAK < U1: I tăng 
khi UAK tăng nhưng không tuân 
theo định luật Ôm. (Lực điện 
trường chưa đủ mạnh để tất cả e 
quang điện bật ra đều về đến anốt). 
+ Khi UAK = U1 thì I = Ibh Tăng 
cường chùm sáng kích thích thì Ibh 
cũng tăng. 
+ Khi UAK = 0 vẫn cĩ dịng quang 
điện: khi bật khỏi catốt, electron 
quang điện có động năng ban đầu 
cực đại. 
Đặt UAK < 0 v UAK = -Uh thì dịng 
quang điện triệt tiêu hoàn toàn. 
 5 
-Điện trường giữa A và K có 
tác dụng thế nào? 
-Electron bật ra từ K có về đến 
A không? Vì sao? 
-Khi I = 0, cơng của điện 
trường và động năng ban đầu 
cực đại của electron như thế 
nào? 
K có tác dụng cản trở chuyển 
động của electron quang điện 
về anốt. 
-Khi I = 0: động năng ban đầu 
cực đại của electron bằng công 
điện trường cản. 
Uh không phụ thuộc cường độ ánh 
sáng tới. 
Khi dịng quang điện triệt tiêu: 
max
2
0
1
2 h
mV eU 
1) Củng cố: (5’) 
GV hướng dẫn HS nhận Bàiết nội dung cơ bản của bài, trong đó nhấn mạnh 3 vấn đề cơ 
bản: 
- Điều kiện để có hiện tượng quang điện. 
- Sự phụ thuộc của Ibh vào cường độ ánh sáng tới. 
- Hiệu điện thế hm triệt tiêu dịng quang điện. 
Tiết 2. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN 
Hoạt động 1. (20’) Tìm hiểu: NỘI DUNG 3 ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN 
 6 
-Giới thiệu nội dung định luật 
1. Nêu câu hỏi. 
H. Định luật 1 được rút ra từ 
kết quả nào của TÁN với 
TBQĐ? 
-Cho HS xem bảng gi trị 0 
(43.1) 
H. Nếu trong TÁN, Hec khơng 
dng tấm kẽm m dng tấm Kali 
hoặc Xsi thì kết quả thu được 
có điều gì khc? 
H. Cường độ dịng điện bo hịa 
phụ thuộc vo cường độ ánh 
sáng tới như thế nào? 
-Giới thiệu nội dung định luật 2 
và giải thích khái niệm cường 
độ dịng quang điện bo hịa. 
-Giới thiệu nội dung định luật 3 
và giải thích khái niệm vận tốc 
-Ghi nhận nội dung định luật 1, 
trả lời câu hỏi. 
-Nhận xt về kết quả khc nhau 
của 0 đối với kim loại khc 
nhau. 
-Thảo luận nhóm, đưa ra nhận 
xét. 
+ Ánh sáng HTQĐ: tia tử ngoại 
có  ≤ 0,38m. 
+ Kali cĩ 0 = 0,55m. 
+ Xsi cĩ 0 = 0,66m. 
 ánh sáng từ ngoại gây 
HTQĐ với Kali và Xêsi. 
-Suy luận: có thể đo được 
cường độ ánh sáng từ việc đo 
được cường độ dịng quang điện 
bảo hịa. 
+ Ghi nhận nội dung định luật 
Nội dung định luật 1.(SGK) 
Nội dung định luật 2.(SGK) 
 7 
ban đầu cực đại, động năng ban 
đầu cực đại. 
Hướng dẫn HS nhận r cc định 
luật rút ra được từ thực nghiệm. 
2. 
-Nhìn vo đồ thị, đường đặc 
trưng V-A (1) và (2). Kết hợp 
với hệ thức (43.1) Suy ra nội 
dung định luật 3. 
Nội dung định luật 3.(SGK) 
Hoạt động 2 (15’) CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 
- Hướng dẫn HS khái quát các sự kiện thực nghiệm, 3 định luật quang điện và trả 
lời câu hỏi C4. 
- Hướng dẫn làm bài tập trắc nghiệm 1, 2, 3, 4 và bài tập tự luận số 5 (SBT) trang 
225. 
- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung Bài 44. 
III. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
 - Không phân bố thời gian thích hợp được cho 3 nội dung bài học. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_43_4037.pdf bai_43_4037.pdf