Các chất rắn, lỏng, khí ởáp suất lớn khi bịnung nóng phát ra quang 
phổliên tục.
-Quang phổkhông phụthuộc bản chất nguồn sáng, chỉ phụthuộc 
nhiệt độcủa nguồn sáng.
Ởmọi nhiệt độ, vật đều bức xạ. Nhiệt độtăng dần thì bức xạcàng 
mạnh và lan dần từbức xạcó bước sóng dài đến bức xạcó bước sóng ngắn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5534 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Máy quang phổ - Các loại quang phổ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Vật Lý 12 Nâng Cao 
1 
Bài 39. MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ 
I. MỤC TIÊU: 
1) Hiểu được cấu trúc của máy quang phổ, tác dụng của từng bộ phận và nguyên tắc hoạt động 
của nó. 
2) Nắm được khái niệm các loại quang phổ, cách tạo ra, tính chất và ứng dụng của nó. 
3) Nắm được phương pháp phân tích quang phổ, các tiện lợi và ứng dụng của nó. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Vẽ trên giấy khổ lớn hình ảnh sơ đồ máy quang phổ lăng kính; quang phổ liên tục, quang 
phổ vạch phát xạ và hấp thụ. 
- HS: Ôn tập kiến thức về lăng kính, thấu kính. 
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1 
 1) Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động 1. (10’) KIỂM TRA BÀI CŨ 
Nội dung: 
- Ánh sáng đơn sắc có bước sóng  trong TÁN I-âng về giao thoa ánh sáng, Biết khoảng vân i, bề rộng 
vùng giao thoa là L. Tìm số vân sáng trên màn. 
Giáo án Vật Lý 12 Nâng Cao 
2 
- Sửa bài tập 6.29; 6.30 (SBT) 
 2) Bài mới: GV giới thiệu bài mới bằng cách: 
- Yêu cầu HS nhắc lại hiện tượng tán sắc, nguyên nhân của sự tán sắc. 
- Nêu câu hỏi: Các ánh sáng đơn sắc khác nhau qua lăng kính thì kết quả thế nào? 
Hoạt động 2. (10’) MÁY QUANG PHỔ LĂNG KÍNH. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 
-Dùng tranh vẽ phóng to, giới 
thiệu cấu tạo và tác dụng của 
từng bộ phận của máy quang 
phổ (SGK) 
-Giới thiệu nguyên tắc hoạt 
động của máy quang phổ lăng 
kính. 
-Nêu câu hỏi: 
H. Các chùm đơn sắc qua lăng 
kính sẽ thu được ở đâu? 
-Ghi nhận phần giới thiệu về 
máy quang phổ. 
-Trả lời câu hỏi: Các chùm đơn 
sắc lệch theo các phương khác 
nhau thu trên tiêu diện của thấu 
kính L2. Mỗi vạch màu ứng với 
1 thành phần đơn sắc. 
1) Cấu tạo: 
Mô tả như SGK. 
2) Nguyên tắc hoạt động: 
SGK. 
Hoạt động 3. (15’) 
- Cho HS quan sát hình ảnh 
quang phổ liên tục của một số 
nguồn phát như: mặt trời; đèn 
- Quan sát, nêu nhận xét: 
+ Có dãi sáng, màu sắc khác 
- Quang phổ gồm nhiều dãi màu từ 
đỏ đến tím, nối liền nhau một cách 
Giáo án Vật Lý 12 Nâng Cao 
3 
dây tóc nóng sáng. 
H. Nếu nguồn phát là nguồn 
phát ánh sáng trắng, trên kính 
ảnh quan sát được như thế nào? 
- Hướng dẫn HS trả lời các câu 
hỏi C1 (trang 214) và C2. 
H. Các vật gì, ở điều kiện nào 
cho quang phổ liên tục? 
- Giới thiệu nguồn phát. 
- Tính chất của quang phổ liên 
tục, mô tả sự phụ thuộc về màu 
quang phổ liên tục của một 
miếng sắt được đun nóng, 
hướng dẫn HS nhận xét. 
H. Ứng dụng gì khi phân tích 
quang phổ liên tục? 
nhau, nối liền một cách liên 
tục. 
+ Nhiệt độ cao, quang phổ sáng 
hơn, nguồn phát bức xạ dần về 
miền bước sóng ngắn. 
-Từ các VD về sự phát sáng 
của nguồn được đốt nóng, tìm 
hiểu ứng dụng của quang phổ 
liên tục. 
liên tục. 
- Các chất rắn, lỏng, khí ở áp suất 
lớn khi bị nung nóng phát ra quang 
phổ liên tục. 
- Quang phổ không phụ thuộc bản 
chất nguồn sáng, chỉ phụ thuộc 
nhiệt độ của nguồn sáng. 
 Ở mọi nhiệt độ, vật đều bức xạ. 
Nhiệt độ tăng dần thì bức xạ càng 
mạnh và lan dần từ bức xạ có bước 
sóng dài đến bức xạ có bước sóng 
ngắn. 
Hoạt động 4. (10’) Tìm hiểu QUANG PHỔ VẠCH PHÁT XẠ 
H. Trong điều kiện chất khí ở 
áp suất thấp hoặc chất hơi nóng 
sáng thì cho quang phổ như thế 
nào? 
-Cho HS quan sát hình ảnh một 
số quang phổ khí. Nêu câu hỏi 
- Quan sát, thảo luận và rút ra 
nhận xét: 
- Quang phổ gồm những vạch màu 
riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng 
những vạch tối. 
- Do chất khí, hơi ở áp suất thấp bị 
Giáo án Vật Lý 12 Nâng Cao 
4 
C3. 
-Đưa ra khái niệm quang phổ 
vạch phát xạ, cách tạo ra và 
tính chất sau khi gợi ý để HS 
trả lời câu hỏi. 
H. Thế nào là quang phổ phát 
xạ? Quang phổ do nguồn thế 
nào phát ra? Có những tính 
chất gì? Ứng dụng được gì từ 
quang phổ vạch phát xạ? 
+ Có những vạch màu riêng lẻ 
trên nền tối. 
+ Nguyên tố khác nhau, phát 
xạ cho quang phổ vạch khác 
nhau. 
- Trả lời câu hỏi C3 và câu hỏi 
gợi ý của GV? 
kích thích phát ra. 
- Mỗi nguyên tố hóa học có một 
quang phổ vạch đặc trưng xác 
định. 
- Có thể ứng dụng trong việc phát 
hiện sự hiện diện của nguyên tố 
trong hợp chất. 
Tiết 2. 
Hoạt động 1. (10’) ÔN TẬP NỘI DUNG VỀ QUANG PHỔ LIÊN TỤC, QUANG PHỔ VẠCH 
PHÁT XẠ 
GV nêu câu hỏi gợi ý: 
1) Hãy phân Biết về hình dạng, nguồn phát và tính chất của hai loại quang phổ. 
2) Ứng dụng được gì từ hai loại quang phổ trên? 
Hoạt động 2. (20’) Tìm hiểu QUANG PHỔ VẠCH HẤP THỤ. 
H. Hãy nêu nhận xét về hình 
ảnh của hình 39.2. 
Quan sát, rút ra các nhận xét: 
-Các vạch đen trên nền quang 
1-Quang phổ liên tục thiếu một số 
vạch màu do bị chất khí hay hơi 
Giáo án Vật Lý 12 Nâng Cao 
5 
-Giới thiệu cách tạo ra quang 
phổ vạch hấp thụ của Natri 
(SGK). Đưa ra khái niệm về 
quang phổ vạch hấp thụ. Nêu 
câu hỏi: 
H. So sánh quang phổ vạch 
hấp thụ với quang phổ vạch 
của cùng một nguyên tố? 
- Nêu điều kiện để có quang 
phổ vạch hấp thụ. 
- Từ nhận xét của HS, đưa ra 
hiện tượng đảo vạch trong 
quang phổ hấp thụ. Đưa ra định 
luật về phát xạ và hấp thụ của 
mỗi nguyên tố hóa học sau khi 
nêu câu hỏi để HS nhận xét. 
H. Hiện tượng đảo vạch quang 
phổ cho thấy khả năng phát xạ 
và hấp thụ các bức xạ của 
nguyên tố hóa học như thế 
nào? 
-Hướng dẫn HS rút ra tính chất 
của quang phổ vạch hấp thụ vá 
ứng dụng để làm gì? 
phổ liên tục trùng với vị trí các 
vạch màu trong quang phổ 
vạch phát xạ. 
-Quang phổ phát sinh khi cho 
ánh sáng trắng đi qua một chất 
khí bay hơi nung nóng ở áp 
suất thấp. 
-Mỗi nguyên tố có quang phổ 
hấp thụ đặc trưng cho nguyên 
tố đó. 
-Tìm hiểu ứng dụng của quang 
phổ. 
hấp thụ là quang phổ vạch hấp thụ 
của khí hay hơi đó. 
2-Chỉ thu được khi nhiệt độ đám 
khí hay hơi hấp thụ thấp hơn nhiệt 
độ nguồn sáng phát quang phổ liên 
tục. 
3)Quang phổ hấp thụ của mỗi 
nguyên tố có tính chất đặc trưng 
cho nguyên tố đó. Có thể nhận Biết 
sự có mặt của nguyên tố đó trong 
một hỗn hợp hay hợp chất. 
Hoạt động 3. (10’) Tìm hiểu PHÉP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ 
Giáo án Vật Lý 12 Nâng Cao 
6 
-Nêu các câu hỏi gợi ý: 
H. Dùng máy quang phổ để 
nghiên cứu các loại quang phổ 
trên có tác dụng gì trong việc 
tìm hiểu cấu tạo của các chất? 
-Giới thiệu định nghĩa về phân 
tích quang phổ? (SGK) 
H. So sánh phép phân tích 
quang phổ với các phép phân 
tích khác? Tìm những ưu điểm 
của phân tích quang phổ? 
+ Thảo luận nhóm, suy luận và 
tìm hiểu nội dung. 
-Có thể suy ra thành phần cấu 
tạo của nguồn sáng. 
-Suy ra được nhiệt độ, áp suất 
của nguồn sáng. 
+ So sánh với các phép phân 
tích khác. 
+ Ghi nhận theo SGK. 
1) Định nghĩa. 
2) Ưu điểm 
Ghi nhận theo SGK. 
Hoạt động 4. (5’) Hướng dẫn ôn tập. 
+ Hướng dẫn HS so sánh các loại quang phổ về 4 nội dung: Định nghĩa, nguồn phát và 
tính chất, ứng dụng. 
+ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK. 
IV. Rút kinh nghiệm-Bổ sung: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_39_3842.pdf bai_39_3842.pdf