-Trình by cho HS hiểu r khi niệm đồng vị phóng xạtựnhiên, đồng vị phóng xạnhân 
tạo.
-Trình by những ý chính về ứng dụng của đồng vị phóng xạtrong các lĩnh vực: y học, 
cơng nghiệp, khảo cổhọc.
-Hướng dẫn HS đọc SGK, tìm hiểu những ứng dụng được trình by chi tiết, xem phần 
chữin nhỏtrang 271 đểtrảlời câu hỏi đầu bài.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3672 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Phóng xạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 53 
PHÓNG XẠ 
I.MỤC TIÊU: 
- Hiểu được sự phóng xạ, bản chất các loại tia phóng xạ và phân Bàiệt được các loại phn r 
PHÓNG xạ. 
- Phát Biểu được định luật phóng xạ và viết được hệ thức của định luật này. 
- Nêu được độ phóng xạ là gì v viết được công thức độ phóng xạ. 
- Bàiết một số ứng dụng của đồng vị phóng xạ, giải thích và làm các bài tập cơ bản về 
phóng xạ. 
- Thấy được phóng xạ có ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường sinh thái, sản phẩm 
phóng xạ làm ô nhiễm môi trường, gây thiệt hại đến sự sống của muôn loài. 
II.CHUẨN BỊ: 
-GV: Tìm hiểu về một số chất PHÓNG xạ để minh họa cho bài học. 
-HS: Ôn tập kiến thức về lực điện trường, lực Lorentz, hàm số mũ. 
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động 1: (5’) Kiểm tra 
GV dùng câu hỏi trắc nghiệm 1, 2, 3, 4 và bài tập 5 của SGK để kiểm tra và nêu câu hỏi 
về năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử. 
Tiết 1. HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ - CC TIA PHÓNG XẠ. 
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ 
GV trình by sao cho HS hiểu được hiện tượng phóng xạ và nguyên nhân của hiện tượng, hiểu 
được bản chất của quá trình PHÓNG xạ. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
-Nu vi VD về sự phn r của 
hạt NHÂN, sự Bàiến đổi trở 
thành hạt khác. Nêu câu hỏi 
gợi ý: 
H. Hiện tượng phóng xạ là 
gì? 
-Trình by định nghĩa hiện 
tượng phóng xạ như SGK. 
Lưu ý HS về NGUYÊN 
NHÂN chủ quan của hiện 
tượng. 
-Giới thiệu qui ước về cách 
gọi tên các hạt trong hiện 
tượng phóng xạ. 
H. bản chất của qu trình 
PHÓNG xạ l gì? 
-Ghi nhận kiến thức GV giới 
thiệu, trả lời Câu hỏi gợi ý. 
+ PHÓNG xạ l qu trình dẫn 
đến sự Bàiến đổi hạt nhân. 
-Ghi nhớ tên gọi các hạt 
torng hiện tượng: 
+ Hạt NHÂN mẹ. 
+ Hạt NHÂN con. 
-Định nghĩa hiện tượng phóng 
xạ (SGK) 
-Qu trình phn r PHÓNG xạ 
chính l qu trình dẫn đến sự Bàiến 
đổi hạt nhân. 
-Qui ước gọi: 
+Hạt NHÂN PHÓNG xạ: hạt 
NHÂN mẹ. 
+Hạt NHÂN sản phẩm: hạt 
NHÂN con. 
Hoạt động 3 (35’) Tìm hiểu CC TIA PHÓNG XẠ 
-Trình by về ba loại tia 
PHÓNG xạ chính (,  v ) 
như SGK. 
Nêu câu hỏi hướng dẫn. 
H. Đường đi của các tia 
phóng xạ trong từ trường 
chứng tỏ điều gì? 
-Phân tích những tác dụng 
của tia phóng xạ để cho thấy 
đó là những bức xạ không 
nhìn thấy sau khi HS trả lời 
Câu hỏi: 
H. Điều gì chứng tỏ cc tia 
PHÓNG xạ l những bức xạ 
khơng nhìn thấy? 
-Nu Câu hỏi gợi ý để giới 
thiệu bản chất các tia phóng 
xạ. 
H. Quĩ đạo của tia , tia - 
cho thấy bản chất của tia l 
dịng hạt mang điện gì? Vì 
sao? 
-Thảo luận nhĩm. 
+Ôn tập về lực điện trường. 
+Lực từ Lorentz. 
-Phân tích đường đi của tia 
,  v  trong từ trường. 
+Tia , - mang điện, tia  
không mang điện. 
-Tc dụng ion hĩa khơng khí, 
lm đen kính ảnh,… là tác 
dụng của bức xạ không nhìn 
thấy. 
-Tia  l dịng hạt mang điện 
dương, tia - l dịng hạt mang 
điện âm, tia  không mang 
điện. 
a) Cc loại tia PHÓNG xạ: 
+Tia : 
L dịng hạt NHÂN NGUYÊN tử 
hli ( 42 He ) 
-Phóng ra tử hạt nhân với tốc độ 
khoảng 2.107m/s. 
-Ion hóa mạnh nên đường đi 
ngắn, đâm xuyên yếu. 
+Tia bta (): 2 loại: 
Bta cộng (+) là các poziton hay 
electron dương ( 01e ). 
Bta trừ (-) l cc electron m ( 01e ). 
*PHÓNG xạ  cịn cĩ sự tồn tại 
hạt mới: hạt nơtrinô và phản 
nơtrinơ. 
-Tia  cĩ vận tốc cao (v = C) 
-Ion hóa yếu, đường đi dài, đâm 
xuyên khá mạnh. 
+Tia gama () 
Là sóng điện từ có  rất ngắn, l 
-GV trình by bản chất của tia 
, tia  v tia  như SGK. Cần 
nhấn mạnh vì sao tầm bay 
của tia  ngắn hơn tia . 
-Nu Câu hỏi C1. 
H. Nhận thấy khả năng đâm 
xuyên của các tia phóng xạ 
thế nào? 
H. Vì sao tia  bị lệch nhiều 
hơn tia  trong từ trường? 
-Giới thiệu một số đồng vị 
phóng xạ minh họa cho Bài 
học: 
+ Hạt 22688 Ra PHÓNG xạ . 
+ Hạt 21083 Bi PHÓNG xạ 
-. 
+ Hạt 3015 Po PHÓNG xạ 
+. 
Yêu cầu HS giải Bài tập 2, 
củng cố bản chất l dịng hạt 
mang điện của tia , tia . 
Nhấn mạnh mỗi chất 
PHÓNG xạ chỉ chịu một loại 
PHÓNG xạ ( hoặc ). 
-Hạt  có khối lượng rất lớn 
so với khối lượng hạt  nên 
lệch ít hơn. 
-Vì ion hĩa mạnh hơn tia  nn 
tia  có đường đi ngắn. 
-Trả lời C1. 
-Thảo luận, giải Bài tập 2. 
Chọn đáp án C. 
dịng photon cĩ năng lượng cao, 
có khả năng đâm xuyên mạnh, 
được phóng xạ từ hạt nhân con 
trong phóng xạ  v  từ trạng thi 
kích thích về trạng thái cơ bản. 
Mỗi chất PHÓNG xạ chỉ chịu 
một trong cc loại PHÓNG xạ  
hoặc . 
Tiết 2. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ. 
Hoạt động 1. (30’) ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ. 
a) Giới thiệu một VD, giới 
thiệu chu kì bn r của chất 
PHÓNG xạ. 
H. Sau cc khoảng thời gian 
T, 2T, 3T… kT(k: số dương) 
thì số hạt NHÂN N chưa 
phân r xc định thế nào? 
-Hướng dẫn HS vẽ đồ thị 
Biểu diễn N(t). 
H. Nhận xt gì về sự giảm số 
NGUYÊN tử theo thời gian? 
-Hướng dẫn HS Bàiến đổi: 
N(kT) = 0
2k
N
 để có 
 0( )
tN t N e  
-Giới thiệu hằng số PHÓNG 
-Theo di, ghi nhận hướng dẫn 
của GV, thảo luận tìm phương 
án trả lời câu hỏi. 
+ N tương ứng sau khoảng 
thời gian xác định bằng: 
0 0 0 0, , ,...
2 4 8 2k
N N N N 
+ N giảm lin tục. 
-Suy luận tốn học. 
ln 2
ln 2
0 0
tk TN N e N e
  
a)Định luật phóng xạ: 
-Chu kì bn r: khoảng thời gian 
xc định mà sau đó 1/2 số hạt 
nhân của chất phóng xạ đ bị 
phn r. 
-Số nguyên tử (số hạt nhân) 
chưa bị phân r sau thời gian t: 
0
2k
NN  với tk
T
 
Hay 0
tN N e  
ĐL: Trong quá trình phn r, số 
NGUYÊN tử giảm theo thời 
gian, theo định luật của hàm số 
mũ. 
xạ . Yêu cầu HS xác định 
thứ nguyên của . 
H. Khối lượng chất phóng xạ 
cũng giảm theo thời gian. Hy 
viết Biểu thức m(t)? 
-Giới thiệu nội dung định 
luật phóng xạ. 
b) GV trình by độ phóng xạ. 
Lưu ý với HS đơn vị 
Beccơren (Bq) và đơn vị 
Câuri (Ci) được gọi theo tên 
của nhà bác học đi tiên 
phong trong nghiên cứu về 
phóng xạ. 
H. Nếu gọi ∆N l số hạt 
NHÂN bị phn r trong thời 
gian ∆t, hy viết Biểu thức độ 
phóng xạ H? 
- Nu nhận xt Biểu thức H = 
N như SGK. Yêu cầu HS 
viết Biểu thức độ phóng xạ 
ban đầu H0 v H(t)? 
H. Nu nhận xt: H(t) = H0e-
t? 
-Thảo luận, lập Biểu thức 
m(t) = m0e-t 
-Phát Biểu nội dung định luật. 
-Đọc SGK, tham khảo cách 
xây dựng Biểu thức độ phóng 
xạ của SGK. 
-Nhận xét sự giảm theo thời 
gian của độ phóng xạ tương tự 
như qui luật giảm theo thời 
gian như số hạt nhân. 
-Khối lượng m của chất phóng 
xạ cũng giảm theo thời gian, 
cùng qui luật với số hạt NHÂN. 
m = m0e-t 
b)Độ phóng xạ: 
-Số phn r trong một giy. Đơn vị 
Beccơren (Bq) và Câuri: 1Ci = 
3,7.1010Bq 
-Đại lượng đặc trưng cho tốc độ 
phân r. 
-Biểu thức H(t) = H0e-t với H0 
= N0. 
H(t) giảm theo thời gian theo 
qui luật của hm số mũ. 
(giống số NGUYÊN tử của nĩ) 
Hoạt động 2. (10’) ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ V CC ỨNG DỤNG 
-Trình by cho HS hiểu r khi niệm đồng vị 
phóng xạ tự nhiên, đồng vị phóng xạ nhân 
tạo. 
-Trình by những ý chính về ứng dụng của 
đồng vị phóng xạ trong các lĩnh vực: y học, 
cơng nghiệp, khảo cổ học. 
-Hướng dẫn HS đọc SGK, tìm hiểu những 
ứng dụng được trình by chi tiết, xem phần 
chữ in nhỏ trang 271 để trả lời câu hỏi đầu 
bài. 
Ghi nhận những ứng dụng của chất phóng xạ. 
Trả lời câu hỏi đầu bài. 
Hoạt động 3. (5’) CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trắc nghiệm 1, 2, 3 (SGK) 
- Tổng kết kiến thức về: số nguyên tử, khối lượng, độ phóng xạ của một lượng chất 
phóng xạ. 
- Hướng dẫn HS giải bài tập 4, 5 SGK ở nhà. Xem và tìm hiểu về phản ứng hạt 
NHÂN. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_53_2731.pdf bai_53_2731.pdf