-GV nêu vấn đề, gợi ý:
So sánh tần sốsóng người quan sát nghe được trong
trường hợp nguồn âm đứng yên và người quan sát đứng
yên với tần sốsóng trong trường hợp người quan sát
lại gần nguồn âm.
-Nêu câu hỏi gợi ý:
H1 . Nguồn âm đứng yên, người quan sát đứng yên,
tốc độtruy ền của sóng âm là v, tần sốsóng xác định thếnào?
H2 . Nếu người quan sát chuyển động lại gần nguồn
âm với tốc độvM thì tốc độdị ch chuyển của đỉnh sóng
so với người quan sát bằng bao nhiêu?
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Hiệu ứng Đôp-Le, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 18. HIỆU ỨNG ĐÔP-LE
I. Mục tiêu:
- Nhận Biết được thế nào là hiệu ứng Đôp-le.
- Giải thích được nguyên nhân của hiệu ứng Đôp-le.
- Vận dụng được công thức tính tần số âm mà máy thu ghi nhận được khi nguồn âm
chuyển động, máy thu đứng yên và khi nguồn âm đứng yên còn máy thu chuyển động.
II. Chuẩn bị:
- Bộ thí nghiệm tạo hiệu ứng Đôp-le bằng cách cho nguồn âm quay quanh một quỹ đạo
tròn trong mặt phẳng nằm ngang.
- Hai hình vẽ phóng to để lập luận về sự thay đổi bước sóng âm khi nguồn âm hay máy
thu chuyển động, suy ra sự thay đổi tần số âm.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. (10’) Kiểm tra bài cũ – Nêu vấn đề mới:
1) Giáo viên:
+ Nêu câu hỏi kiểm tra:
- Bài tập trắc nghiệm đã chuẩn bị trên phiếu học tập.
- Câu hỏi với nội dung: các đại lượng đặc trưng của âm. Liên hệ giữa cường độ âm và
mức cường độ âm; ngưỡng nghe và ngưỡng đau.
+ Yêu cầu HS phân tích, lựa chọn phương án đúng.
- Một người chạy tiến lại một ôtô đang đứng yên sẽ nghe thấy âm do còi ôtô phát ra to
hơn.
- Chỉ nghe thấy còi ô tô phát ra to hơn khi ô tô đó chuyển động tiến về phía người đó
2) Học sinh:
- Trả lời câu hỏi kiểm tra.
- Phân tích, tìm hiểu vấn đề mới.
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu Hiệu ứng Đôp-le
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS đọc SGK mục
thí nghiệm.
-GV thực hiện TÁN, HS
quan sát TÁN và rút ra nhận
xét.
+Cho HS nghe âm do một
nguồn phát ra, sau đó cho
nguồn chuyển động tròn
đều.
+HS rút ra nhận xét.
-Nêu câu hỏi:
? Nghe to hoặc nhỏ hơn cho
thấy có sự Bàiến đổi gì của
-Nghe và rút ra nhận xét.
+Nguồn lại gần, HS nghe to
hơn.
+Nguồn ra xa, HS nghe nhỏ
hơn.
+Có sự thay đổi tần số của
sóng khi nguồn chuyển
động
*TÁN cho thấy:
-Khi nguồn âm chuyển động lại
gần máy thu, âm nghe to hơn.
-Khi nguồn âm chuyển động ra xa
máy thu, âm nghe nhỏ hơn.
*Sự thay đổi tần số sóng do nguồn
sóng chuyển động tương đối so với
máy thu gọi là hiệu ứng Đốp-le.
âm
-GV thông báo.
Hoạt động 2. (20’) Giải thích hiệu ứng Đôp-le.
-GV nêu vấn đề, gợi ý:
So sánh tần số sóng người
quan sát nghe được trong
trường hợp nguồn âm đứng
yên và người quan sát đứng
yên với tần số sóng trong
trường hợp người quan sát
lại gần nguồn âm.
-Nêu câu hỏi gợi ý:
H1. Nguồn âm đứng yên,
người quan sát đứng yên,
tốc độ truyền của sóng âm
là v, tần số sóng xác định
thế nào?
H2. Nếu người quan sát
chuyển động lại gần nguồn
âm với tốc độ vM thì tốc độ
dịch chuyển của đỉnh sóng
so với người quan sát bằng
bao nhiêu?
H3. Xác định quãng đường
Nghe GV phân tích, gợi ý
và trả lời câu hỏi.
-Nguồn đứng yên, người
quan sát đứng yên.
vf
-Người quan sát lại gần
nguồn âm, vận tốc vM thì
tốc độ dịch chuyển của đỉnh
Gọi v: tốc độ truyền sóng từ nguồn
âm phát với tần số f (tốc độ dịch
chuyển của một đỉnh sóng)
v
f
-Gọi vM: tốc độ của máy thu.
1) Nguồn đứng yên, máy thu
chuyển động:
a) Máy thu lại gần nguồn: quan sát
thấy chiều chuyển động của đỉnh
sóng và máy thu ngược chiều.
+ Tốc độ dịch chuyển của đỉnh sóng
so với máy thu:
v + vM.
+ Quãng đường đỉnh sóng trong
thời gian t: (v + vM)t
+ Số bước sóng đã dịch chuyển
mà đỉnh sóng lại gần người
quan sát trong thời gian t.
H4. Số lần đỉnh sóng (số
bước sóng) qua tai người
trong thời gian t?
H5. Trong 1 giây có bao
nhiêu đỉnh sóng đi qua tai
người? Số lượng này là gì?
H6. Trường hợp máy thu ra
xa nguồn, có điều gì khác
với kết quả trên?
H7. Trường hợp nguồn âm
chuyển động lại gần máy
thu. Xác định:
-Quãng đường một đỉnh
sóng truyền trong một chu
kì khi nguồn đứng yên.
H8. Vào thời điểm t = 0,
sóng so với người quan sát
là: v + vM.
-Quãng đường một đỉnh
sóng di chuyển trong thời
gian t: (v + vM)t
Mv v t
Mv v t
t
-là tần số sóng mà tai người
nghe được.
Thảo luận, tham khảo SGK.
trong thời gian t:
Mv v t
+ Gọi f’: tần số sóng máy thu được
(số bước sóng qua tai người quan
sát trong 1 giây)
' Mv v tf
t
với
v
f
' Mv vf f
v
f’ > f
b) Máy thu ra xa nguồn:
Tốc độ dịch chuyển của đỉnh sóng
so với máy thu. v – vM.
Do đó:
' Mv vf f
v
f’ < f
2)Nguồn âm chuyển động, máy thu
đứng yên:
+Nguồn đứng yên.
-Một chu kì T, đỉnh sóng truyền
được trong một chu kì quãng đường
vT.
nguồn phát đỉnh sóng A1
truyền với tốc độ v, sau một
chu kì, nguồn cách đỉnh A
bao nhiêu?
H9. Nguồn âm phát ra một
đỉnh sóng A2 sau đó,
khoảng cách A1A2 xác định
thế nào? Nhận xét gì về
bước sóng khi nguồn
chuyển động vế phía máy
thu?
H10. Trường hợp nguồn âm
chuyển động ra xa máy thu,
bước sóng mới được tạo
thành thế nào?
Trả lời câu hỏi gợi ý.
-Trong một chu kì, quãng
đường truyền:
+Nguồn đứng yên: vT.
+Nguồn lại gần máy
thu:vST.
-Lúc nguồn đứng yên, đỉnh
sóng A1.
-Nguồn di chuyển T, đỉnh
sóng A2.
A1A2 = (v – vS)T = ’.
Thực hiện tính toán, tìm kết
quả.
*Trong thời gian T, nguồn di
chuyển một khoảng vST lại gần máy
thu.
-Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng
trong thời gian t:
(v – vS)T (v > vS). Cùng lúc nguồn
phát ra một đỉnh sóng cũng truyền
trong môi trường với tốc độ v và
khoảng cách giữa 2 đỉnh là: (v –
vS)T.
A1A2 = (v – vS)T
Với A1A2 = ’, ta có:
'
'
'
S
S
v vf
v v T
vf f f
v v
*Trong thời gian T, nguồn âm
chuyển động ra xa người quan sát.
Bước sóng mới được tạo thành: ’ =
(v + vS)T. Do đó
'
S
vf f f
v v
Hoạt động 3. (5’) Vận dụng – Củng cố.
* GV tổng hợp kiến thức:
1) Nguồn đứng yên, máy thu chuyển động ' Mv vf f
v
Máy lại gần: dấu +.
Máy ra xa: dấu -.
2) Nguồn chuyển động vận tốc vS, máy thu đứng yên:
'
S
vf f
v v
Máy lại gần: dấu -.
Máy ra xa: dấu +
3) Có thể dùng một công thức chung cho hai trường hợp: ' M
S
v vf f
v v
f: tần số âm phát ra.
f’: tần số âm thu được.
máy đứng yên: vM = 0.
Nguồn đứng yên: vS = 0
* Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_18_4039.pdf