Giáo án Vật lý 6 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương

Tiết 11 Bài 10 LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC

TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế.

- Biết đo lực bằng lực kế.

- Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng, hoặc ngược lại bởi công thức P = 10.m

2. Kỹ năng.

- Sử dụng lực kế để đo lực

- Vận dụng được công thức P = 10.m.

 3. Thái độ.

 - Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

* GV

- Một lực kế lò xo

 - Một sợi dây mảnh

 * HS : Mỗi nhóm học sinh: Lực kế lò xo đơn giản, quả nặng có móc treo

III. Phương pháp chủ yếu : Thực hành, trực quan, nêu – giải quyết vấn đề.

 

doc62 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực vào quả nặng không? + Lực đó có phương và chiều như thế nào? + Tại sao quả nặng vẫn đứng yên ? -Các nhóm trả lời vào bảng phụ: +Sợi dây có tác dụng vào quả nặng 1 lực kéo. +Lực đó có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. +Quả nặng vẫn đứng yên vì có 2 lực cân bằng tác dụng lên nó:. -GV làm TN 2: Cầm quả nặng trên cao rồi buông tay. Sau đó, GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng gì xảy ra đối với quả nặng ? + Lực này là lực gì và do vật nào tác dụng lên quả nặng? - HS quan sát và trả lời: E Quả nặng bị rơi xuống. E Lực này là lực hút do Trái Đất tác dụng lên quả nặng -GV: Qua 2 TN trên, em rút ra được kết luận gì? - Nhận xét. - Kết luận -Tham gia hoạt động nhóm trong học tập Vật lí -Lắp ráp, tiến hành thì nghiệm và xử lí kết quả - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập Vật lí của mình - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau X8 P8 X6 P3 Hoạt động 4: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực. (10phút) - Giới thiệu dây dọi - Hỏi: Dây dọi có phương như thế nào ? - Trả lời: Dây dọi có phương thẳng đứng. - Nhận xét. - Cho HS làm bài tập điền khuyết. - Trả lời - H: Trọng lực có phương và chiều ntn? - Trả lời : Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. - Kết luận. - Ghi nhớ - Ghi nhớ - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau P3 Hoạt động 5: Đơn vị lực (5phút) - Giới thiệu cho hs Niutơn là tên của nhà vật lí học người Anh đã phát hiện ra lực hút của Trái Đất ( Có thể cho HS xem đoạn phim hoạt hình về nhà bác học Niu Tơn) - Quan sát - Thông tin về đơn vị lực. - Ghi nhớ - Thông tin cho hs từ thực nghiệm người ta đo được quả cân 100g có trọng lượng là 1N. - Ghi nhớ - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau P3 Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố, dặn dò (7 phút) - Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? - Đơn vị của trọng lực là gì? Kí hiệu? -GV : Những người thợ nề thường sử dụng dây dọi để làm gì ? Em hãy giải thích ý nghĩa của việc làm đó ? - Học bài và làm bài tập SBT - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Chuẩn bị Tiết sau: ÔN tập - Xem lại từ bài 1 đến bài 8. - Làm lại các bài tập ở SBT từ bài 1 đến bài 8 VI. Rút Kinh nghiệm : . . . Ngày soạn: 4/10/2018 Ngày dạy : 10/10/2018 Tiết 8 : ÔN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: - Làm được một số bài tập đơn giản. - Vận dụng để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: - Tích cực, nghiêm túc trong quá trình luyện tập 4. Những năng lực cần hướng tới: - NL thực hành- NL hợp tác- NL giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị : - Nội dung kiến thức đã học (từ bài 1 - 8) III. Phương pháp chủ yếu : Trò chơi IV. Bảng mô tả và câu hỏi tương ứng: CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Ôn tập 1. Ôn tập Nắm được các kiến thức lý thuyết đã học -Hiểu trình tự đo độ dài, thể tích, khối lượng. - Đơn vị, dụng cụ đo độ dài là gì ? - Đơn vị, dụng cụ đo thể tích chất lỏng, vật rắn không thấm nước là gì ? - Đơn vị, dụng cụ đo khối lượng là gì ? - Thế nào là hai lực cân bằng? - Khi vật này tác dụng lực lên vật khác sẽ xảy ra kết quả gì ? - Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? -Nêu trình tự đo độ dài, thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước, đo khối lượng bằng cân Ro bec van.. 2. Vận dụng. -Nêu được ví dụ thực tế - Đổi được các đơn vị đo -Tính toán được thể tích vật rắn và khối lượng vật -Đề xuất phương án thực hiện công việc dựa vào các kiến thức đã học - Em hãy nêu ví dụ về kết quả tác dụng của lực - Đổi các đơn vị đo sau - Em hãy tính thể tích vật rắn -Tính khối lượng hòn đá khi cân -Chỉ có 1 cây búa, 1 sợi dây dù, 1 chiếc đinh, làm sao em có thể gắn 1 bức tranh lên tường mà không bị nghiêng? V. Nội dung: Nội dung Hoạt động Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành (Nội hàm) NLTP CBVL (Kí hiệu) Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3 phút) - H : Lực hút của trái đất tác dụng lên quả cam nặng 150g và quả dưa hấu 0.5kg có bằng nhau không? Vì sao? -HS lên bảng trả lời. - Cả lớp nhận xét, cho điểm. - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn K4 Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức đã học (18phút) - Đơn vị, dụng cụ đo độ dài là gì ? - Đơn vị, dụng cụ đo thể tích chất lỏng, vật rắn không thấm nước là gì ? - Đơn vị, dụng cụ đo khối lượng là gì ? - Nêu trình tự đo độ dài, thể tích,khối lượng. Đại lượng đo Đơn vị Dụng cụ đo - Độ dài - Thể tích chất lỏng - Thể tích vật rắn không thấm nước. - Khối lượng m m3 ,l m3 ,l kg Thước: kẻ, dây, cuộn, mét Bình chia độ, can, chai, lọ Bình chia độ, bình tràn, bình chứa. Cân: Rôbécvan, đồng hồ, tạ - Thế nào là hai lực cân bằng? * Hai lực cân bằng : cùng phương cùng cường độ ngược chiều cùng đặt trên 1 vật - Khi vật này tác dụng lực lên vật khác sẽ xảy ra kết quả gì ? * Kết quả tác bị biến dạng dụng lực bị biến đổi chuyển động cả 2 kết quả trên - Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? * Trọng lực là lực hút Trái đất phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới Trình bày được kiến thức về các hiện tượng , đại lượng Vật lí. Trình bày được kiến thức về các hiện tượng , đại lượng Vật lí Trình bày được kiến thức về các hiện tượng , đại lượng Vật lí K1 K1 K1 Hoạt động 3: Vận dụng (20phút) -GV: Em hãy nêu ví dụ về kết quả tác dụng của lực -HS nêu ví dụ -GV gọi HS lên bảng làm bài tập đổi đơn vị đo. -HS lên bảng làm bài tập -Cả lớp nhận xét, cho điểm -HĐN: Chỉ có 1 cây búa, 1 sợi dây dù, 1 chiếc đinh, làm sao em có thể gắn 1 bức tranh lên tường mà không bị nghiêng? -Các nhóm thảo luận, trả lời vào bảng phụ. -Đại diện nhóm lên trình bày -Cả lớp nhận xét - Cho HS làm bài tập về đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ và cân Ro béc van. - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn - Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn - Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp K2 P5 K2 P5 Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò (4 phút) * Củng cố: - Nhận xét tiết học - Chú ý cho HS những nội dung đã học bằng hệ thống đã ôn tập. - Chú ý đến cách đo các đại lượng, cách đổi đơn vị. * Dặn dò: -Học bài và làm lại các bài tập. - Chuẩn bị tiết tới Kiểm tra. VI. Rút Kinh nghiệm : . . . Ngày soạn: 11/10/2018 Ngày dạy : 17/10/2018 Tiết 9 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng. - Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm để cải tiến phương pháp học tập. 2. Kỹ năng : - Kiểm tra kĩ năng trình bày của HS 3. Thái độ : - Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác, chất lượng. II. Chuẩn bị : 1. Phương tiện thiết bị: GV : Soạn ma trận đề, đề bài kiểm tra, đáp án của bài kiểm tra. PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (1) Vận dụng (2) TỔNG SỐ TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương I Cơ học Độ dài- Thể tích- Khối lượng C1a 1đ C1b 1đ C5 2đ C6a 0.5đ 2.5 4.5đ Lực- Trọng lực- Hai lực cân bằng- Kết quả tác dụng của lực C2 1đ C3a 0.75đ C3b 0.75đ C4 2đ C6b 1đ 3.5 5.5đ TỔNG SỐ 2 2.75 đ 3 3.75đ 1.5 2,5 đ 1 1đ 6 10 đ Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 27.5% nhận biết + 37.5% thông hiểu +35% vận dụng Tất cả các câu đều tự luận. b) Cấu trúc bài: 6 câu PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (2 điểm) a) Thế nào là giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước? b) Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước sau: 0cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu 2. (1 điểm) Trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực là gì? Câu 3. (1,5 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng? Em hãy cho một ví dụ về hai lực cân bằng. Câu 4. (2 điểm) Hãy nêu ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần, chậm dần? Câu 5. (2 điểm) Đổi các đơn vị đo sau: a) 2,5 m = ............... dm = ................ cm = ............mm. b)0,85 m3 = ...............dm3 = .............. cm3. c) 25 m3 = lít d) 350g = kg = ..lạng Câu 6. (1,5 điểm) a) Đổ nước vào bình chia độ tới mức 50cm3, sau khi thả chìm hoàn toàn viên đá vào bình chia độ thì thấy nước dâng lên mức 85cm3. Tính thể tích hòn đá? b) Làm cách nào để dựng một cây cột thẳng đứng khi chỉ có 1 sợi dây dù và 1 hòn đá nhỏ. ---------------------Hết--------------------- (Giáo viên không giải thích gì thêm) PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỂN KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang) Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 (2 điểm) a) - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước - ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. b) GHĐ của thước là 15cm ĐCNN của thước là 1cm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 (1 điểm) - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. - Đơn vị: Niu tơn (N) 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 (1,5 điểm) - Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. - Lấy ví dụ đúng 0,75 điểm 0,75 điểm Câu 4 (2 điểm) Lấy ví dụ đúng Mỗi vd 1đ Câu 5 (2 điểm) a) 2,5 m = 25 dm = 250 cm = 2500mm. b)0,85 m3 = 850 dm3 = 850 000 cm3. c) 25 m3 = 25 000 lít d) 350g = 0,35 kg = 3,5 lạng 0,75 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 6 (1,5 điểm) b) Tóm tắt: V1 = 50cm3 V2 = 85cm3 Thể tích hòn đá là: V = V2 – V1 = 85 – 50 = 35(cm3) b) Buộc hòn đá vào sợi dây tạo thành dây dọi. Khi đó dây dọi có phương thẳng đứng. Dựng cột sao cho phương của cột trùng với phương của dây dọi, khi đó cột sẽ có phương thẳng đứng. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm HS : Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho tiết kiểm tra. 2. Phương pháp chủ yếu : Kiểm tra - đánh giá III. Tổ chức kiểm tra 1 tiết. 1. Ôn định lớp. (1’) 2. Kiểm tra : (42’) GV : Phát đề bài kiểm tra Giám sát HS làm bài. IV: Củng cố và dặn dò: (2’) 1. Củng cố: Thu bài - nhận xét sơ bộ bài kiểm tra đầu tiên. 2. Dặn dò. Nghiên cứu bài 9: Lực đàn hổi Ngày soạn: 17/10/2018 Ngày dạy: 24 /10/2018 Tiết 10 Bài 9 LỰC ĐÀN HỒI I. Mục tiêu: Kiến thức: - Nhận biết được độ biến dạng đàn hồi của lò xo. - Nắm được đặc điểm của lực đàn hồi. Kỹ năng. - Biết sử dụng các dụng cụ để làm thí nghiệm. - Rèn cho học sinh óc quan sát, so sánh, phân tích,. - Dựa vào thí nghiệm, rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo. 3. Thái độ. - Học sinh có tính cẩn thận, trung thực, tuân thủ các bước trong làm thí nghiệm và có tinh thần phối hợp nhóm. II. Chuẩn bị: * GV - Tranh vẽ 9.1, 9.2 * HS : Mỗi nhóm học sinh:1giá thí nghiệm, 1 lò xo,1 thước chia đến mm, 1 hộp quả nặng có số quả nặng giống nhau, 1 phiếu học tập. III. Phương pháp chủ yếu : Thực hành, trực quan, nêu – giải quyết vấn đề. IV. Bảng mô tả và câu hỏi tương ứng: CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Lực đàn hồi 1. Biến dạng đàn hồi- Độ biến dạng -Hiểu được biến dạng đàn hồi là gì, vật có tính chất đàn hồi là gì? - Làm được thí nghiệm và rút ra nhận xét về biến dạng đàn hồi -Tính được độ biến dạng -C1: Dùng từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống. -Làm thí nghiệm và điền kết quả vào bảng 9.1 -C2: Hãy tính độ biến dạng 2. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó -Biết được định nghĩa lực đàn hồi -Hiểu được đặc điểm của lực đàn hồi -Lực đàn hồi là gì? -C4: Chọn câu đúng 3. Vận dụng -Hiểu được độ lớn lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng -Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn - C5: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.. -Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? V. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành tương ừng khi hoạt động NLTP CBVL (Kí hiệu) Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (3’) - GV đặt vấn đề: Dùng hai tay kéo hoặc nén 2 đầu của 1 sợi dây cao su và lò xo. -Hỏi: Sợi dây cao su và lò xo sẽ như thế nào? * Vậy một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? - Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để thực hiện nhiệm vụ học tập VL. P3 Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. (20’) - Giới thiệu dụng cụ và HD các bước tiến hành thí nghiệm: - Quan sát hướng dẫn của gv. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. - Tiến hành các bước TN theo HD của giáo viên.. - Sau khi hs các nhóm làm TN xong, yêu cầu báo cáo kết quả và gọi hs nhóm khác nhận xét. - Báo cáo kết quả TN GV chỉnh lí và thống và thống nhất kết quả. - Từ thí nghiệm trên yêu cầu hs hoàn thành C1. - TL C1. (1): dãn ra, (2): tăng lên, (3): bằng. - Kết luận biến dạng của lò xo. - H: Thế nào là độ biến dạng của lò xo? - TL: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo. - Kết luận độ biến dạng của lò xo. - Từ đó yêu cầu hs tính độ biến dạng của lò xo ở bảng kết quả TN. -Tính dộ biến dạng của lò xo. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và gọi hs nhóm khác nhận xét. - Báo cáo kết quả - Nhận xét. - H: Nêu mối quan hệ giữa trọng lượng của vật treo vào lò xo và độ biến dạng của lò xo? - TL: Trọng lượng của vật treo vào lò xo càng lớn thì độ biến dạng của lò xo càng tăng. - Tham gia hoạt động nhóm trong học tập Vật lí. -Lắp ráp, tiến hành thì nghiệm và xử lí kết quả - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập VL của mình - Sử dụng kiến thức Vật lí để giải quyết vấn đề trong học tập Vật lí. - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập VL của mình X8 P8 X6 K3 X6 Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. (14’) - GV đưa hình vẽ, HS quan sát. - H: Lò xo tác dụng lên quả nặng một lực gì? Nêu phương và chiều của lực đó? - TL: Lò xo tác dụng lên quả nặng một lực đàn hồi có phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên trên. - Yêu cầu hs trả lời C3. - Trả lời C3: + Khi quả nặng đứng yên, thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với trọng lực tác dụng lên quả nặng (trọng lượng của quả nặng). + Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của trọng lực tác dụng lên quả nặng (trọng lượng của quả nặng). - H: Thế nào là lực đàn hồi? TL: Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi vật bị biến dạng để chống lại sự biến dạng của vật. - Kết luận lực đàn hồi. - Đưa hình vẽ. - H: So sánh độ lớn của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo trong 2 trường hợp a và b. - TL: Độ lớn của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo trong trường hợp a lớn hơn trường hợp b. - Yêu cầu hs trả lời C4. - TL: C4. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. - Kết luận đặc điểm của lực đàn hồi. - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để thực hiện nhiệm vụ học tập VL. - Sử dụng kiến thức Vật lí để giải quyết vấn đề trong học tập Vật lí. - Sử dụng kiến thức Vật lí để giải quyết vấn đề trong học tập Vật lí. - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập VL của mình P3 K3 K3 X6 Hoạt dộng 4 : Làm bài tập vận dụng- Củng cố và dặn dò (8 phút) *Vận dụng: - Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C6 SGK. - Đọc và trả lời: C6: Một sợi dây cao su và một lò xo đều có tính chất đàn hồi. - Sau đó gọi hs nhận xét. - Kết luận. - Ghi *Củng cố: - Lấy một số ví dụ về vật có tính chất đàn hồi? - Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ. *Dặn dò. - Học bài và làm bài tập: 9.1 -> 9.4 / SBT và đọc phần có thể em chưa biết. - Xem lại bài học và làm bài tập - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn K4 K4 VI. Rút Kinh nghiệm : .. Ngày soạn: 25/10/2018 Ngày dạy: 31/10/2018 Tiết 11 Bài 10 LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế. Biết đo lực bằng lực kế. Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng, hoặc ngược lại bởi công thức P = 10.m Kỹ năng. Sử dụng lực kế để đo lực - Vận dụng được công thức P = 10.m. 3. Thái độ. - Rèn tính sáng tạo, cẩn thận. II. Chuẩn bị: * GV - Một lực kế lò xo - Một sợi dây mảnh * HS : Mỗi nhóm học sinh: Lực kế lò xo đơn giản, quả nặng có móc treo III. Phương pháp chủ yếu : Thực hành, trực quan, nêu – giải quyết vấn đề. IV. Bảng mô tả và câu hỏi tương ứng: CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng 1. Tìm hiểu lực kế - Biết được lực kế là gì? -Mô tả được cấu tạo của lực kế đơn giản. - Hiểu được GHĐ và ĐCNN của lực kế. ? Lực kế là gì? ?C1: điền vào chỗ trống. ?C2. Hãy tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của lực kế ở nhóm em? 2. Đo 1 lực bằng lực kế - Hiểu được cách đo lực bằng lực kế -Sử dụng được lực kế để đo lực ?C3: Điền vào chỗ trống ?C5: Khi đo phải cầm lực kế ntn? Tại sao? ? C4: Hãy tìm cách đo trọng lượng . 3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng -Hiểu được mối lien hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?C6: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống 4. Vận dụng -Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn - Tự làm được lực kế lò xo đơn giản ?C8: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu N? C8 V. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành tương ừng khi hoạt động NLTP CBVL (Kí hiệu) Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống (5’) * Kiểm tra bài cũ: -HS1: Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? BT9.2 -HS2: BT9.4 *Tổ chức tình huống: - GV: Với cái cặp thì ta có thể cân khối lượng rồi tính ra trọng lượng. Nhưng để biết tay người kéo dây cung bằng một lực bao nhiêu niuton thì ta phải làm như thế nào? -HS suy nghĩ, GV đặt vấn đề vào bài mới -Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng vật lí - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn K1 K2 Hoạt động 2 : Tìm hiểu một lực kế (10’) GV: Gọi HS đọc thông tin trong sgk GV: Lực kế là gì? HS: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. GV: Có nhựng loại lực kế nào? Lực kế thường dùng là loại nào? HS: + Lực kế có nhiều loại: lực kế đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy, lực kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy. + Lực kế thường dùng là lực kế lò xo. GV: GV Giới thiệu lực kế + Vừa chỉ vào các bộ phận của lực kế, vừa nêu tên các bộ phận của lực kế: Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ HS: Thảo luận C1 lò xo kim chỉ thị bảng chia độ GV: Gọi HS đọc C2 GV: Để đọc được kết quả đo, chúng ta phải xác định được GHĐ và ĐCNN của lực kế. GV: Phát lực kế cho các nhóm HS: Quan sát, tìm GHĐ và ĐCNN của lực kế, ghi lại kết quả. GV: Cho từng nhóm nhận xét. Chốt kết quả GV: + GHĐ của lực kế cho ta biết điều gì? + Lực kế của các em có thể đo được lực nhỏ nhất là bao nhiêu? - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để thực hiện nhiệm vụ học tập VL. - Tham gia hoạt động nhóm trong học tập Vật lí. - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập VL của mình P3 X8 K2 P8 Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo lực kế(12’) GV: + GV làm mẫu giới thiệu chung về cách đo. + Hướng dẫn chi tiết từng động tác để đảm bảo cho phép đo được chính xác. + GV vừa nói vừa làm động tác mẫu. HS: Hoạt động nhóm: Dùng lực kế để đó trọng lượng của quả cân 200g GV: Trọng lượng của quả cân 200g này là bao nhiêu? HS: Trả lời và các nhóm nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C3 HS: C3: Vạch O Lực cần đo Phương GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 C5: Khi đo cần phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. Khi đo trọng lượng của một vật phải cầm lực kế ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng. - Tham gia hoạt động nhóm trong học tập Vật lí -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để thực hiện nhiệm vụ học tập VL. - Sử dụng kiến thức Vật lí để giải quyết vấn đề trong học tập Vật lí. X8 P3 K3 Hoạt dộng 4 : : Xây dựng công thức liên hệ giữa trong lượng và khối lượng (7’) Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C6 HS: C6 a/ Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng 1N b/ Một quả cân 200g thì có trọng lượng 2 N c/ Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng 10N GV: Từ kết quả câu trả lời C6 của học sinh, điều khiển học sinh thảo luận nhóm đề đưa ra hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng HS: đưa ra công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để thực hiện nhiệm vụ học tập VL. - Sử dụng kiến thức Vật lí để giải quyết vấn đề trong học tập Vật lí. P3 K3 Hoạt dộng 5 : Làm bài tập vận dụng- Củng cố và dặn dò (11’) *Vận dụng: GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C7 và C9 HS: C7: Vì trọng lượng của vật luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên trong bảng chia độ của lực kế ta không thể ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “ cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo C9: P = 10m = 10. 3200 = 32000N *Củng cố: Dụng cụ dùng để đo lực? Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? *Dặn dò. Đọc phần “ Có thể em chưa biết ” trong SGK. Học thuộc bài Làm bài tập 10.1®10.5 trong SBT. Câu hỏi soạn bài: Thế nào là khối lượng riêng? Công thức tính khối lượng riêng? - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn K4 K4 VI. Rút Kinh nghiệm : .. Ngày soạn: 01/11/2018 Ngày dạy: 07/11/2018 Tiết 12 Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG- BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khối lượng riêng là gì? - Xây dựng được công thức m = D.V - Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất 2. Kỹ năng: - Sử dụng được các công thức m =D.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Chuẩn bị: HS xem trước bài 11 III. Phương pháp chủ yếu : nêu – giải quyết vấn đề, HĐ nhóm IV. Bảng mô tả và câu hỏi tương ứng: CHỦ ĐỀ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Khối lượng riêng- Bài tập 1. Khối lượng riêng - Biết được định nghĩa, đơn vị khối lượng riêng là gì? - Hiểu được cách xác định khối lượng của các vật mà không thể dùng cân Tính được khối lượng của 1 vật theo hiểu biết toán học Khối lượng riêng là gì? Đơn vị? ?C1: Hãy chọn phương án xác định KL chiếc cột ?C1: .Em hãy xác định khối lượng của chiếc cột 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất -Hiểu được bảng khối lượng riêng của một số chất ?Khối lượng riêng của chấtlà? ?1m3 .có khối lượng là? 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng Hiểu công thức tính khối lượng một vật theo khối lượng riêng Tính được khối lượng của 1 vật theo hiểu biết toán học Rút ra công thức tính khối lượng riêng, thể tích của một vật C3: Điền vào ô trống ?C2: Hãy xác định khối lượng của một khối đá có thể tích 0,5m3 ? Từ công thức tính khối lượng, em hãy rút ra công thức tính khối lượng riêng, thể tích của 1 vật 4. Bài tập Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để giải một số bài tập BT 11.2, 11.4 V. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động Năng lực thành phần chuyên biệt vật lí được hình thành tương ừng khi hoạt động NLTP CBVL (Kí hiệu) Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống (7’) * Kiểm tra bài cũ: -HS1: Nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. -HS2: Làm bài tập 10.2 SBT *Tổ chức tình huống: - GV: Người ta tìm thấy ở Ấn Độ một cái cột bằng sắt được dựng lên đã hơn 1000 năm thế mà vẫn nhẵn bóng không bị rỉ, nghiên cứu người ta biết rằng cột đó làm bằng sắt nguyên chất, không biết người Ấn Độ cổ xưa đã làm cái cột đó hết bao nhiêu kilogam sắt nguyên chất ? Không thể nhổ cột lên mà cân. Vậy làm thế nào mà biết được ? Ta sẽ đi vào bài hôm nay. -Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng vật lí - Vận dụng kiến thức Vật lí vào các tình huống thực tiễn K1 K2 Hoạt động 2 : Xây dựng khái niệm khối lượng riêng (6’) GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C1. HS: Đọc và trả lời câu C1 và thảo luận đưa ra phương án đúng. Vậy muốn tìm khôí lượng của cột sắt ta phải làm như thế nào? GV: Gợi ý cho HS ghi số liệu đã cho V = 1m3 sắt có khối lượng m = 7800kg. Vậy 7800kg của 1 m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt. GV: Vậy khối lượng riêng của một chất là gì ? HS: Trả lời bằng kiến thức thu thập được rồi so sánh với định nghĩa SGK. - Thu thập, đánh giá, l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12510347.doc
Tài liệu liên quan