Giáo án Vật lý 6 đầy đủ cả năm

Tiết 18: KIểM TRA HọC Kì I

I- MỤC TIÊU:

 1) Kiến thức :

 -Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong HKI.

 -Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học.

 2) Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh

 3) Thái độ:

 - Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận

II- CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên: Đề thi.

2) Học sinh: giấy kiểm tra

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS

2/ GV phát đề kiểm tra

3/ GV đọc đề trước lớp, HS làm bài

 

 

doc92 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 6 đầy đủ cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nghiêng. - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng, đồng thời tăng độ dài mặt phẳng nghiêng. HĐ3: Rút ra kết luận từ kết quả TN - GV: Y/c Hs quan sát kỹ bảng kết quả TN và dựa vào đó để trả lời câu hỏi của đầu bài. - GV: Hướng dẫn Hs thảo luận trên lớp để rút ra kết luận chung. ghi vở. 3. Kết luận : Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực . HĐ4: Vận dụng ? HKT: Lấy ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng - GV: Y/c cá nhân Hs suy nghĩ, trả lời C3, C4. - GV: Y/c 2Hs ngồi cạnh nhau cùng làm C5 và nêu kết quả. 4.Vận dụng : C3 . Tuỳ ý C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng đỡ mệt). C5 . F < 500N Vì tăng độ dài của ván thì độ nghiêng của ván giảm, lực tác dụng càng nhỏ. 4-Củng cố - HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv. - GV: chuẩn hoá kiến thức trọng tâm bài học - HS: nhắc lại nội dung chính của bài học qua phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK.BTVN bài 13.1 đến 13.4 SBT. - Đọc mục có thể em chưa biết.Đọc trước bài Đòn bẩy. Ngày soạn: 30/11/2018 Ngày giảng: 3/12/2018 Tiết 15: ĐÒN BẨY I.Mục tiêu. 1.Kiến thức : - Nêu được tác dụng của đòn bẩy. - Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. - HSKT : lấy ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. 2.Kỹ năng : - Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. - HSKT: Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm 3.Thái độ : Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. II.Chuẩn bị: 1. GV: : Một lực kế có GHĐ là 2N trở lên, 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N, một giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế. Cả lớp: Một vật nặng, một gậy, một vật kê để minh họa hình 15.2. 2. HS : Đọc nội dung bài 16 – SGK. đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung ghi nhớ, Chữa bài tập 14.1, 14.2(SBT) 3. Bài mới. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Đặt vấn đề - GV: Cho Hs quan sát H15.1 nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết bằng cách dùng đòn bẩy. Chuyển ý: Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy - GV: Giới thiệu các hình H15.2 , H15.3. - GV: Y/c Hs đọc SGK phần I và cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố, đó là những yếu tố nào? - HS: Cá nhân đọc phần I và suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV?: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu một trong ba yếu tố đó được không? - GV: Dựa vào câu trả lời của Hs, sửa chữa nhận thức còn sai sót của Hs. - GV: Chốt lại ba yếu tố của đòn bẩy. - GV: Y/c Hs trả lời C1. - HS: Thảo luận theo nhóm bàn trả lời C1. - GV?: Nhận xét về một số đặc điểm của các đòn bẩy H15.1 ; H15.2 ; H15.3. - HS: Cá nhân trả lời (đòn bẩy H15.1 điểm tựa O1, O2 ở về hai phía của điểm tựa O; đòn bẩy H15.2 điểm tựa O1, O2 ở về một phía của điểm tựa O; đòn bẩy H15.3 đòn bẩy không thẳng). - HSKT : lấy ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. ? Chỉ rõ ba yếu tố của đòn bẩy trên dụng cụ đó? Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. C1: – O1 – O – O2 – O1 – O – O2 HĐ3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? - GV: Hướng dẫn Hs rút ra nhận xét ở cả ba đòn bẩy H15.1, 15.2, 15.3 khoảng cách OO1 lớn hơn khoảng cách OO2. Dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên đểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng của vật cần nâng như thế nào? - GV: Ghi phần dự đoán của Hs lên bảng. - GV: ĐVĐ khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2( hay thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2) thì độ lớn của lực đẩy F2 thay đổi so với trọng lượng F1 như thế nào ? - GV: Y/c Hs đọc mục 2 phần b SGK - TN để nắm vững và nêu mục đích TN, dụng cụ TN, các bước tiến hành TN. - GV: làm TN cho HS quan sát, hướng dẫn Hs thực hành TN. Lưu ý điều chỉnh lực kế về vị trí số O ở tư thế cầm ngược, cách lắp TN để thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 cũng như cách ầm vào thân lực kế. - HS: Cá nhân ghi kết quả TN vào bảng15.1 đã kẻ sẵn trong vở. - GV: HD Hs nghiên cứu số liệu thu được, đồng thời luyện cho Hs cách diễn đạt bằng lời khoảng cách OO1 và OO2. - HS: Cá nhân nghiên cứu số liệu thu được so sánh độ lớn lực F2 với trọng lượng F1 của vật trong ba trường hợp thu dược ở bảng 15.1. - GV: Y/c Hs rút ra kết luận hoàn thành C3 - HS: Cá nhân trọn từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành C3. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Đặt vấn đề. ( SGK) Thí nghiệm. a, Chuẩn bị: SGK b, Tiến hành đo. C2: Theo số liệu Hs làm TN. Rút ra kết luận. C3: (1) – nhỏ hơn. (2)– lớn hơn. HĐ4: Vận dụng, củng cố - 2HS: Đọc ghi nhớ SGK. - GV: Y/c Hs vận dụng kiến thức trả lời C4, C5, C6. - HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời C4, C5, C6. - GV: Thống nhất câu trả lời đúng, rèn cách diễn đạt cho Hs. Vận dụng. C4: Tùy Hs. C5: +) Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào vạn thuyền; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; trục quay bập bênh. +) Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ một bạn ngồi. +) Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn thứ hai ngồi. C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy. 4-Củng cố - HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv. - GV: chuẩn hoá kiến thức trọng tâm bài học - HS: nhắc lại nội dung chính của bài học qua phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK. BTVN bài 15.1 đến 15.5 - Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học của chương I theo bản đồ tư duy. Ngày soạn: 7/12/2018 Ngày giảng: 10/12/2018 Tiết 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. - HSKT: Nắm được kiến thức đơn giản nhất trong chương. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của chương. - HSKT: Rèn kỹ năng trình bày 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án. 2. HS: Trả lời các câu hỏi của phần ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Về kiến thức - GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS trả lời các câu hỏi trong SGK. -HSKT: Đơn vị đo độ dài là gì? - GV: Hướng dẫn HS trả lời , nhận xét đánh giá. I. Ôn tập 1. a) thước b) bình chia độ; bình tràn c) lực kế d) cân. 2. Lực 3. Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. 4. Hai lực cân bằng. 5. Trọng lực hay trọng lượng. 6. Lực đàn hồi. 7. Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8. Khối lượng riêng. 9. - mét; m - mét khối; m3. - niutơn; N. - kilôgam; kg - kilôgam trên mét khối; kg/m3. 10. P = 10.m. 11. D = m/V. 12. MPN, ròng rọc, đòn bẩy. 13. – ròng rọc. - mặt phẳng nghiêng. - đòn bẩy. HĐ2: Vận dụng - GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. -GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu 1. - GV: Nhận xét đánh giá sửa chữa nếu có. - GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu 2; 3. - Yêu cầu HS giải thích tại sao sai. - GV: Nhận xét chung - GV: Yêu cầu HS thảo luận Câu 4; 5 trong 4’. - Yêu cầu HS lần lượt trả lời. - GV: Nhận xét chung - GV: Hướng dẫn HS trả lời , nhận xét đánh giá. - GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi còn lại. - GV: Nhận xét chung. II. Vận dụng 1. – Con trâu tác dụng lực keó lên cái cày. - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. 2. C. 3*. Cách B. 4. a) kilôgam trên mét khối. b) niutơn. c) kilôgam. d) niutơn trên mét khối. e) mét khối. 5. a) MPN. b) ròng rọc cố định. c) đòn bẩy. d) ròng rọc động. 6. a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. HĐ3: Trò chơi ô chữ. - GV treo bảng ô chữ yêu cầu các nhóm cử đại diện lên điền vào ô chữ. - HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét, chốt lại kết quả. III. Trò chơi ô chữ. A. Ô chữ thứ nhất. 1. Ròng rọc động 2. Bình chia độ 3. Thể tích 4. Máy cơ đơn giản 5. Mặt phẳng nghiêng 6. Trọng lực 7. Plăng Hàng dọc: Điểm tựa B. Ô chữ thứ hai 1. Trọng lực 2. Khối lượng 3. Cái cân 4. Lực đàn hồi 5. Đòn bẩy 6. Thước dây Hàng dọc: Lực đẩy 4. Củng cố - Hệ thống kiến thức trong chương 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, xem lại các câu hỏi vừa trả lời - Chuẩn bị KT học kì I. Ngày soạn: 14/12/2018 Ngày giảng: 17/1/2018 Tiết 18: RÒNG RỌC Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. - HSKT: Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định 2. Kỹ năng: - Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. - HSKT: Kĩ năng quan sát thí nghiệm 3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: 1. GV: 1 lực kế có GHĐ là 5N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc, dây vắt qua ròng rọc. 2. HS : Đọc nội dung bài mới – SGK. đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Đặt vấn đề - GV: Nhắc lại tình huống thực tế của bài học, trong các cách giải quyết đã học ở các bài trước Theo các em còn cách giải quyết nào khác không? - HS: Thảo luận theo nhóm bàn về cách giải quyết tình huống thực tế Nêu phương án giải quyết. - GV: Giới thiệu hình 16.1. ĐVĐ: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không, ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc - GV: Y/c Hs quan sát hình 16.2 (a,b) . Mắc 1 bộ ròng rọc động, ròng rọc cố - GV: Y/c Hs dọc mục I SGK và quan sát hình vẽ 16.2, ròng rọc trên bàn giáo viên để trả lời câu C1. - GV: Giới thiệu chung về ròng rọc (1 bánh xe có rãnh, quay quanh một trục, có mọc treo). -HSKT : Theo em thế nào là ròng rọc động, ròng rọc cố định? Tìm hiểu về ròng rọc. C1: +) Ròng rọc ở hình 16.2a là một bành xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (có móc treo trên xà). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. +) Ròng rọc ở hình 16.2b cũng là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó. HĐ3: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? - GV: Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc: Hướng của lực, cường độ của lực. - GV: Tổ chức Hs thảo luận theo nhóm bàn tìm ra phương án kiểm tra, đồ dùng cần thiết. - GV: Thống nhất ý kiến đưa ra phương án TN kiểm tra, giới thiệu dụng cụ TN, cách lắp TN, các bước tiến hành TN. - GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm, hướng dẫn Hs tiến hành TN với mục đích trả lời C2ghi kết quả TN vào bảng 16.1. * Lưu ý Hs kiểm tra lực kế chỉnh để kim lực kế chỉ vạch số 0, lưu ý cách mắc ròng rọc sao cho khối trụ khỏi bị rơi. - NHS: Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm theo hướng dẫn của Gv, ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV: Y/c các nhóm Hs trình bày kết quả TN. - GV: Dựa vào kết quả TN của các nhómlàm câu C3 để rút ra nhận xét. - GV: Y/c Hs hoàn thành C4 để rút ra kết luận. - GV: Chốt lại kết luận. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Thí nghiệm. a, Chuẩn bị: Lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo. b, Tiết hành đo. C2: Nhận xét. C3: a, Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là khác nhau (ngược nhau). Độ lớn của hai lực này như nhau. b, Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. Rút ra kết luận. C4: (1) – cố định. (2)– động. HĐ4: Vận dụng, củng cố - GV: Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ SGK Tr.52. - GV: Y/c Hs trả lời câu hỏi C5, C6, C7. - GV: Giới thiệu về palăng, nêu tác dụng của palăng. Hướng dẫn Hs đọc phần có thể em chưa biết Dùng palăng hình 16.7 có lợi gì? Vận dụng. C5: Tùy Hs. C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng), dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực. 4) Cñng cè GV nh¾c l¹i mét sè néi dung chÝnh . 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK, lấy hai ví dụ về sử dụng ròng rọc. - Làm bài16.1 16.6 . Trả lời các câu hỏi phần ròng rọc ở chương I. - Đọc trước bài sự nở vì nhiệt của chất rắn. Ngày soạn: 7/12/2015 Ngày giảng: 10/12/2015 Tiết 16: ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức trả lời câu hỏi ôn tập. 3. Thái độ: Nghiêm tuc, tự giác học tập. II.Chuẩn bị 1. GV: Bảng phụ. 2. HS : Đọc nội dung bài 17 – SGK. đồ dùng học tập Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Ôn tập lý thuyết. - GV: ? H·y nªu tªn c¸c dông cô dïng ®Ó ®o : a) ®é dµi ; b) thÓ tÝch chÊt láng; c) lùc; d) khèi l­îng. ? T¸c dông ®Èy kÐo cña vËt nµy lªn vËt kh¸c gäi lµ g×? ? Lùc t/d lªn mét vËt cã thÓ g©y ra nh÷ng kÕt qña g× trªn vËt? ? NÕu chØ cã hai lùc t/d vµo cïng mét vËt ®ang ®øng yªn mµ vËt vÉn ®øng yªn th× hai lùc ®ã gäi lµ hai lùc g×? ? Lùc hót cña tr¸i ®Êt lªn c¸c vËt gäi lµ g×? ? Dïng tay Ðp hai ®Çu cña mét lß xo bót bi l¹i. Lùc mµ lß xo t¸c dông lªn tay ta gäi lµ lùc g×? ? Trªn vá hép ÔMÔ cã ghi 1kg. Sè ®ã chØ g×? ? H·y t×m tõ thÝch hîp ®Ó ®iÒn vµo chç trèng : 7800kg/m3 lµ ....cña s¾t. ? §¬n vÞ ®o ®é dµi lµ g×? ? §¬n vÞ ®o thÓ tÝch lµ g×? ? §¬n vÞ ®o lùc lµ g×? ? §¬n vÞ ®o khèi l­îng lµ g×? ? §¬n vÞ ®o khèi l­îng riªng lµ g×? ? ViÕt c«ng thøc liªn hÖ gi÷a träng l­îng vµ khèi l­îng cña cïng 1 vËt? ? ViÕt c«ng thøc tÝnh khèi l­îng riªng theo khèi l­îng vµ thÓ tÝch. ? KÓ tªn c¸c lo¹i m¸y c¬ ®¬n gi¶n mµ em ®· häc. - HS: LÇn l­ît t¶ lêi c¸c c©u hái gv I. Ôn tập lý thuyết a) Th­íc. b) b×nh chia ®é. c) Lùc kÕ. d) C©n. - T¸c dông cña vËt nµy lªn vËt kh¸c gäi lµ lùc. - Lùc t¸c dông lªn 1 vËt cã thÓ lµm vËt bÞ biÕn d¹ng hoÆc lµm biÕn ®æi chuyÓn ®éng cña vËt. - Hai lùc c©n b»ng. - Träng lùc hay träng l­îng. - Lùc ®µn håi. - Sè ®ã chØ khèi l­îng bột giÆt trong hép. ... lµ khèi l­îng riªng cña s¾t. -...mÐt (m). - ...mÐt khèi ( m3). - .Niu t¬n (N). - ...Kilogam (Kg). - ...kg/m3. P = 10.m. D = m/ V. - MÆt ph¼ng nghiªng, rßng räc,®ßn bÈy . HĐ 2: Bài tập - 1HS: §äc ®Ò bµi . - GV?: T¹i sao kÐo c¾t kim lo¹i cã tay cÇm dµi h¬n l­ìi kÐo. - GV: Y/c Hs tãm t¾t ®Çu bµi. - 1HS: §øng t¹i chç tr¶ lêi. §æi ®¬n vÞ ? ViÕt c«ng thøc tÝnh? Thay sè Ghi kÕt qu¶ - HS : Lµm theo thø tù gi¸o viªn h­íng dÉn Bµi 1: T¹i sao kÐo c¾t kim lo¹i cã tay cÇm dµi h¬n l­ìi kÐo. Bµi 2: H·y chän nh÷ng ®¬n vÞ thÝch hîp trong khung ®Ó ®iÒn vµo chç trèng cña c¸c c©u sau. Gi¶i bµi tËp : Bµi 11.2 (SBT) Khèi l­îng riªng cña hép s÷a «ng thä D = Bµi 11.5 Khèi l­îng riªng cña g¹ch D = 4. Củng cố - GV: Hệ thức kiến qua bản đồ tư duy. - HS: Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv. - GV: chuẩn hoá kiến thức trọng tâm bài học - HS: nhắc lại nội dung chính của bài học qua phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà - ¤n l¹i toàn bộ các bài đã học trong HK I và bµi ®· ch÷a - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì I Ngày soạn: / 12/2015 Ngày giảng: /12/2015 Tiết 18: KIÓM TRA HäC K× I I- MỤC TIÊU: 1) Kiến thức : -Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong HKI. -Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học. 2) Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh 3) Thái độ: - Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận II- CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề thi. Học sinh: giấy kiểm tra III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 2/ GV phát đề kiểm tra 3/ GV đọc đề trước lớp, HS làm bài A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương I: Cơ học - Nhận biết được hai lực cân bằng và lấy được ví dụ. - Viết được công thức tính khối lượng riêng và nêu tên các đại lượng trong công thức. - Biết đổi một số đơn vị đo độ dài - Vận dụng được cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. - Vận dụng kiến thức về mặt phẳng nghiêng để giải thích hiện tượng. - Vận dụng công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật rắn Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 3đ 30% 1 2đ 20% 2 3đ 30% 1 2đ 20% 6 10đ 100% B. Đề C©u 1: (2đ) ThÕ nµo lµ hai lùc c©n b»ng? Lấy ví dụ về hai lực cân bằng. C©u 2: (1đ) ViÕt c«ng thøc tÝnh khèi l­îng riªng vµ nªu tªn c¸c ®¹i l­îng, ®¬n vÞ cã mÆt trong c«ng thøc. C©u 3: (2đ) Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống. a) 250 m = dm = cm mm. b) 1 m3 = dm3 = cm3. c) 1 m3 = lít d) m = 350g => P = ? C©u 4: (2đ) Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ dàng hơn? Câu 5: (1đ) Mét b×nh chia ®é chøa 50cm3 n­íc khi bá côc sÆt vµo ngËp trong n­íc th× n­íc d©ng lªn tíi v¹ch 93cm3. TÝnh thÓ tÝch cña côc s¾t. C©u 6: ( 2đ) Một cột sắt có thể tích 0,5 m. Hỏi cột sắt đó có khối lượng và trọng lượng riêng là bao nhiêu. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/ m3 . C: Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Điểm 1 - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. - Ví dụ: ( tùy vào học sinh) 1đ 1đ 2 - D= - Trong đó: D là khối lượng riêng ( kg/m3 ) m là khối lượng (kg) V là thể tích ( m) 0,5đ 0,5đ 3 250 m = 2500 dm = 25000cm = 250000mm 1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 1 m3 = 1000 lít m= 350g -> P = 3,5 N 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4 - Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít, lực nâng người khi đi càng nhỏ ( càng đỡ mệt). 2đ 5 Tóm tắt V= 50cm3 V= 86cm3 V= ? Giải Thể tích của cục sắt là: V= V- V= 93 – 50 = 43 (cm3 ) 0,5đ 0,5đ 6 Tốm tắt V= 0,5 m D= 7800 Kg/ m3 . m= ? d= ? Giải Khối lượng của chiếc cột sắt là: => m = D.V= 7800. 0,5= 3900(kg) Trọng lượng riêng của chiếc cột sắt là: d= 10D= 10. 7800= 78000(N/m) ( hs có thể làm theo cách khác) 0,5đ 0,75đ 0,75đ 4. Nhận xét - GV nhận xét ý thức HS tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức đã học trong kì I. Ngày soạn: 5/01/2019 Ngày giảng: 8/01/2019 CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC Tiết 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. - Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - HSKT: Nhận biết cầu cầu sau khi bị nung nóng không bỏ lọt qua vòng kim loại. 2.Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - HSKT: Kĩ năng quan sát thí nghiệm 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực. II.Chuẩn bị: GV: Quả cầu kim loại và một vòng kim loại. Một đèn cồn, Một chậu nước. Khăn khô, sạch HS: Đọc trước bài mới III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1: Đặt vấn đề - GV: HD Hs xem hình ảnh tháp Ep – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này. - ĐVĐ: Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao 10cm. Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó? Chẳng nhẽ một chiếc tháp bằng thép có thể “lớn lên” được hay sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng trả lời câu hỏi đó. HĐ2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn - GV: Giới thiệu dụng cụ TN và tiến hành TN theo các bước trong SGK. Y/c Hs quan sát, nhận xét hiện tượng và hoàn thành phiếu học tập theo mẫu đã chuẩn bị sẵn. - HS làm việc theo nhóm: Quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra, ghi nhận xét vào phiếu học tập. - GV gọi 1, 2 nhóm đọc nhận xét ở phiếu học tập nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm đọc nhận xét ở phiếu học tập của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. - Qua kết quả TN , hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi C1 , C2 thống nhất trong nhóm trả lời. ? HSKT: Sau khi hơ nóng quả cầu bỏ lọt qua vòng kim loại không? - HS thống nhất trong nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi đại diện 1, 2 nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét - GV thống nhất câu trả lời . - HS ghi vở Làm TN. Tiến hành TN Hiện tượng - Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại - Qủa cầu lọt qua vòng kim loại - Dùng đèn cồn đốt nóng quả cầu cho quả cầu lọt qua vòng kim loại - Qủa cầu không lọt qua vòng kim loại - Nhúng quả cầu bị hơ nóng vào nước lạnh rồi thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại - Qủa cầu lọt qua vòng kim loại Trả lời câu hỏi. C1: Sau khi hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lọt qua vòng kim loại vì quả cầu co lại khi lạnh đi. HĐ3: Rút ra kết luận - GV: Y/c cá nhân Hs chọn từ thích hợp trong khung, hoàn thành câu C3 rút ra kết luận. - HS hoàn thành kết luận - GV thống nhất ý đúng. - GV: Chuyển ý: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt có giống nhau không? Rút ra kết luận. C3: (1) – tăng. - lạnh đi. HĐ4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn - GV: Treo bảng phụ ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100cm. - HS đọc bảng và trả lời câu hỏi C4. - GV: Chốt kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn. - HS ghi vở C4: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất rồi đến đồng, sắt. HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ - Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn. - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - GV: Theo giảm tải của bộ GD C5 không bắt buộc hs trả lời. Y/c Hs đọc và trả lời câu C6, C7 . - GV: Hướng dẫn Hs làm TN kiểm chứng câu C6. * Lưu ý: hơ nóng đều cả vòng kim loại - 2HS: lên bảng thực hiện TN câu C6. Vận dụng. C5: ( không yêu cầu hs trả lời) Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra để lắp vào cán . C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng, thép nở dài ra, nên tháp cao lên. 4. Củng cố - GV gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ SGK. - GV: + Giải thích tại sao khi lắp khâu dao để giữ chặt lưỡi dao vào cán gỗ, thì người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? + Tại sao người ta làm đường bê tông không đổ liền thành một dải mà đổ thành các tấm tách biệt với nhau bằng những khe để trống? - HS dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi của GV. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK. BTVN bài 18.2 18.5 SBT. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Đọc trước bài Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Ngày soạn: 11/1/2019 Ngày giảng: 14/1/2019 Tiết 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I.Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - HSKT: Nhận biết được khi nhiệt độ tăng mực nước dâng lên. 2.Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - HSKT: Kĩ năng quan sát thí nghiệm 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II.Chuẩn bị: 1.GV:: Một bình thủy tinh đáy bằng, một ống thủy tinh, nút cao sư có đục lỗ, chậu nhựa, nước có pha màu, phích nước nóng, chậu nước lạnh. 2. HS: Đọc trước bài mới, vở ghi, sgk III. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 2.Kiểm trả bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lấy ví dụ minh họa? Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HĐ1: Đặt vấn đề - GV: Chất rắn nóng thì nở ra, lạnh co lạiĐối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng đó không? Nếu xảy ra thì có điểm gì giống và khác chất rắn không? HĐ2: Làm TN xem nước có nở ra khi nóng lên không - GV: Gọi Hs đọc phần yêu cầu tiến hành thí nghiệm SGK. - GV: Y/c Hs nêu các dụng cụ TN cần thiết. - GV: Phát dụng cụ TN cho các nhóm, y/c các nhóm tiến hành TN theo SGK, nhắc nhở Hs các nhóm làm TN cẩn thận với nước nóng. - NHS: Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN, quan sát hiện tượng xảy ra thảo luận theo nhóm trả lời C1. ? HSKT: Khi nhiệt độ tăng thì ống nước có hiện tượng gì? - GV: Nê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12529811.doc