HS ch ý nghe GV mơ tảthí nghiệm của Han v 
Xtơ-rax-man, trên cơ sởđó nắm được sựphân 
hạch hạt nhân đểtrảl ời câu hỏi của GV đưa ra.
-Sản phẩm sau phản ứng: X1v X2là các hạt 
nhân có sốkhối tương ứng A1v A2thuộc loại 
trung bình; k l sốhạt nguồn trung bình được 
sinh ra.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3481 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Phản ứng phân hạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH 
I.MỤC TIÊU: 
1. Hiểu được sự phân hạch. 
2. Hiểu phản ứng hạt nhân dây chuyền và điều kiện xảy ra phản ứng hạt nhân dây 
chuyền. 
3. Hiểu một cách sơ lược về nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của lị phản ứng hạt nhân và 
nhà máy điện nguyên tử. 
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sưu tầm hoặc tự vẽ trên giấy khổ lớn hình 56.2, 56.3, 56.4 SGK. 
HS: ôn lại kiến thức về phản ứng hạt nhân đ học ở Bài 54. 
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1 
 1) Kiểm tra Bài cũ: Giải Bài tập. 
Yêu cầu HS giải v trả lời tại lớp Câu hỏi C5 ở Bài 54 (SGK). 
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS giải C5 ở Bài 54 (SGK) 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
GV nu Câu hỏi C5: 
Tính năng lượng tỏa ra khi 1kg urani 235U 
HS tự giác, độc lập làm bài vào vở nháp (hoặc vào 
vở bài tập) để đưa ra phương án trả lời. 
bị PHÂN hạch theo phản ứng (54.7) SGK 
- Hy viết phương trình phản ứng (54.7) 
SGK. 
- Mỗi hạt NHÂN 235U bị phân hạch tỏa 
năng lượng 185 MeV, vậy tổng số hạt nhân 
trong 1 kg urani năng lượng tỏa ra là bao 
nhiêu? 
Phương án trả lời đúng là: 
+ 1 235 94 140 10 92 38 54 02n U Sr Xe n    
+ Số hạt NHÂN chứa trong 1 kg urani: 
. Am NN
A
 , với m = 1 kg, A = 235 
Tổng năng lượng tỏa ra là: 
W = 185.N (MeV) = 7,58.1014(J) 
2) Giảng Bài mới: 
Hoạt động 2. SỰ PHÂN HẠCH 
Hiểu được sự phân hạch của urani (điều kiện, phương trình v mơ hình phản ứng PHÂN hạch); 
nắm được đặc điểm chung của các phản ứng phân hạch. 
a) Sự PHÂN hạch của urani 
GV mô tả thí nghiệm của Han và Xtơ-rax-man 
(2 nhà hóa học người Đức) như SGK và viết 
phương trình phản ứng PHÂN hạch của thí 
nghiệm (56.3) SGK: 
1 2
1 2
A A1 235 1
0 92 1 2 0Z Zn U X X k n    
Và tỏa năng lượng khoảng 200 MeV 
H. Hy cho Bàiết sản phẩm sau phản ứng 
HS ch ý nghe GV mơ tả thí nghiệm của Han v 
Xtơ-rax-man, trên cơ sở đó nắm được sự phân 
hạch hạt nhân để trả lời câu hỏi của GV đưa ra. 
- Sản phẩm sau phản ứng: X1 v X2 là các hạt 
nhân có số khối tương ứng A1 v A2 thuộc loại 
trung bình; k l số hạt nguồn trung bình được 
sinh ra. 
PHÂN hạch l gì? 
GV giới thiệu mơ hình phản ứng PHÂN hạch 
của 235U, Hình 56.1(SGK) v viết tường minh 
phương trình phản ứng: 
1 235 236 95 138 1
0 92 92 39 53 03n U U Y I n     
căn cứ vào mô hình v phương trình phản ứng 
PHÂN hạch của 235U, ta cĩ nhận xt gì? 
b) Đặc điểm chung của các phản ứng phân 
hạch. 
GV trình by như SGK vả lưu ý với HS: năng 
lượng được giải phóng trong các phản ứng 
phân hạch gọi là năng lượng hạt nhân. 
236U ở trạng thái không bền, tiếp tục được kích 
thích và xảy ra phản ứng phân hạch tạo thành 
hai hạt nhân mới 95 13839 53,Y I và sinh ra 3 nơtron; 
hạt nhân 9539Y PHÂN r  v hạt NHÂN iơt 138I 
PHÂN r -. 
Tiết 2. 
Hoạt động 3. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN DY CHUYỀN 
GV trình by giống SGK v đưa ra khái niệm về phản ứng: hạt nhân dây chuyền; trình by r điều 
kiện để có phản ứng hạt nhân dây chuyền và giới thiệu tranh vẽ minh họa hình 56.3 (SGK) 
a) Phản ứng hạt NHÂN dy chuyền: 
GV trình by như SGK 
b) Điều kiện xảy ra phản ứng hạt nhân dây 
HS thảo luận theo nhóm, thống nhất phương án 
trả lời những vấn đề do GV đưa ra. 
chuyền. 
GV nêu lên những lí do có nhiều nơtron sinh 
ra sau phản ứng hạt nhân bị mất như SGK 
H. Vậy, muốn cĩ phản ứng dy chuyền ta 
phải xét đến yếu tố nào? 
k gọi là hệ số nhân nơtron 
- GV nêu 3 trường hợp xảy ra đối với hệ số k 
như SGK. 
- Nếu k < 1: phản ứng dây chuyền không thể 
xảy ra, hoặc xảy ra nhưng tắt nhanh. Vì sao? 
 - Nếu k = 1 thì phản ứng dy chuyền xảy ra 
với mật độ nơtron không đổi. Đó là phản 
ứng dây chuyền có điều khiển. 
- Nếu k > 1, đó là phản ứng dây chuyền 
không điều khiển được, vì sao? 
GV treo tranh vẽ Hình 56.2 (SGK). Sơ đồ 
phản ứng dây chuyền với 235U (khi k = 1) 
minh họa giải thích cho HS. 
H. Vậy, điều kiện xảy ra phản ứng hạt 
NHÂN dy chuyền l gì? 
- Muốn cĩ phản ứng dây chuyền xảy ra ta phải xét 
tới số nơtron trung bình k cịn lại sau mỗi phản 
ứng PHÂN hạch; số nơtron bị mất phải ít hơn số 
nơtron được sinh ra (gọi là nơtron thứ cấp) sau 
mỗi phản ứng phân hạch. 
- Cc hạt NHÂN nặng cĩ thể PHÂN hạch do hấp 
thụ nguồn hoặc tự phát phân hạch; nhưng tự phát 
phân hạch tỉ lệ rất thấp. Vì vậy, hầu hết cc hạt 
NHÂN nặng khi k < 1 thì phản ứng dy chuyền 
khơng thể xảy ra hoặc phản ứng xảy ra nhưng tắt 
nhanh. 
- Vì khi đó dịng nơtron sau mỗi phản ứng phân 
hạch tăng liên tục theo thời gian, dẫn tới bng nổ 
NGUYÊN tử. 
- Hệ số NHÂN nguồn k > 1 thì phản ứng hạt 
NHÂN dy chuyền sẽ xảy ra. Muốn vậy, thì khối 
lượng nhiên liệu của hạt nhân phải có một giá trị 
tối thiểu xác định. 
GV: Khối lượng tối thiểu đó gọi là khối 
lượng tới hạn mth; 
VD. 235U thì mth = 15 kg, plutoni mth = 5 kg. 
Hoạt động 4. Lị phản ứng hạt NHÂN. 
GV giới thiệu sơ lược cấu tạo và hoạt động của lị phản ứng hạt NHÂN. 
GV: Lị phản ứng hạt NHÂN l thiết bị trong 
đ phản ứng dy chuyền tự duy trì, cĩ điều 
khiển (với k = 1); nhiên liệu phân hạch chủ 
yếu là235u hay 288pu giới thiệu tranh vẽ 
Hình 56.3 Sơ đồ lị phản ứng nơtron nhiệt 
(SGK) 
- Khi số nơtron trong lị tăng lên quá nhiều (k 
> 1), nêu giải pháp khắc phục? 
GV: Với k = 1, năng lượng tỏa ra từ lị phản 
ứng không đổi theo thời gian. 
HS nghe GV giới thiệu sơ lược cấu tạo và hoạt 
động của lị Phản ứng hạt NHÂN; suy nghĩ để trả 
lời Câu hỏi của GV. 
- Khắc phục bằng cách: cho các thanh điều khiển 
ngập sâu vào khu vực chứa nhiên liệu phân hạch 
để hấp thụ nơtron thừa, đảm bảo duy trì k = 1. 
Hoạt động 5. Nhà máy điện hạt nhân 
GV giới thiệu bộ phận chính của nhà máy điện hạt NHÂN l lị phản ứng hạt NHÂN v NGUYÊN 
tắc hoạt động của nó; Mô tả bức tranh Hình 56.4 Sơ đồ đơn giản hóa của một nhà máy điện hạt 
nhân (SGK) 
GV giới thiệu bộ phận chính của nhà máy 
HS ch ý tiếp nhận thơng tin từ GV, hiểu được 
điện hạt nhân, nguyên tắc hoạt động (như 
SGK); treo bức tranh Hình 56.4 Sơ đồ hóa 
của một nhà máy điện hạt nhân (SGK) và mô 
tả cho HS nghe (sơ 1ược) 
GV phân tích cho HS thấy sự phân bố năng 
lượng được giải phóng sau mỗi phản ứng 
phân hạch hạt nhân urani. 
Năng lượng được giải phóng 200MeV. 
Hình 56.4 Sơ đồ đơn giản hóa của một nhà máy 
đơn giản điện hạt nhân (SGK). HS phải nắm 
vững sự phân bố năng lượng được giải phóng sau 
mỗi phản ứng phân hạch hạt nhân urani. Bao 
gồm: Động năng của các mảnh: 168 MeV, tia : 
11MeV, các nơtron: 5MeV, cc hạt : 5MeV và 
Nơtrinô do phân r : 11MeV. 
* Củng cố - Hướng dẫn về nhà. 
GV: 
- Năng lượng mà chúng ta đang nghiên cứu là do sự Bàiến đổi các hạt nhân nên đúng ra 
phải gọi là năng lượng hạt nhân, nhưng trong lịch sử nó được gọi là năng lượng nguyên 
tử, nên hiện nay thuật ngữ vẫn giữ các tên ấy (bom nguyên tử, nhà máy điện nguyên tử...) 
- Hướng dẫn giải bài tập 4 ở Câuối bài học (SGK) 
- Dặn HS về nh nghin cứu trả lời cc Câu hỏi v giải cc Bài tập Câuối Bài trong SGK. 
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 phan_ung_phan_hach_7956.pdf phan_ung_phan_hach_7956.pdf