-Mục chu kì, tần số, Bàiên độ sóng HS tựtìm hiểu. Nêu câu
hỏi đểHS rút ra nhận xét.
H1 . So sánh chu kì và tần sốcủa các phần tửmôi trường với chu
kì, tần sốcủa nguồn gây ra dao động?
H2 . Nhận xét gì vềBàiên độ sóng ởnhững điểm ởxa tâm dao
động? Vì sao?
H3 . (Trên hình 14.3) Nhận xét gì vềkhoảng cách giữa hai phần tử
số0 và số12?
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3152 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Sóng cơ – phương trình sóng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: SÓNG CƠ
Mục tiêu
- Nêu được định nghĩa sóng cơ. Phân Biết được sóng dọc, sóng ngang.
- Giải thích được nguyên nhân tạo thành sóng cơ.
- Nêu được ý nghĩa các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ.
- Lập được phương trình sóng. Dựa vào phương trình này nêu được tính tuần hoàn theo
không gian và thời gian của sóng.
Bài 14: SÓNG CƠ – PHƯƠNG TRÌNH SÓNG
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hiểu được hiên tượng sóng cơ, nắm được định nghĩa sóng cơ.
- Quan sát thí nghiệm về sóng dọc, sóng ngang, từ đó phân Biết được sóng dọc, sóng
ngang.
- Giải thích được nguyên nhân tạo thành sóng cơ.
- Nêu được ý nghĩa các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ: Bàiên độ, chu kì, tốc độ truyền
sóng, bước sóng.
- Lập được phương trình sóng. Từ pt nêu được tính tuần hoàn theo thời gian và theo
không gian.
2) Kĩ năng:
- Từ TÁN, rút ra kết luận về chuyển động của mỗi phần tử môi trường và chuyển động
lan truyền của sóng.
- Giải thích hiện tượng vật lí về sóng, tốc độ truyền sóng và bước sóng.
II.Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Lò xo để làm sóng ngang, sóng dọc.
- Kênh sóng nước (nếu có)
- Vẽ hình 14.3 và 14.4 trên giấy khổ lớn.
- Phiếu ôn tập bài.
2) Học sinh:
Ôn tập kiến thức về dđđh của CLLX: các đại lượng đặc trưng và pt dao động.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1) Vấn đề bài mới:
GV trình bày: hằng ngày ta thường nghe nói đến sóng nước, sóng âm, sóng điện do các
đài phát truyền đi. Vậy sóng là gì? Sóng có những tính chất gì?
2) Giảng bài mới:
Tiết 1. Sóng cơ-Những đặc trưng của sóng.
Hoạt động 1. (20’) Tìm hiểu sóng cơ:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Gv cho HS xem hình ảnh mặt
nước khi có một viên đá ném
xuống (qua hệ thống máy chiếu
nếu có). Yêu cầu HS mô tả hiện
tượng.
-Cho HS xem hình ảnh sóng
nước trong kênh tạo sóng.
-Nêu câu hỏi giúp HS tìm hiểu
hiện tượng sóng cơ.
H1. nhận xét gì về chuyển động
của mỗi phần tử môi trường
truyền sóng khi có chuyển động
lan truyền sóng trong môi
trường.
-Gv bỏ một miếng xốp vào mặt
nước và tiến hành TÁN cho HS
quan sát.
H2. Sóng cơ là gì?
H3. Nhận xét gì phương dao
động của phần tử môi trường và
phương truyền sóng? (Sau khi
làm TÁN mô tả sóng trên mặt
Quan sát mô tả hiện tượng:
-Mặt nước xuất hiện những
vòng tròn đồng tâm, lồi, lõm
xen kẽ, lan rộng dần sóng
nước.
HS đưa ra nhận xét:
1-Các phần tử môi trường lan
truyền đi khi sóng lan truyền.
2-Các phần tử môi trường dao
động tại chỗ khi sóng lan
truyền.
-Rút ra định nghĩa sóng cơ.
-Nhận xét:
I. Hiện tượng sóng:
1)Khái niệm sóng cơ: là
những dao động lan truyền
trong môi trường.
*Hai loại sóng cơ:
a) Sóng ngang: là sóng có
phương dao động vuông góc
với phương truyền sóng.
Môi trường nào có lực đàn
hồi xuất hiện khi bị Bàiến
dạng lệch thì truyền sóng
ngang.
b) Sóng dọc: là sóng có
phương dao động trùng với
phương truyền sóng.
Môi trường có lực đàn hồi
xuất hiện khi có Bàiến dạng
nén, dãn thì truyền sóng
nước và sóng dọc theo lò xo)
H4. Môi trường nào thì truyền
được sóng ngang; môi trường
nào truyền được sóng dọc?
Cho HS quan sát hình 14.3. Nêu
câu hỏi gợi ý để HS giải thích sự
tạo thành sóng cơ.
H5. giữa các phần tử của sợi dây
đàn hồi có lực liên kết không?
Lực đó là lực gì?
H6. Phần tử 0 được truyền dao
động theo phương thẳng đứng
có chu kì dao động T. Nhận xét
sự chuyển động của các phần tử
kế tiếp ở những thời điểm sau?
H7. Nhận xét gì về pha dao động
của các phần tử ở xa tâm dao
động?
+ Các phần tử dao động theo
phương vuông góc phương
truyền sóng.
+ Các phần tử dao động theo
phương trùng với phương
truyền sóng.
Quan sát hình 14.3. Trả lời
câu hỏi:
-Có lực đàn hồi liên kết các
phần tử của dây.
-Khi phần tử 0 dao động, lực
liên kết kéo phần tử 1 dao
động theo nhưng chuyển động
sau một chút. Chuyển động
được truyền đến phần tử 2, sau
phần tử 1…
dọc.
2) Sự tạo thành sóng cơ:
-Sóng cơ được tạo thành
nhờ lực liên kết đàn hồi giữa
các phần tử của môi trường
truyền dao động.
-Phần tử ở xa tâm dao động
trễ pha hơn.
Hoạt động 2. (25’) Những đại lượng đặc trưng của chuyển động sóng.
-GV yêu cầu HS đọc mục 2, nêu
câu hỏi để HS tìm hiểu các đại
lượng đặc trưng của chuyển
động sóng.
-Mục chu kì, tần số, Bàiên độ
sóng HS tự tìm hiểu. Nêu câu
hỏi để HS rút ra nhận xét.
H1. So sánh chu kì và tần số của
các phần tử môi trường với chu
kì, tần số của nguồn gây ra dao
động?
H2. Nhận xét gì về Bàiên độ
sóng ở những điểm ở xa tâm dao
động? Vì sao?
H3. (Trên hình 14.3) Nhận xét gì
về khoảng cách giữa hai phần tử
số 0 và số 12?
-HS đọc SGK, thảo luận
nhóm, nêu lên các định nghĩa
của: chu kì, tần số và bước
sóng.
-Từ gợi ý của GV, thảo luận
để phân Biết tốc độ truyền
sóng và vận tốc dao động của
các phần tử môi trường.
II. Những đại lượng đặc
trưng của chuyển động
sóng.
SGK.
Hoạt động 3. (35’) Lập pt truyền sóng – Suy ra tính chất của sóng.
GV nêu vấn đề để lập pt sóng.
+ Một phần tử O dao động điều hào,
li độ Bàiến thiên theo thời gian u =
Acost thì điểm M cách O một
khoảng x có pt dao động thế nào?
Nêu câu hỏi gợi ý:
H1. Dao động của điểm M sớm pha
hay trễ pha hơn dao động của điểm
HS đọc SGK, tìm hiểu điều kiện
để lập pt dao động.
+Thảo luận nhóm, tìm hiểu: Sự
lệch pha của dao động tại M so
1) Lập phương trình:
.OM = x
O?
H2. Xác định thời gian dao động
truyền từ O đến M?
H3. Nhận xét gì về li độ dao động
tại M so với li độ dao động tại O?
-Gọi một HS lên bảng thiết lập
phương trình.
-GV nhấn mạnh: phương trình:
( ) cos 2 2M
xu t A t
T
cho
phép xác định li độ u của phần tử
sóng tại một điểm M bất kì trên
đường truyền sóng.
GV nêu câu hỏi gợi ý, HS tìm hiểu
một số tính chất của sóng.
H1. Một điểm P trên đường truyền
sóng có tọa độ x = d, sau khoảng
thời gian bằng bao nhiêu thì điểm P
thực hiện thêm được một dao động
toàn phần?
H2. Xét một thời điểm t0 bất kì, sau
quãng đường bao nhiêu thì hình
dạng sóng lặp lại như cũ?
H3. Kết luận gì về tính chất của
với dao động tại O.
+Nhận ra: li độ uM tại M vào thời
điểm t bằng li độ uo tại điểm O
vào thời điểm t –
x
v
+Một HS lên bảng lập pt.
+HS theo dõi, nêu nhận xét.
HS đọc SGK, thảo luận nhóm,
phân tích hai trường hợp.
1) Xét một phần tử tại P với x = d
xác định. Khi đó
Lúc sóng qua O (t =0)
Sóng truyền từ O đến M.
+ Giả sử li độ u của O:
2cosOu A tT
+ Sóng truyền từ O M cần
thời gian
x
v
+Li độ dao động tại M:
( )M O
xu t u t
v
2( , ) cos 2M
xu x t A t
T
sóng?
GV nhấn mạnh: từ pt sóng, có thể
dự đoán một số hiện tượng khác do
sóng gây nên.
cos 2 2P
du A ft
Sóng tuần hoàn theo thời gian với
chu kì T.
2) Vào thời điểm to, vị trí tất cả
các phần tử sóng:
0cos 2 2
xu A ft
Sóng tuần hoàn với chu kì
2) Một số tính chất của sóng:
Sóng tuần hoàn theo thời gian
và không gian.
(SGK).
Hoạt động 4. (10’) Vận dụng – Củng cố.
- GV nêu bài toán ví dụ: SGK
trang 76.
- Cho HS thảo luận, nêu cách
giải bài toán.
- Gọi 1 HS thực hiện trên bảng,
nhận xét.
- GV nêu nhận xét, kết luận về
nội dung bài toán.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị
cho tiết học sau: xem lại nội
- Thảo luận nhóm, xem cách
giải của SGK.
- Cử đại diện giải bài toán trên
bảng. Nêu nhận xét.
SGK.
dung:
+ Tổng hợp dao động.
+ Một số công thức toán học có
liên quan đến bài số 15.
HS ghi nhận những chuẩn bị ở
nhà.
IV. Rút kinh nghiệm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_iii_0693.pdf