Giải thích từ“Tửngoại”.
-Nêu VD một nguồn phát như: đèn hồquang, đèn hơi thủy ngân. Nêu câu hỏi:
H.Các nguồn như thếnào bức xạtia tửngoại?
-Nêu các tính chất trình bày trong SGK.
H.Dựa vào tính chất đã nêu, có thểnhận Biếttia tửngoại bằng cách nào?
-Nêu câu hỏi C2, C3
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3479 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Tia hồng ngoại tia tử ngoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Bài 40. TIA HỒNG NGOẠI TIA TỬ NGOẠI 
I. MỤC TIÊU: 
1) Nắm được bản chất của tia hồng ngoại, tia tử ngoại. Nắm được nguồn phát và tính chất 
của chúng. 
2) Phân tích được tác dụng của hai loại tia trong đời sống và ứng dụng của nó trong thực tế. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Một số ứng dụng thực tế của tia hồng ngoại, tia tử ngoại.. 
- HS: Ôn tập kiến thức về máy quang phổ lăng kính, quang phổ ánh sáng trắng, kiến thức về 
sóng điện từ, tác dụng của ánh sáng. 
III. TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1) Kiểm tra bài cũ: (10’) 
* GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
- So sánh quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của một nguyên tố? Nêu ứng 
dụng của nó? 
 - Nêu điều kiện để hình thành quang phổ hấp thụ.
 2 
* Giải bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK) 
 2) Bài mới: GV thực hiện bài giảng theo trình tự: 
- Dựa vào tác dụng nhiệt của ánh sáng trong vùng ngoài quang phổ nhìn thấy để đưa ra sự 
tồn tại các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại. 
- Trình bày theo thứ tự SGK, kết hợp với việc đặt câu hỏi để HS dựa vào tác dụng của tia 
hồng ngoại, tử ngoại giải thích được các ứng dụng của hai loại tia trên. 
Hoạt động 1. (5’) Giới thiệu: CÁC BỨC XẠ KHÔNG NHÌN THẤY. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 
-Giới thiệu bài bằng cách: 
1.Đặt vấn đề về khả năng nhận 
Biết ánh sáng của mắt con 
người. 
[ 0,38m ≤  ≤ 0,76m ] 
2.Dự đoán có các bức xạ ngoài 
vùng nhìn thấy, tương tự như 
sóng: siêu âm, hạ âm không 
gây được cảm giác âm. 
3.Giới thiệu cách dùng pin 
nhiệt điện để phát hiện sự tồn 
tại các bức xạ hồng ngoại, tử 
ngoại. 
-HS mô tả bằng cách từ quan 
sát thực tế: 
+ Hoạt động của cái điều khiển 
từ xa tivi. 
+ Tác dụng sấy khô vật… 
Suy ra sự tồn tại các bức xạ. 
-Trả lời các câu hỏi. 
HS đọc mục 1 (SGK) 
 3 
-Nêu câu hỏi: 
H. Dựa vào điều gì để phát 
hiện các bức xạ ngoài vùng 
nhìn thấy? 
+ Dựa vào tác dụng nhiệt của 
các bức xạ. 
Hoạt động 2. (15’) Tìm hiểu: TIA HỒNG NGOẠI. 
-Giới thiệu về tia hồng ngoại: 
VT >  > đỏ. 
H. Em hiểu gì về tên gọi “hồng 
ngoại”? Sóng nào có bước sóng 
lớn hơn bước sóng tia hồng 
ngoại? 
-Giới thiệu một số nguồn phát, 
nêu câu hỏi: 
H. Nguồn phát tia hồng ngoại 
là những nguồn như thế nào? 
-Nhấn mạnh: Ở nhiệt độ cao 
ngoài tia hồng ngoại, các 
nguồn có nhiệt độ còn phát bức 
xạ nhìn thấy. 
H. Nêu tính chất và ứng dụng 
của tia hồng ngoại? (Nêu tiếp 
- Tìm hiểu nội dung (SGK) trả 
lời câu hỏi. 
-“Hồng ngoại” bên ngoài vùng 
đỏ. Sóng vô tuyến có bước 
sóng lớn hơn bước sóng tia 
hồng ngoại. 
-Tìm VD về nguồn phát tia 
hồng ngoại. 
1) Bức xạ không nhìn thấy có bước 
sóng dài hơn 0,76m đến khoảng 
vài mm. 
đỏ >  > VT. 
2) Mọi vật, dù ở nhiệt độ thấp, đều 
phát tia hồng ngoại Ở nhiệt độ cao, 
ngoài tia hồng ngoại vật còn phát 
các bức xạ nhìn thấy. 
3) Các tính chất. (SGK) 
 4 
câu hỏi C1) 
-Cần phân tích rõ ứng dụng của 
tia hồng ngoại từ tính chất: tác 
dụng lên phim ảnh. Giải thích 
tại sao tia hồng ngoại được ứng 
dụng trong lĩnh vực quân sự. 
-Trình bày tính chất và ứng 
dụng (SGK). 
4) Ứng dụng. (SGK) 
Hoạt động 3. (15’) Tìm hiểu: TIA TỬ NGOẠI. 
-Giới thiệu bức xạ có bước 
sóng 10-9m <  < tím. 
Giải thích từ “Tử ngoại”. 
-Nêu VD một nguồn phát như: 
đèn hồ quang, đèn hơi thủy 
ngân. Nêu câu hỏi: 
H. Các nguồn như thế nào bức 
xạ tia tử ngoại? 
-Nêu các tính chất trình bày 
trong SGK. 
H. Dựa vào tính chất đã nêu, 
có thể nhận Biết tia tử ngoại 
bằng cách nào? 
-Nêu câu hỏi C2, C3. 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu những 
-Ghi nhận những bức xạ có 
bước sóng  < tím do GV giới 
thiệu. 
-Trả lời câu hỏi gợi ý. 
+ Các nguồn có nhiệt độ rất 
cao. 
+ Dựa vào tác dụng hóa học, 
phát quang để nhận Biết tia tử 
ngoại. 
1)Bức xạ không nhìn thấy có bước 
sóng ngắn hơn 0,38m đến cỡ 
10-9m. 
2)Nguồn phát: các vật được đun 
nóng đến nhiệt độ cao (trên 
20000C) 
3)Các tính chất và ứng dụng 
(SGK) 
 5 
ứng dụng trong thực tế. Chú ý 
nhấn mạnh tính chất: tia tử 
ngoại bị thủy tinh hấp thụ 
mạnh. 
-Phân tích vai trò của tầng Ô 
zon trong việc bào vệ con 
người và sinh vật trên mặt đất. 
-Trả lời câu hỏi C2, C3. 
Hoạt động 4 (5’) CỦNG CỐ BÀI HỌC – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
1) GV. Nhắc lại: 
- Tia hồng ngoại, tia tử ngoại là gì? Nguồn phát, tính chất và ứng dụng của chúng. 
- Phân Biết điểm giống và khác nhau của hai loại tia. 
2) Yêu cầu thực hiện ở nhà: 
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). 
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK). 
- Chuẩn bị bài 41. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_40_6443.pdf bai_40_6443.pdf