I. Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
+Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Đọc thông tin, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
+ Bước 3: Báo cáo KQ và thảo luận:
1 HS trả lời, HS khác nhận xét
-Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực (lực kéo, lực đẩy)
-Lực kế thường dùng là lực kế lò xo
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 10 bài 10: Lực kế - Phép đo lực trọng lượng và khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2017
Tiết 10. Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hs nhận biết được cấu tạo của một lực kế,GHĐ và ĐCNN của một lực kế
- Biết đo lực bằng lực kế
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó hoặc ngược lại: (CT: P =10.m)
2. Kỹ năng: Có kĩ năng sử dụng lực kế để đo lực
3. Thái độ: Giáo dục cho Hs ý thức làm việc nghiêm túc
4. Định hướng năng lực cần hướng tới
- Năng lực sử dụng kiến thức: Biết cách trình bày cấu tạo, nêu được GHĐ, ĐCNN của một lực kế; vận dụng các kiến thức được học để đo lực bằng lực kế, tính được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó hoặc ngược lại: (CT: P =10.m).
- Năng lực trao đổi thông tin:
+ Rèn kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
+ Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực.
+ Rèn kĩ năng hợp tác ứng xử, giao tiếp trong thảo luận.
- Năng lực cá thể:
+ Rèn kỹ năng quan sát, giải quyết tình huống trong cuộc sống.
+ Rèn kĩ năng tính toán logic và vẽ đồ thị.
+ Rèn tính cẩn thận.
II. Hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Hình thức: Nội khóa.
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực nghiệm
- Kỹ thuật: Động não, thảo luận viết, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
-Mỗi nhóm: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh, bộ quả nặng
-Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn
2. Học sinh: Mỗi HS: 1 tờ giấy kẻ ô vuông và nghiên cứu trước nội dung bài học.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thế nào là lực đàn hồi? Lực đàn hồi có phương và chiều như thế nào?
- HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng minh?
3. Tiến trình dạy học:
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tổ chức tình huống học tập
-Cho HS quan sát ảnh chụp ở đầu bài và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì chửng tỏ cung đang được giương? Lực đó có giá trị là bao nhiêu? Dùng dụng cụ nào để xác định?
-GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
Hoạt động cá nhân
+Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nêu tác dụng và loại lực kế thường dùng?
+Bước 4: Đánh giá KQ thực hiện nhiệm vụ HT: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức về lực kế
Hoạt động nhóm
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HT: Phát lực kế và yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của lực kế theo ND câu C1
+Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Bước 3: Báo cáo KQ và thảo luận: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung
+ Bước 4:Đánh giá KQ thực hiện nhiệm vụ HT: Nhận xét hoạt động của các nhóm, câu trả lời của HS và chốt kiến thức về cấu tạo của lực kế
-Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế của nhóm em?
-GV kiểm tra lại các câu trả lời của HS (GV đưa ra một số lực kế có GHĐ khác nhau)
-Hướng dẫn HS trả lời câu C3: tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế và cách cầm lực kế (C5)
-GV chốt lại cách cầm lực kế trong mỗi trường hợp: đo lực kéo có phương nằm ngang, đo lực kéo xuống, đo trọng lượng.
-Hướng dẫn cách đo trọng lượng của cuốn sách, hộp bút,...
-Yêu cầu trả lời câu C6
-Tìm mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng
Gợi ý: m = 0,1 kg P = 1N
m = 1kg P = 10N
m = 5kg P = ? N
P = 100N m= ? kg
-GV thông báo:
+ Ở xích đạo: P = 9,78.m
+ Ở địa cực : P = 9,83.m
-Yêu cầu HS trả lời câu C7, C9
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
-HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi GV đưa ra
-Ghi đầu bài
I. Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
+Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Đọc thông tin, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
+ Bước 3: Báo cáo KQ và thảo luận:
1 HS trả lời, HS khác nhận xét
-Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực (lực kéo, lực đẩy)
-Lực kế thường dùng là lực kế lò xo
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
- Quan sát, trao đổi, thảo luận về cấu tạo của lực kế, tìm từ điền câu C1
-Trả lời, nhận xét và bổ xung
C1: (1) lò xo
(2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
II. Đo một lực bằng lực kế
1. Cách đo lực
-HS tìm hiểu cách sử dụng lực kế bằng cách trả lời câu C3 và cách cầm lực kế (C5)
C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo
(3) phương
C5: Khi đo trọng lượng phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm thẳng đứng
2. Thực hành đo lực
-HS tiến hành đo trọng lượng của quyển sách và một số vật khác rồi so sánh kết quả giữa các nhóm
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
-Cá nhân HS điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu C6
-Từ các ví dụ HS tìm được mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
P = 10.m
trong đó: P là trọng lượng (N)
m là khối lượng (kg)
IV.Vận dụng
-HS làm việc cá nhân trả lời câu C7, C9
-Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với khối lượng của vật đó nên bảng chia độ theo đơn vị N mà không chia theo đơn vị kg. Thực chất cân bỏ túi là lực kế
C9: m = 3,2 tấn = 3200kg
P = 10.m = 32 000 N
4. Củng cố bài:
-Dùng dụng cụ nào để đo lực? Khi đo lực cần phải chú ý điều gì?
-Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?
-Cho HS tìm hiểu các thông tin trong mục: Có thể em chưa biết
5. Dặn dò:
-Trả lời lại các câu C1 đến C9 (Với C8: GV hướng dẫn cách làm )
-Học bài và làm bài tập 10.1- 10.4 (SBT)
-Đọc trước bài 11: Khối lượng riêng – Bài tập.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 10 Luc ke Phep do luc Trong luong va khoi luong_12434729.docx