Giáo án Vật lý 6 tiết 26: Nhiệt kế - Nhiệt giai

1. Nhiệt kế:

Cảm giác của tay không cho ta xác định chính xác nhiệt độ nóng lạnh.

C2: Xác định 1000C và 00C qua đó chia vạch chia độ cho nhiệt kế.

* Có 3 loại nhiệt kế thường dùng: Nk y tế, thủy ngân, rượu.

*Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự co dãn vì nhiệt của các chất.

C4: Để Hg không tụt xuống, giúp ta đọc đúng t0 cơ thể.

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 26: Nhiệt kế - Nhiệt giai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Ngày soạn: Tiết PPCT: 26 Ngày dạy: Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp họăc quq ảnh chụp, hình ảnh. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. 2/ Kỹ năng: Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. 3/ Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : Chuẩn bị mỗi nhĩm: 3 chậu thủy tinh, một ít nước đá, phích đựng nước ấm, nhiệt kế: y tế, thủy ngân, rượu. III. Các hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định lớp : ( 1’) 2/ Kiểm trabài cũ : ( 5’) - Sự co dãn vì nhiệt bị ngăn cản sẽ như thế nào? -Băng kép là gì? Người ta ứng dụng nó để làm việc gì? 3/ Giảng bài mới : ( 34’) * Giới thiệu bài: ( 1’) - Gọi hs đọc mở bài. - Để hai mẹ con khỏi tranh cãi ta phải dùng dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG 10’ * Hoạt động 1 : Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh: - Gọi hs đọc C1. - Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. (Chú ý nước ấm) - Yc hs tiến hành Tn a và cho biết cảm giác? - Yc hs làm tiếp thí nghiệm b. - Lúc này cảm giác ở hai tay còn giống như ban đầu không? - Vậy cảm giác của tay có chính xác không? - Đọc từ sgk. - Quan sát - Tay phải: lạnh; trái: ấm. - Tiến hành theo hướng dẫn - Không. Phải: ấm; trái: lạnh. - Không. 1. Nhiệt kế: Cảm giác của tay không cho ta xác định chính xác nhiệt độ nóng lạnh. 8’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt kế: - Yc hs quan sát hình 22.3, 22.4. - Yc hs nêu mục đích của 2 Tn. - Trong 2 thí nghiệm người ta dùng dụng cụ gì đo nhiệt độ. - Gọi hs đọc C3. - Giới thiệu 03 loại nhiệt kế và yc hs xác định GHĐ và ĐCNN. - Sữa chữa nếu hs xác định chưa đúng. - Ở mỗi bầu nhiệt kế chứa gì? - Khi nhiệt độ thay đổi thì những chất đó như thế nào? - Vậy nhiệt kế hoạt động dựa vào đâu? - Gọi hs đọc C4. - Yc hs so sánh nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ bên ngoài? - Gọi hs trả lời. - Quan sát. - Xác định 1000C và 00C. - Nhiệt kế. - Đọc từ sgk. - Quan sát.=>thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng. - Thủy ngân hoặc rượu. - Chạy lên hoặc tụt xuống. - Sự co dãn vì nhiệt của các chất. - Đọc từ sgk. - Nhiệt độ cơ thể cao hơn. - Để Hg không tuột xuống. C2: Xác định 1000C và 00C qua đó chia vạch chia độ cho nhiệt kế. * Có 3 loại nhiệt kế thường dùng: Nk y tế, thủy ngân, rượu. *Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự co dãn vì nhiệt của các chất. C4: Để Hg không tụt xuống, giúp ta đọc đúng t0 cơ thể. 10’ * Hoạt động 3 : Tìm hiểu các loại nhiệt giai: - Nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? - Nhiệt độ hơi nước đang sôi là bao nhiêu? - Ông chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? - Nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? - Nhiệt độ hơi nước đang sôi là bao nhiêu? - Ông chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? - Vậy 100 phần của Xenxíut bằng bao nhiêu phần của Farenhai? - 10C=?0F - Yc hs xem thí dụ. - 00C - 1000C - 100 phần - 320F - 2120F -180 phần. - 180 phần. - 10C=1.80F - Xem sgk. 2. Nhiệt giai: a. Nhiệt giai Xenxíut: - Nhiệt độ nước đá đang tan là 00C. - Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 1000C. b. Nhiệt giai Farenhai: - Nhiệt độ nước đá đang tan là 320F. - Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 2120F. c. Mối quan hệ giữa hai nhiệt giai: - 00C tương ứng 320F. - 10C=1.80F 5’ * Hoạt động 4 : Vận dụng: - Yc hs nhớ lại mqh giữa hai nhiệt giai và tính C5. 300C=00C+300C =320F+(30x1.80F)=860F. 3. Vận dụng: 300C=00C+300C =320F+(30x1.80F)=860F. 4/ Củng cố : ( 4’) - Dụng cụ gì đo nhiệt độ? - Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng? Nhiệt kế y tế. Nhiệt kế rượu. Nhiệt kế thủy ngân. = > Lực kế. 5/ Dặn dò : ( 1’) - Học bài theo SGK - Làm bài tập SBT - Xem trước bài 23 thực hành. Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnhiet ke.doc