Giáo án Vật lý 6 tiết 12: Khối lượng riêng – bài tập

I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.

1. Khối lượng riêng.

- HS: Đọc và trả lời câu C1 và thảo luận đưa ra phương án đúng.

HS: Có thể chọn theo phương án đúng: chọn phương án B để xác định khối lượng của cột.

HS thảo luận nhóm điền các số còn thiếu vào phiếu học tập.

1m3 = .?. dm3

1m3 sắt có khối lượng là:

7,8 x. .?.= 7800kg

Khối lượng chiếc cột là:

m = .?.x 0,9 = 7020kg

- HS: Trả lời bằng kiến thức thu thập được rồi so sánh với định nghĩa SGK.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 12: Khối lượng riêng – bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/11/2018 Ngày dạy: 15/11/2018 Tiết 12: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức tính đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. D = - Hiểu khối lượng riêng là gì? - Xây dựng công thức tính m = D.V - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng. - Vận dụng kiến thức về khối lượng riêng để giải một số bài tập. 2. Kỹ năng: - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. - Vận dụng được các công thức D = và m = D. V để giải các bài tập đơn giản. - Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng 3. Thái độ: - Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học. - Năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực tự nhiên, xã hội. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Bảng khối lượng riêng của một số chất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Hãy nêu đơn vị đo khối lượng và dụng cụ đo?(3đ) - Hãy nêu đơn vị đo thể tích và dụng cụ đo? (3đ) - Đổi đơn vị: (4đ) a) 63g đổi ra kg b) 24cm3 ra m3 -Đơn vị đo khối lượng là kg, dụng cụ đo là cân -Đơn vị đo thể tích là m3, dụng cụ đo là bình chia độ -Đổi đơn vị: a) 63 g = 0,063 kg b) 24cm3 = 0,000 024 m3 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5p) - GV: Một mét khối sắt nặng hơn hay một mét khối chì nặng hơn? - HS: Thảo luận sơ qua về câu hỏi mà GV đưa ra. Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng riêng (KLR); xây dựng công thức tính khối lượng theo KLR. (20p) Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm khối lượng riêng, công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng. Biết cách tra bảng để tìm khối lượng riêng. - GV: Yêu cầu HS đọc phần mở bài và trả lời câu hỏi C1. - GV: Gợi ý cho HS xem có thể thực hiện được không. Vậy muốn tìm khối lượng của cột sắt ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS tính khối lượng 1 m3 sắt sau đó tính khối lượng của 0,9 m3 sắt. - GV cho HS thảo luận nhóm để đưa ra cách xác định khối lượng của cột. - GV đổi phiếu học tập giữa các nhóm - GV chiếu đáp án lên bảng HS đối chiếu kết quả của nhóm bạn với đáp án. - GV: Vậy khối lượng riêng của một chất là gì ? - GV: Đơn vị của KLR là đơn vị nào? - GV: Muốn xác định khối lượng riêng của một chất ta cần đo đại lượng nào? - GV: Yêu cầu HS đọc bảng KLR của một số chất trong SGK. Trong thực tế nếu muốn xác định khối lượng riêng cần đo để biết được đại lượng nào? Dùng dụng cụ gì để đo các đại lượng đó? - GV yêu cầu HS tìm hiểu các số liệu trong bảng. - GV: Qua số liệu đó em có nhận xét gì về khối lượng của các chất khác nhau khi thể tích đều bằng 1m3? - Vậy 1m3 sắt nặng hơn hay 1m3 chì nặng hơn? - GV: Gợi ý cho HS: 1m3 đá có khối lượng là m = ? 0,5 m3 đá có khối lượng là m = ? - GV: Muốn biết khối lượng của vật có nhất thiết phải cân không? (không cần). Vậy không cần cân ta phải làm như thế nào? - GV: Yêu cầu HS dựa vào câu C2 để trả lời câu C3. I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng. 1. Khối lượng riêng. - HS: Đọc và trả lời câu C1 và thảo luận đưa ra phương án đúng. HS: Có thể chọn theo phương án đúng: chọn phương án B để xác định khối lượng của cột. HS thảo luận nhóm điền các số còn thiếu vào phiếu học tập. 1m3 = .....?.... dm3 1m3 sắt có khối lượng là: 7,8 x. .....?.....= 7800kg Khối lượng chiếc cột là: m = .......?...x 0,9 = 7020kg - HS: Trả lời bằng kiến thức thu thập được rồi so sánh với định nghĩa SGK. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là KLR của chất đó. (kí hiệu là D). D = D là khối lượng riêng đơn vị là kg/m3 m là khối lượng riêng đơn vị là kg. V là thể tích đơn vị là m3 - Đơn vị của KLR là kilôgam trên mét khối (kg/m3). Đo khối lượng và đo thể tích rối áp dụng công thức D = để xác định khối lượng riêng. 2. Bảng KLR của một số chất. (SGK). - Cùng có thể tích V = 1 m3 nhưng các chất khác nhau thì có khối lượng khác nhau. 1m3 chì nặng hơn 1m3 sắt. Ví dụ: 1m3 đá có khối lượng là 2600 kg vậy 0,5 m3 đá có khối lượng là 0,5 . 2600 = 1300kg 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR. C3: Công thức tính khối lượng của một vật theo KLR: m = D . V Trong đó: D: là KLR (kg/m3). m là khối lượng (kg); V là: thể tích (m3). Hoạt động 3: Bài tập(10p) Mục tiêu: Học sinh biết áp dụng công thức để tính khối lượng và khối lượng riêng. - GV: yêu cầu học sinh đọc đầu bài. Một học sinh tóm tắt đầu bài. Một học sinh đổi đơn vị thể tích ra m3. GV nhận xét về việc đổi đơn vị của học sinh. Gọi một hs lên bảng giải, các học sinh khác tự làm vào vở. GV gọi một hs khác nhận xét bài làm trên bảng. GV chốt lại cho đúng. - GV: yêu cầu học sinh đọc đầu bài. Một học sinh tóm tắt đầu bài. Một học sinh đổi đơn vị ra kg và m3. GV nhận xét về việc đổi đơn vị của học sinh. Gọi một hs lên bảng giải, các học sinh khác tự làm vào vở. GV gọi một hs khác nhận xét bài làm trên bảng. GV chốt lại cho đúng. II. Bài tập 1 Bài tập C6 Ta có: V = 40 dm3 = 0,04 m3. D = 7800kg/m3 m = ? Vậy: m= D.V = 0,04.7800 = 312kg. 2.Bài tập 11.2 sbt m = 397g = 0,397kg v = 320 cm3 = 0,00032m3 D = ? Giải Theo công thức: D = = = 1240,625 kg/m3 Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố (10p) GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Đơn vị đo khối lượng là .. 2. Đơn vị đo khối lượng riêng là 3. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng .của một đơn vị thể tích (1m3) của chất đó. 4. Cân là dụng cụ dùng để đo 5. Bình chia độ là dụng cụ dùng để đo.. 6. Công thức tính khối lượng riêng là. 7. Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3, Có nghĩa là 1m3 sắt có .7800kg III. Vận dụng HS: trả lời câu hỏi do gv đưa ra . .kg .kg/m3 ..khối lượng. ..khối lượng. ..thể tích.. D = khối lượng.. D. Hướng dẫn về nhà: C7: Mỗi nhóm học sinh hoà 50g muối ăn vào 0,5 lít nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó. HD: Tính rồi so sánh với khối lượng riêng của nước D = m : V , m = mmuối + mnước Dùng bình chia độ để đo thể tích Đọc “Có thể em chưa biết” Làm các bài tập: 11.1; 11.3; 11.4; 11.5 SBT/17 * HD: 11.3: a) V = m : D; nên phải tìm D trước 11.5: Thể tích hòn gạch: 1200 cm3 – 2.192cm3 Đọc trước phần II trọng lượng riêng. Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an ly 6 bai luc dan hoi_12522299.doc