Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khối lượng riêng là gì?
- Xây dựng được công thức m = D.V
- Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được các công thức m =D.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật.
- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một lực kế GHĐ 2,5 N
- Một quả cân 200g có móc treo và có dây buộc
- Một bình chia độ có GHĐ 250cm3, đường kính trong lòng lớn hơn đường kính quả cân.
61 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì 1 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấm vào bao cát.
- Quả bóng bay đến chạm vào tường, bị nén lại, sau đó bật trở ra, bay ngược trở lại.
- Nêu kết quả tác dụng của lực?
-Làm bài tập 7.1, 7.2 trong SBT
Hướng dẫn dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài
- Đọc phần có thể em chưa biết trong SGK
- Làm bài tập 7.3®7.5trong SBT
- Câu hỏi soạn bài: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Đơn vị lực là gì?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:.
Tuần 7 Ngày soạn:15/09/2017
Tiết 7
Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của vật là gì?
Nêu được phương và chiều của trong lực
Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?
Kỹ năng:
Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Một giá treo
Một ló xo
Một quả nặng 100g có móc treo
Một dây dọi
Một khay nước
Một chiếc ê ke
Học sinh:
- Xem trước bài 8
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
Nêu kết quả tác dụng của lực? Cho ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật chuyển động và biến dạng.
HS2:
Làm bài tập 7.2 trong SBT
HS1:
1. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. Hai kết quả này có thể xảy ra đồng thời. (4đ)
VD:
Quả bóng đang nằm trên mặt đất bị cầu thủ đá mạnh vào, lực do cầu thủ tác động làm biến đổi chuyển động của quả bóng từ nằm yên sang chuyển động. (3đ)
Dùng tay bóp quả bóng cao su, lực từ tay sẽ làm quả bóng bị biến dạng. (3đ)
2.
Câu
Vật tác dụng lực
Kết quả mà lực gây ra cho vật bị nó tác dụng
a
Chân gà
Vết hằn lõm trên tấm bê tông
b
Thang tre
Chiếc nồi nhôm bị bẹp
c
Gió
Chiếc lá bàng bị bay lên cao
d
Gió
Cành cây bàng bị gẫy
e
Phao chìm do con cá cắn vào lưỡi câu và kéo phao xuống
Phao chìm xuống nước
Mỗi ý đúng được 2 điểm.
Giới thiệu bài mới:
Trái Đất luôn quay xung quanh Mặt Trời vậy tại sao con người đứng trên Trái Đất lại không bị rơi vào khoảng không gian. Tại sao các vật đều rơi xuống đất mà không bị văng ra ngoài? ® Vào bài mới.
Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực
GV: Bố trí thí nghiệm hình 8.1, yêu cầu học sinh quan sát.
GV hỏi:
+ Treo vật nặng vào lò xo ta thấy lò xo giãn ra. Vậy lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không?
®Lò xo tác dụng lực kéo lên quả nặng làm cho quả nặng không bị rơi xuống đất.
+ Lực kéo này có phương và chiều như thế nào?
®Lực kéo có phương thẳng đứng và chiều hướng lên phía trên.
+ Quả nặng bị lò xo tác dụng lực kéo tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
®Quả nặng đứng yên chứng tỏ có một lực nữa tác dụng vào quả nặng.
+ Lực này có phương và chiều như thế nào để cân bằng với lực của lò xo?
®Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống phía dưới.
HS: Thảo luận C1.
C1:
®Lò xo bị dãn dài ra đã tác dụng vào quả nặng một lực kéo lên phía trên Thế mà quả nặng vẫn đứng yên. Vậy phải có một lực nữa tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để cân bằng với lực của lò xo. Lực này do Trái Đất tác dụng lên quả nặng.
GV: Lưu ý phải chỉ rõ cho học sinh thấy được lực tác dụng kéo dãn lò xo chính là trọng lực mà trái đất tác dụng vào quả nặng, đã truyền đến lò xo.
GV: Cầm viên phấn lên cao rồi buông tay ra , yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2
HS: Trả lời câu hỏi C2
®Khi viên phấn được buông ra, nó bắt đầu rơi xuống .Chuyển động của nó đã bị biến đổi. Vậy phải có một lực hút viên phấn xuống phía dưới. Lực này doTrái Đất tác dụng lên viên phấn.
GV: Từ hai thí nghiệm trên yêu cầu học sinh thảo luận đưa ra được kết luận : Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật . Sau đó yêu cầu học sinh hoàn thành C3.
HS : Hoàn thành C3
C3:
Cân bằng
Trái đất
Biến đổi
Lực hút
Trái đất
I/Trọng lực là gì?
1/ Thí nghiệm
2/Kết luận
- Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó.
Hoạt động 2: Phương và chiều của trọng lực
GV giới thiệu thông tin về dây dọi như SGK.
HS lắng nghe
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C4
HS hoàn thành câu C4:
cân bằng
dây dọi
thẳng đứng
từ trên xuống dưới
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C5
HS:
C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về trái đất
GV yêu cầu HS ghi bài
HS ghi bài
II/ Phương và chiều của trọng lực
1/ Phương và chiều của trọng lực
2/ Kết luận
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về trái đất
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vị lực
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
HS:
- Đơn vị lực là Niutơn kí hiệu N
- Trọng lượng của quả cân 100 g tương dương với 1N
- Trọng lượng của một quả cân 1kg tương đương với 10N
III/ Đơn vị lực
Đơn vị của lực là Niutơn (N).
Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
Củng cố:
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 8.1 trong SBT
- HS :
..cân bằng.lực kéo..trọng lực..Trái Đất
..trọng lựccân bằng
..trọng lựcbiến dạng
Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Làm các bài tập 8.2®8.11 trong SBT
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Câu hỏi soạn bài:
+ Thế nào là biến dạng đàn hồi?
+ Lực đàn hồi là gì? Đặc điểm của lực đàn hồi?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:..
Tuần 8 Ngày soạn:20/09/2017
Tiết 8
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi.
Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi
Kỹ năng:
Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo
Thái độ:
Nghiêm túc, có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Một cái giá treo
Một chiếc lò xo
Một thước chia độ đến mm
Một hộp 4 quả nặng giống nhau
Học sinh:
Xem trước bài 10.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Giới thiệu bài mới:
GV: Khi kéo dãn một dây cao su thì hiện tượng gì xảy ra?
HS: Dây cao su bị biến dạng
GV: Còn kéo dãn lò xo thì sao?
HS: Lò xo cũng bị biến dạng
GV: Những vật có tính chất như vật được gọi là gì và đặc điểm của nó ra sao chúng ta học qua bài mới
®Vào bài
Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi.
1/ Biến dạng của một lò xo
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 9.1, sau đó giới thiệu các dụng cụ dùng để thí nghiệm, nghiên cứu sự biến dạng của một lò xo. Đề nghị các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm, sau đó các nhóm tự bố trí thí nghiệm theo hình 9.1.
HS các nhóm làm theo hướng dẫn của GV
GV: Yêu cầu HS xác định chiều dài tự nhiên của lò xo (l0) và ghi vào ô tương ứng trong bảng. GV lưu ý HS cách đọc chiều dài của lò xo vì lò xo không đặt bắt đầu từ vạch số 0.
HS các nhóm làm theo hướng dẫn của GV
GV: Một quả nặng có khối lượng 50g, vậy 1,2,3 quả nặng 50g có trọng lượng bao nhiêu?
HS:
Một quả nặng có khối lượng 50g thì có trọng lượng là 0.5N.
Hai quả nặng có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N.
Ba quả nặng có khối lượng 150g thì có trọng lượng là 1,5N
GV: Các em lần lượt treo các quả nặng vào lò xo rồi tiến hành đo chiều dài lò xo lúc bị biến dạng rồi ghi vào ô tương ứng của bảng 9.1.
Chiều dài tự nhiên của lò xo
l0 = ..
Khi treo 1 quả nặng
l1 = ..
Khi treo 2 quả nặng
l2 = ..
Khi treo 3 quả nặng
l3 = ..
GV: Đo lại chiều dài của lò xo khi bỏ quả nặng ra và so sánh với chiều dài tự nhiên của lò xo.
GV lưu ý HS không được treo đến 5 quả nặng vì sẽ làm hỏng lò xo.
HS các nhóm làm theo hướng dẫn của GV
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả, giáo viên ghi số liệu các nhóm báo cáo lên bảng kết quả. Từ đó kiểm tra học sinh về việc thực hiện các phép đo.
GV: Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp để hoàn thành câu C1
HS: Trả lời C1 (1) dãn ra
(2) tăng lên
(3) bằng
GV giới thiệu thêm
I. Biến dạng đàn hồi, độ biến dạng:
1. Biến dạng của một lò xo:
a/. Thí nghiệm:
- Đo chiều dài của lò xo khi chưa kéo dãn (l0).
- Đo chiều dài của lò xo khi treo các quả nặng ( l1, l2, l3 ).
- Đo lại chiều dài của lò xo khi bỏ quả nặng ra và so sánh với chiều dài tự nhiên của lò xo.
b/ Kết luận
Lò xo là vật có tính chất đàn hồi.
Sau khi nén hoặc kéo dãn lò xo một cách vừa phải, nếu buông tay ra, thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
2/ Độ biến dạng của lò xo
GV: Thông báo độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l - l0.
HS lắng nghe, ghi bài.
GV: Sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 SGK.
HS trả lời câu C2, điền bảng.
Số quả nặng 50g móc vào lò xo
Tổng trọng lượng của các quả nặng
Độ biến dạng của lò xo
1 quả nặng
0,5N
l1 – lo = .. (cm)
2 quả nặng
1N
l2 – lo = .. (cm)
3 quả nặng
1.5N
l3 – lo = .. (cm)
2/ Độ biến dạng của lò xo
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l - l0
Hoạt động 2:Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông báo về lực đàn hồi
HS đọc thông tin về lực đàn hồi
GV: sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, trả lời 1 số câu hỏi sau:
? Khi quả nặng đứng yên lực đàn hồi mà lò xo tác dụng đã cân bằng với lực nào?
®Khi quả nặng đứng yên lực đàn hồi mà lò xo tác dụng đã cân bằng với trọng lượng của quả nặng.
? Cường độ lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ lực nào?
®Cường độ lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ trọng lực tác dụng lên quả nặng.
HS: Hoàn thành câu hỏi C3
GV: Dựa vào bảng 9.1 yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C4.
HS trả lời câu C4: Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1/ Lực đàn hồi
Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực dàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó.
2/ Đặc điểm của lực đàn hồi:
Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
Hoạt động 3: Vận dụng
Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành C5, C6
HS: C5: a/ gấp đôi
b/ gấp ba
C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính chất đàn hồi.
III/ Vận dụng
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
Củng cố:
Trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực?
Cái cặp có khối lượng là 5kg. Hỏi cái cặp này có trọng lượng là bao nhiêu niuton? Vì sao?
Hướng dẫn dặn dò:
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Học thuộc bài
- Làm các bài tập trong SBT
- Về nhà học từ bài 1 đến bài 9 chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 9 Ngày soạn:25/09/2017
Tiết 9
KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết tất cả kiến thức từ bài 1 “Đo độ dài” đến bài 9 “Lực đàn hồi”
Kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đó để giải bài tập.
Thái độ:
- Trung thực, kiên trì.
B/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung bài kiểm tra
Mỗi nhóm học sinh:
Ôn tất cả các kiến thức từ bài 1 đến bài 8
C/ Tiến trình lên lớp:
Đề kiểm tra:
I. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 8 theo PPCT (sau khi học xong bài 9: Lực Đàn hồi)
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1.Đo độ dài - Đo thể tích- Đo khối lượng.
4
4
2,8
1,2
35
15
2. lực – biểu hiện của lực – Đơn vị lực – Trọng lực và lực Đàn hồi
4
4
2,8
1,2
35
15
Tổng
8
8
5,6
2,4
70
30
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1.Đo độ dài - Đo thể tích- Đo khối lượng.
35
4,2 ≈ 4
2(0,5đ; 4')
2 (4đ, 8')
4,5
2. lực – biểu hiện của lực – Đơn vị lực – Trọng lực và lực Đàn hồi
35
4,2≈ 4
3 (0,75đ; 6’)
1 (2đ; 7')
2,75
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1.Đo độ dài - Đo thể tích- Đo khối lượng.
15
1,8 ≈ 2
2 (0,5đ; 3’)
0,5
2. lực – biểu hiện của lực – Đơn vị lực – Trọng lực và lực Đàn hồi
15
1,8 ≈ 2
1 (0,25đ;2’)
1 (2đ; 7')
2,25
Tổng
100
12
8(2đ; 15')
4 (8đ; 30')
10 (đ)
3. MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
4 tiết
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ và đơn vị đo
2. Biết được giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
3. Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích và đơn vị đo.
4.Biết được giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
5. Chỉ ra được đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
6. Hiểu được khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
7. Nêu quy tắc sử dụng thước để đo độ dài của các vật khác nhau.
8. Nêu quy tắc sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng
9. Hiểu được cách dùng bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ hoặc cách sử dụng bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt bình chia độ
10. Xác định đượcGHĐ,ĐCNN của dụng cụ đo thể tích bất kì có trong phòng thí nghiệm hay trên tranh ảnh.
11. Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước và bỏ lọt bình chia độ.
13. Sử dụng được bình chia độ và bình tràn để xác định được thể tích của một số vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt bình chia độ,
14. Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật
15. Thực hành đo được thể tích của một lượng chất lỏng bất kì (nước) có thể đo được trên lớp theo cách đo thể tích là:
- Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo;
- Lựa chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp;
- Đặt dụng cụ đo thẳng đứng;
- Đổ chất lỏng vào dụng cụ đo;
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Số câu hỏi
2(3,2)(1,7)
2(7,3)(6,4)
2(10,9)(13,10)
6
Số điểm
0,5
0,5
4
5
Chủ đề 2
5 tiết
16. Nêu được lực là tác dụng đẩy, kéo của của vật này lên vật khác
17. Nhận biết được thế nào là hai lực cân bằng.
18. Nhận biết được lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vât bị biến dạng
19. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
20. Nêu được đơn vị đo lực.
21. Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
22. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
23.Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
24. Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
25. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
26. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
27. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
28. Nêu được ví dụ về một số lực.
29. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
30. Xác định được phương và chiều của một lực
31. Sử dụng được công thức tính trọng lượng P = 10m để tính trọng lượng của các vật.
Số câu hỏi
1(20,1)
2(26,5)(27,6)
1(31,8)
2(31,11)(30,12)
6
Số điểm
0,25
0,5
0,25
4
5
TS câu hỏi
3
4
5
12
TS điểm
0,75
1
8,25
10
ĐỀ 1
I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Khoanh tròn () vào chữ cái trước đáp án đúng nhất; nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào chữ cái đã khoanh tròn (U); nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vòng tròn đã gạch chéo ().
Câu 1: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta?
Mét (m) b. Xentimét (cm) c. Đềximét (dm) d. Milimét (mm)
Câu 2: Trên vỏ hộp sữa có ghi 400g. Số đó cho biết gì?
kết quả khi cân hộp sữa
khối lượng sữa trong hộp
khối lượng của hộp sữa
thể tích của hộp sữa
Câu 3: Đơn vị nào dưới đây không phải đơn vị đo thể tích?
m3 b. lít c. cc d. dm
Câu 4: Chọn phương án đúng
1m = 100cm
1m = 1000cm
1m = 100dm
1m = 10cm
Câu 5: Đơn vị lực là gì?
m b. m3 c. N d. Kg
Câu 6: Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (An đứng dưới đất còn Bình đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên thùng hàng sau đây là đúng?
a. An đẩy, Bình kéo
b. An kéo, Bình đẩy
c. An và bình cùng đẩy
d. An và Bình cùng kéo.
Câu 7: Biến dạng nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
cục đất sét
sợi dây đồng
sợ dây cao su
quả ổi chín
Câu 8: Ba khối kim loại : 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
khối đồng
khối nhôm
30
20
40
50
60
70
80
cm3
10
khối sắt
cả ba khối có trọng lượng bằng nhau
II - TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 9: Cho hình bên
a, Quan sát bình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo
và độ chia nhỏ nhất của mỗi hình?
b, Em hãy cho biết thể tích nước có trong bình?
Câu 10: Người ta cho bình chia độ chứa 50cm3 nước để đo
thể tích của một viên đá và một viên bi. Sau khi thả viên đá
vào mức nước trong bình chia độ chỉ 80cm3. sau đó thả tiếp
viên bi vào thì mức nước là 107cm3. Tính thể tích một viên đá và viên bi ?
Câu 11: Cho trọng lượng của quả cân 1kg là 10N
Cho biết trọng lượng của quả cân 5kg
Một vật có trọng lượng 150N thì có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 12: Treo lò xo thẳng đứng
a, Móc một vật nặng 100g vào lò xo. Khi đã đứng yên lò xo chịu tác dụng của những lực nào? Cho biết phương chiều và độ lớn của những lực đó?
b, Biết chiều dài tự nhiên của lò xo l0 = 10cm, khi treo quả nặng
100g thì lò xo dãn ra đến khi có độ dài là l1=12cm thì dừng lại.
Tính độ biến dạng của lò xo?
c, Thay quả nặng 100g bằng quả nặng 50g. Tính độ dài của lò xo
khi treo quả nặng này?
ĐỀ 2
I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Khoanh tròn () vào chữ cái trước đáp án đúng nhất; nếu bỏ đáp án đã chọn thì gạch chéo vào chữ cái đã khoanh tròn (U); nếu chọn lại đáp án đã bỏ thì tô đen vòng tròn đã gạch chéo ().
Câu 1: Đơn vị lực là gì?
m b. m3 c. N d. Kg
Câu 2: Đơn vị nào dưới đây không phải đơn vị đo thể tích?
m3 b. lít c. cc d. dm
Câu 3: Chọn phương án đúng
1m = 100cm b. 1m = 1000cm c. 1m = 100dm d. 1m = 10cm
Câu 4: Trên vỏ hộp sữa có ghi 400g. Số đó cho biết gì?
kết quả khi cân hộp sữa
khối lượng sữa trong hộp
khối lượng của hộp sữa
thể tích của hộp sữa
Câu 5: Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (An đứng dưới đất còn Bình đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên thùng hàng sau đây là đúng?
a. An đẩy, Bình kéo
b. An kéo, Bình đẩy
c. An và bình cùng đẩy
d. An và Bình cùng kéo.
Câu 6: Biến dạng nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
cục đất sét
sợi dây đồng
sợ dây cao su
quả ổi chín
Câu 7: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta?
Mét (m) b. Xentimét (cm) c. Đềximét (dm) d. Milimét (mm)
Câu 8: Ba khối kim loại : 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
khối đồng
khối nhôm
khối sắt
d.cả ba khối có trọng lượng bằng nhau
II - TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 9: Cho hình bên
a, Quan sát bình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo
và độ chia nhỏ nhất của mỗi hình?
b, Em hãy chi biết thể tích nước có trong bình?
Câu 10: Người ta cho bình chia độ chứa 55cm3 nước
để đo thể tích của một viên đá và một miếng sắt.
Sau khi thả viên đá vào mức nước trong bình chia độ chỉ 88cm3.
sau đó thả tiếp miếng sắt vào thì mức nước là 97cm3.
10
20
300
400
500
600
cm30
Tính thể tích một viên đá và một miếng sắt.
Câu 11: Cho trọng lượng của quả cân 1kg là 10N
a, Cho biết trọng lượng của quả cân 30kg
b, Một vật có trọng lượng 600N thì có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 12: Treo lò xo thẳng đứng
a, Móc một vật nặng 200g vào lò xo. Khi đã đứng yên lò xo
chịu tác dụng của những lức nào? Cho biết phương chiều và
độ lớn của những lực đó?
b, Biết chiều dài tự nhiên của lò xo l0 = 10cm, khi treo quả
nặng 200g thì lò xo dãn ra đến khi có độ dài là l1=14cm thì dừng
lại. Tính độ biến dạng của lò xo?
c, Thay quả nặng 200g bằng quả nặng 100g.
Tính độ dài l2 của lò xo khi treo quả nặng này?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1
A. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
D
A
C
A
C
D
B. TỰ LUẬN: 8 điểm
Câu 9. 2 điểm.
GHĐ: 80 cm3
ĐCNN: 10cm3
b, thể tích nước trong bình: 50cm3
2
Câu 10: 2 điểm.
Thể tích của viên đá là: 80 - 50= 30cm3
Thể tích của viên bi là: 107 - 80= 27cm3
2
Câu 15.
a, 50N
b, 15kg
2
Câu 16:
a, Các lực tác dụng lên tạ gồm: Trọng lực và lực đàn hồi
- trọng lực: có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 1N
- lực đàn hồi: có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 1N
b,2cm
c, 11cm
ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM: 2điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
A
B
A
C
A
D
B. TỰ LUẬN: 8 điểm
Câu 9. 2 điểm.
GHĐ: 60 cm3
ĐCNN: 5cm3
b, thể tích nước trong bình: 35cm3
2
Câu 10: 2 điểm.
Thể tích của viên đá là: 88 - 55= 33cm3
Thể tích của miếng sắt là: 97 - 88= 9cm3
2
Câu 11.
a,300N
b, 60kg
2
Câu 12:
a, Các lực tác dụng lên tạ gồm: Trọng lực và lực đàn hồi
- trọng lực: có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 2N
- lực đàn hồi: có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 2N
b,4cm
c, 12cm
2
1.Ổn định lớp
Nhắc lại nội quy kiểm tra
Phát đề
Thu bài
Chuẩn bị bài tiếp theo
? Lực kế là gì? Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng?
Tuần 10 Ngày soạn:07/10/2017
Tiết 10
Bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế.
Biết đo lực bằng lực kế.
Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng, hoặc ngược lại bởi công thức P = 10.m
Kỹ năng:
Sử dụng lực kế để đo lực
Vận dụng được công thức P = 10.m.
Thái độ:
Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Một lực kế lò xo
Một sợi dây mảnh
Học sinh:
Xem trước bài 10
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Giới thiệu bài mới:
GV: Với cái cặp thì ta có thể cân khối lượng rồi tính ra trọng lượng. Nhưng để biết tay người kéo dây cung bằng một lực bao nhiêu niuton thì ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực. Để biết đó là dụng cụ gì thì chúng ta sẽ vào bài học hôm nay?
Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu một lực kế
GV: Gọi HS đọc thông tin trong sgk
GV: Lực kế là gì?
HS: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
GV: Có nhựng loại lực kế nào? Lực kế thường dùng là loại nào?
HS: + Lực kế có nhiều loại: lực kế đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy, lực kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy.
+ Lực kế thường dùng là lực kế lò xo.
GV: GV Giới thiệu lực kế
+ Vừa chỉ vào các bộ phận của lực kế, vừa nêu tên các bộ phận của lực kế: Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ
HS: Thảo luận C1
lò xo
kim chỉ thị
bảng chia độ
GV: Gọi HS đọc C2
GV: Để đọc được kết quả đo, chúng ta phải xác định được GHĐ và ĐCNN của lực kế.
GV: Phát lực kế cho các nhóm
HS: Quan sát, tìm GHĐ và ĐCNN của lực kế, ghi lại kết quả.
GV: Cho từng nhóm nhận xét. Chốt kết quả
GV: + GHĐ của lực kế cho ta biết điều gì?
+ Lực kế của các em có thể đo được lực nhỏ nhất là bao nhiêu?
I/ Tìm hiểu lực kế
1/ Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2/ Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo lực kế
GV: + GV làm mẫu giới thiệu chung về cách đo.
+ Hướng dẫn chi tiết từng động tác để đảm bảo cho phép đo được chính xác.
+ GV vừa nói vừa làm động tác mẫu.
HS: Hoạt động nhóm: Dùng lực kế để đó trọng lượng của quả cân 200g
GV: Trọng lượng của quả cân 200g này là bao nhiêu?
HS: Trả lời và các nhóm nhận xét.
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C3
HS: C3:
Vạch O
Lực cần đo
Phương
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C4
C5: Khi đo cần phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo.
Khi đo trọng lượng của một vật phải cầm lực kế ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.
II/ Đo lực bằng một lực kế
1/ Cách đo lực
2/ Thực hành đo lực
Hoạt động 3: Xây dựng công thức liên hệ giữa trong lượng và khối lượng
Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C6
HS: C6
a/ Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng 1N
b/ Một quả cân 200g thì có trọng lượng 2 N
c/ Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng 10N
GV: Từ kết quả câu trả lời C6 của học sinh, điều khiển học sinh thảo luận nhóm đề đưa ra hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
HS: đưa ra công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
III/ Công thức liên hệ giữa trong lượng và khối lượng
P = 10m
Trong đó :
P: là trọng l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12331918.doc