* GV hướng dẫn HS tìm hiểu về mạch dao động hởbằng những câu 
hỏi gợi ý:.
H1. Trong m ạch dao động, năng lượng được bảo toàn. Vậy năng 
lượng điện từcủa mạch có được bức xạra vùng không gian bên ngoài 
mạch không?
H2 . Đểnăng lượng điện từđược bức xạra vùng không gian rộng hơn 
phải làm thếnào? Khi đó năng lượng đó có được bảo toàn nữa không
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4198 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Truyền thông bằng sóng điện từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 25.TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ 
I. Mục tiêu: 
 1) Kiến thức: 
- Hiểu được vai trò của mạch dao động LC hở trong việc thu và phát sóng điện từ. 
- Hiểu được nguyên tắc truyền thông bằng sóng điện từ, vai trò của sóng cao tần, quá 
trình Bàiến điệu, chọn sóng, tách sóng. 
- Hiểu được sơ đồ khối của hệ thống phát và thu thanh dùng sóng điện từ, sự lan truyền 
sóng của sóng điện từ quanh Trái đất. 
2) Kĩ năng: 
- Giải thích được những hiện tượng vật lí về truyền thông bằng sóng điện từ. 
- Phân tích, kết luận về kiến thức từ kết quả thí nghiệm. 
II. Chuẩn bị: 
 1) GV: 
 - Vẽ hình 25.3, 25.4, 25.5 SGK trên giấy khổ lớn để phân tích nội dung. 
2) HS: Ôn tập kiến thức về dao động điện từ. 
II. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
Tiết 1. 
Hoạt động 1. (5’) KIỂM TRA BÀI CŨ. 
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
 ? Thế nào là sóng điện từ? Nêu đặc điểm của sóng điện từ? 
 ? Khác với sóng cơ, sóng điện từ có tính chất nào? Nêu vài TÁN chứng tỏ sóng 
điện từ cũng có tính chất như sóng cơ. 
+ HS trả lời câu hỏi kiểm tra. 
+ GV nêu vấn đề nội dung bài cần khảo sát, tìm hiểu trong tiết học. 
Hoạt động 2. (20’) Tìm hiểu: MẠCH DAO ĐỘNG HỞ-ĂNG TEN. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 
mạch dao động hở bằng những câu 
hỏi gợi ý:. 
H1. Trong mạch dao động, năng 
lượng được bảo toàn. Vậy năng 
lượng điện từ của mạch có được bức 
xạ ra vùng không gian bên ngoài 
mạch không? 
H2. Để năng lượng điện từ được bức 
xạ ra vùng không gian rộng hơn 
phải làm thế nào? Khi đó năng 
lượng đó có được bảo toàn nữa 
không? 
-GV giới thiệu nội dung của các 
hình vẽ 25.2, dẫn dắt HS hiểu từ 
mạch dao động kín chuyển thành 
Câu hỏi 1 sẽ làm HS bế tắc. cá 
nhân suy nghĩ, thảo luận nhóm 
tìm hiểu khả năng bức xạ sóng 
điện từ ra vùng không gian bên 
ngoài từ mạch LC. 
-HS nghĩ đến việc tách ra hai 
bản cực của tụ điện, tách ra các 
vòng dây của Câuộn cảm. 
-Mạch dao động LC có điện từ 
trường hầu như không bức xạ ra 
ngoài: mạch dao động kín. 
-Nếu tách xa hai bản cực của tụ 
điện, đồng thời tách xa các vòng 
mạch dao động hở như thế nào, 
công dụng của mạch dao động hở 
hay ăngten. (hình 25.3) 
-Yêu cầu HS đọc nội dung ở cột 
phụ, giới thiệu hoạt động của 
ăngten. 
-Tìm hiểu nội dung hình 25.2, 
hiểu được ăngten là gì. Công 
dụng của ăngten. 
-Phân tích, thảo luận tìm hiểu 
công dụng của ăngten qua nội 
dung được thể hiện ở hình 25.3 
dây của Câuộn cảm thì vùng 
không gian của từ trường Bàiến 
thiên được mở rộng dần: mạch 
dao động hở hay ăngten. 
Hoạt động 3. (20’) Tìm hiểu: NGUYÊN TẮC TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ 
GV cho HS xem sơ đồ khối 
của hệ thống phát và thu 
thanh dùng sóng điện từ, 
trình bày kết hợp với đồ thị 
giới thiệu các dao động cao 
tần, dao động âm tần và dao 
động cao tần Bàiến điệu để 
giúp HS hiểu nguyên tắc của 
truyền thông bằng sóng điện 
từ. 
Nêu câu hỏi gợi ý: 
H1. Để truyền được các 
thông tin như hình ảnh, âm 
thanh từ nơi này đến nơi 
khác phải làm thế nào? 
H2. (Từ hình 25.4) Trình 
Quan sát, tìm hiểu tác dụng 
của từng bộ phận trong sơ 
đồ khối (hình 25.4). Dựa 
vào qui trình chung của 
thông tin bằng sóng điện từ 
(SGK), phân tích. 
-Ống nói: Bàiến âm thanh 
thành dao động âm tần. 
-Dao động cao tần: bộ phận 
tạo dao động có tần số cao. 
-Bàiến điệu: trộn dao động 
âm thanh và dao động cao 
tần thành dao động cao tần 
Qui trình chung: 
-Bàiến các âm thanh, hình ảnh 
thành các dao động điện tần số 
thấp gọi là các tín hiệu âm tần. 
-Dòng sóng điện từ có tần số cao 
mang tín hiệu âm tần đi xa qua 
ăngten phát. 
bày tác dụng của từng bộ 
phận của hai hệ thống phát 
và thu thanh? 
-GV giới thiệu sơ lược chức 
năng của các bộ phận trong 
sơ đồ khối. Lưu ý quá trình 
Bàiến đổi dao động điện trở 
về dao động âm bằng thiết 
bị Câuối cùng là loa (thiết bị 
mà HS thường quan sát) 
-Nêu câu hỏi để HS tổng kết 
quá trình thông tin qua sơ 
đồ khối vừa phân tích. 
H3 Thông qua việc tìm hiểu 
sơ đồ khối của hệ thống 
phát và thu thanh, hãy cho 
Biết nguyên tắc chung của 
thông tin bằng sóng điện từ? 
Bàiến điệu. 
-Các bộ phận khác của sơ đồ 
khối nhóm không phân tích 
được vai trò vì đi sâu vào kĩ 
thuật. 
-Tham khảo SGK, ghi nhận 
nguyên tắc truyền thông 
bằng sóng điện từ. 
-Dùng máy thu với ăngten thu để 
chọn thu lấy dao động điện từ cao 
tần. 
-Tách tín hiệu ra khỏi sóng cao tần 
rồi dùng loa để nghe âm thanh 
truyền tới. (hoặc dùng màn hình để 
xem hình ảnh) 
Tiết 2 
Hoạt động 1. (30’) Tìm hiểu: SỰ TRUYỀN SÓNG ĐIỆN TỪ QUANH TRÁI ĐẤT 
-GV nêu yêu cầu HS quan 
sát bảng 25.1 và hình 25.7. 
Nêu câu hỏi: 
H1. sóng điện từ dùng trong 
thông tin vọ tuyến được chia 
thành các dải sóng thế nào? 
-GV giới thiệu về tầng điện 
li, ảnh hưởng của tầng điện 
li đến các loại sóng. 
-GV cần nhấn mạnh: sóng 
có  càng ngắn thì năng 
lượng càng cao, khả năng 
truyền xa tốt. 
H2. Trình bày việc ứng 
dụng các loại sóng trong 
thông tin liên lạc trên mặt 
đất. Tại sao người ta sử 
dụng các loại sóng như vậy? 
-Nên giới thiệu trường hợp 
truyền thông bằng sóng cực 
ngắn: các tín hiệu được 
truyền đến vệ tinh, từ vệ 
tinh sóng được phát về mặt 
đất trên từng khu vực, các 
đài phát tiếp sóng và phát 
-Quan sát các hình vẽ, phân 
tích tìm hiểu vì sao các loại 
sóng dài, trung và ngắn 
được sử dụng trong truyền 
thanh và truyền hình trên 
mặt đất. 
-Thảo luận nhóm, tìm hiểu 
nội dung giới thiệu trên các 
hình vẽ. 
-Sóng dùng trong thông tin vô 
tuyến phải có f  1000Hz 
-Các quá trình truyền sóng điện từ 
thông tin quanh TĐ có đặc điểm 
khác nhau vì các sóng có bước 
sóng khác nhau, điều kiện môi 
trường trên mặt đất và tính chất 
của bầu khí quyển. 
-Tầng ion trên lớp khí quyển có 
ảnh hưởng rất lớn đến quá trình 
truyền sóng. 
+ Các sóng dài, trung, ngắn bị tầng 
điện li và mặt đất phản xạ với mức 
độ khác nhau nên có thể đi vòng 
quanh mặt đất. Sóng được dùng 
truyền thanh, truyền hình trên mặt 
đất. 
+ Sóng cực ngắn không bị phản xạ 
mà có khả năng truyền thẳng, 
xuyên qua tầng điện li nên dùng 
thông tin vũ trụ. 
trở lại để sóng có thể lan 
truyền trên phạm vi rộng 
trên mặt đất. 
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu: TRUYỀN THÔNG BẰNG CÁP 
Đặt vấn đề bảo vệ môi 
trường do ảnh hưởng của 
sóng điện từ. 
H1. Có những vùng không 
gian, sóng điện từ truyền 
đến mà không được sử 
dụng, để tránh mất mát năng 
lượng sóng và để sóng điện 
từ không gây ảnh hưởng đến 
môi trường, việc sử dụng 
sóng điện từ trong truyền tin 
được thực hiện thế nào? 
Yêu cầu HS quan sát hình 
25.8. GV phân tích, giới 
thiệu nội dung. 
-Cá nhân suy nghĩ, thảo 
luận nhóm, phát hiện. 
+ sóng điện từ là những bức 
xạ điện từ, có thể gây tác 
hại cho môi trường và sinh 
vật. 
+ có những vùng không 
gian không sử dụng sóng, 
do đó năng lượng sóng bị 
mất đi. 
+Nếu dùng dây dẫn, cáp để 
truyền sóng sẽ tránh được 
những tác hại đến môi 
trường và giảm sự mất mát 
năng lượng. 
Có thể sử dụng nhiều loại dây dẫn 
để truyền sóng điện từ; kĩ thuật 
truyền hình cáp, internet cáp, cáp 
dẫn ngầm qua Bàiển… 
Ưu điểm: 
-Hạn chế tối đa việc mất mát năng 
lượng trong những vùng không 
gian không sử dụng sóng. 
-Hạn chế gây ô nhiễm môi trường. 
-Ít bị nhiễu do môi trường bên 
ngoài. 
Hoạt động 3. (5’) Vận dụng - củng cố: 
* GV 
+ Nêu câu hỏi củng cố bài: 
Nếu mạch dao động hở không có điện trở thuần thì dao động điện từ tự do trong đó có tắt dần 
không? Tại sao? 
+ Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Xem lại nội dung ở SGK 11. 
- Hiện tượng cảm ứng điện từ. 
- Định luật Jun Lenx. 
* HS: 
 - Trả lời câu hỏi. 
 - Ghi nhận những chuẩn bị ở nhà. 
III. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_25_2685.pdf bai_25_2685.pdf