* Giải thích:
-Khi nhận được năng lượng kích thích, nguyên tửhydro chuy ển từ
trạng thái cơ bản lên các trạng thái kích thích. Khi chuyển vềtrạng 
thái có năng lượng thấp, nguyên tửphát ra cácphoton khác nhau. (tần 
số, bước sóng khác nhau).
-Các electron từcác qu ỹ đạo bên ngoài vềquỹ đạo K tạo thành dải Laiman.
-Cc electron từcác qu ỹ đạo bên ngoài vềquỹ đạo L tạo thành dải Banme.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3875 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Mẫu nguyên tử BO quang phổ vạch của nguyên tử hydro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Bài 48. MẪU NGUYÊN TỬ BO 
QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HYDRO 
I. MỤC TIÊU: 
 1) Kiến thức: 
- Hiểu và nắm được các tiên đề của BO và mẫu nguyên tử BO. 
- Hiểu được sự tạo thành quang phổ vạch của NGUYÊN tử Hydro. 
2) Kĩ năng: 
- Vận dụng công thức 47.2 để xác định bước sóng các vạch quang phổ của nguyên tử hydro. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Vẽ phĩng to hình 47.3 v 47.4 để giải thích sự tạo thành quang phổ của nguyên tử 
hydro. 
- HS: Ơn tập về cấu tạo nguyên tử trong hóa học và thuyết lượng tử ánh sáng. 
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1. MẪU NGUYÊN TỬ BO. 
1) Kiểm tra: (5’) Nội dung: 
- So sánh hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang dẫn? 
- Giải thích sự xuất hiện suất điện động trong pin quang điện khi chiếu ánh sáng thích hợp?
 2 
 2) Bài mới: (40’) 
Hoạt động 1.( 25’) TIÊN ĐỀ 1. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 
1) Gọi HS nhắc lại: mơ hình 
cấu tạo NGUYÊN tử Rơzơpho 
(học trong hóa học). Nêu hạn 
chế của mẫu này: 
-Ph vỡ sự tồn tại của hạt nhn. 
-Không giải thích được sự tồn 
tại của nguyên tử và quang phổ 
vạch của nguyên tử. 
2) Giới thiệu nội dung tiên đề 
1. 
3) Từ nội dung tiên đề, nhấn 
mạnh: 
-Trạng thái dừng có năng 
lượng xác định thấp nhất: trạng 
thái cơ bản. 
-Trạng thái kích thích: có năng 
lượng cao hơn. 
-Electron quay trên quỹ đạo có 
-Nu cấu tạo của NGUYÊN tử. 
+ hạt nhận ở giữa. 
+ electron quay xung quanh hạt 
nhn. 
-Phân tích, thảo luận các vấn 
đề: khi electron quay quanh hạt 
nhân: 
+ Nguyên tử bức xạ sóng điện 
từ, năng lượng e giảm nên rơi 
vào hạt nhân. 
+ Sóng điện từ nguyên tử bức 
xạ có  Bàiến thin lin tục  
NGUYÊN tử cho quang phổ lin 
tục. 
Nội dung tiên đề: (SGK) 
-Trạng thái cơ bản. 
-Trạng thi kích thích. 
-Quỹ đạo dừng. 
Với NGUYÊN tử Hydro: 
 3 
bán kính xác định ứng với mỗi 
trạng thái dừng. 
4) Giới thiệu Bàiểu thức năng 
lượng và bán kính quỹ đạo của 
nguyên tử và electron của 
nguyên tử hydro. Nêu câu hỏi. 
H. Nhận xt gì về năng lượng 
nguyên tử và bán kính quỹ đạo 
của electron. 
-Nhận Bàiết cc hạn chế của 
mẫu ny từ phn tích của GV 
-Ghi nhận kiến thức về năng 
lượng và bán kính quỹ đạo của 
electron: 
2
2
0
13,6 ( )n
n
E eV
n
r n r
 
2
2
0
13,6 ( )n
n
E eV
n
r n r
 
r0 = 5,3.10-11(m) 
Bn kính Bo (bn kính nhỏ nhất) 
Hoạt động 2. (15’) TIÊN ĐỀ 2. 
Nêu vấn đề gợi ý: 
H. Khi nào nguyên tử bức xạ? 
Năng lượng nguyên tử bức xạ 
dưới dạng nào? 
-Giới thiệu nội dung tiên đề 2. 
Đưa ra công thức 47.2. 
Kết hợp với hình 47.1 về sự 
-Thảo luận nhĩm: 
+ Nguyên tử bức xạ, năng 
lượng giảm  NGUYÊN tử 
phải chuyển từ trạng thái dừng 
có năng lượng cao sang trạng 
thái dừng có năng lượng thấp. 
-Phn tích nội dung của hình 
47.1. 
Nội dung tiên đề. 
(SGK) 
 4 
chuyển mức năng lượng khi 
hấp thụ và bức xạ photon để 
giới thiệu nội dung tiên đề. Nêu 
câu hỏi gợi ý. 
H. Năng lượng photon phát ra 
có giá trị thế nào? Tại sao 
nguyên tử phát những bức xạ 
có bước sóng không liên tục? 
H. Khi NGUYÊN tử chuyển 
trạng thi dừng, electron 
NGUYÊN tử thế no? 
-Trả lời Câu hỏi: 
Ở mỗi trạng thái dừng, bán 
kính quỹ đạo của electron có 
bán kính xác định. Do đó khi 
nguyên tử chuyển trạng thái thì 
electron cũng chuyển quỹ đạo. 
Tiết 2. QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HYDRO 
Hoạt động 1. (30’) QUANG PHỔ CỦA NGUYÊN TỬ HYDRO 
* Giới thiệu kết quả thực 
nghiệm quang phổ vạch của 
NGUYÊN tử hydro. 
-Tạo tHÀNH từng vạch ring 
Bàiệt (Cho HS xem lại hình 
39.1) 
-Tạo tHÀNH dy (Laiman; 
Banme; Pasen) 
* Giới thiệu bước sóng các 
-Nhắc lại cấu tạo NGUYÊN tử 
hydro, quang phổ vạch của cc 
NGUYÊN tố. 
(tính chất v cch tạo ra) 
-Trả lời Câu hỏi. 
+ Bức xạ thuộc vùng hồng 
ngoại và tử ngoại nên không 
* Quang phổ vạch, sắp xếp tHÀNH 
cc dải ring Bàiệt. 
-Dy Laiman: trong miền tử ngoại. 
-Dy Banme: gồm cc vạch trong 
miền hồng ngoại v miền ÁNH 
SÁNG nhìn thấy: H, H, H, H. 
 5 
vạch trong dy Banme. (, , 
, ) 
* Nêu lần lượt câu hỏi gợi ý: 
H. Vì sao ở dy Laiman v Pasen 
khơng quan st được các vạch? 
H. Vận dụng công thức nào để 
giải thích sự tạo tHÀNH cc 
vạch quang phổ? 
* Hướng dẫn Hs vận dụng tiên 
đề Bo. 
+ Các vạch ứng với sự bức xạ 
khi nguyên tử chuyển từ trạng 
thái dừng có năng lượng cao 
xuống trạng thái dừng có năng 
lượng thấp. 
+ Mỗi photon bức xạ ứng với 1 
sóng đơn sắc. 
* Kết hợp với sơ đồ 47.4 
hướng dẫn HS giải thích sự tạo 
thành các dải. 
-Cần lưu ý HS: Tần số, bước 
sóng của các vạch trong mỗi dy 
trn sơ đồ 47.4 
(Sắp xếp …) 
quan sát được. 
-Thảo luận nhĩm, trả lời Câu 
hỏi: Giải thích sự tạo tHÀNH 
cc vạch v dy quang phổ. 
-Vận dụng sơ đồ 47.4. Cá nhân 
trình by sự tạo tHÀNH cc dy. 
-Dy Pasen; trong miền hồng ngoại. 
* Giải thích: 
-Khi nhận được năng lượng kích 
thích, nguyên tử hydro chuyển từ 
trạng thái cơ bản lên các trạng thái 
kích thích. Khi chuyển về trạng 
thái có năng lượng thấp, nguyên tử 
phát ra các photon khác nhau. (tần 
số, bước sóng khác nhau). 
-Các electron từ các quỹ đạo bên 
ngoài về quỹ đạo K tạo thành dải 
Laiman. 
-Cc electron từ các quỹ đạo bên 
ngoài về quỹ đạo L tạo thành dải 
Banme. 
-Các electron từ các quỹ đạo bên 
ngoài về quỹ đạo M tạo thành dải 
Pasen. 
 6 
Hoạt động 2. (10’) GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG TIÊN ĐỀ BO. 
-Giới thiệu nội dung Bài tốn. 
Cho Bàiết: 
+ Dải Laiman: vạch phổ thứ 
nhất o = 122nm. 
+ Dải Banme: = 0,656m; 
= 0,486m. 
Tìm  vạch tiếp của dải 
Laiman và vạch đầu trên dải 
Pasen. 
-Hướng dẫn HS giải (sau khi 
HS thảo luận, trình by cch giải) 
-Thảo luận nhĩm, trình by cch 
giải. 
+Viết cơng thức Bo, vận dụng 
cho các vạch phổ Bàiết và cần 
xác định. 
+ Lập hệ pt với những vạch 
phổ có bước sóng đ Bàiết v cần 
tìm. 
+ Giải hệ pt, tìm kết quả. 
-C nhn thực hiện việc giải Bài 
tốn, trình by kết quả. 
Vận dụng cơng thức Bo cho cc 
vạch quang phổ: 
+ Dy Laiman; 0
2
3
(1)
(2)
(3)
L K
M K
N K
hc E E
hc E E
hc E E
 
 
 
+ Dy Banme: 
(4)
(5)
M L
N L
hc E E
hc E E
 
 
+Dy Pasen:
1
(6)N M
hc E E
  
3) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) 
- Pht phiếu học tập với Bài tập vận dụng kiến thức của Bài, Yêu cầu HS thực hiện ở nh. 
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_48_2383.pdf bai_48_2383.pdf