I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:
1.Dụng cụ:
-C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế 350C
-C2: 420C
-C3: Từ 350C đến 420C
-C4: 0,10C
-C5: nhiệt độ ghi màu đỏ 370C
2.Tiến hành đo:
-Kiểm tra nhiệt kế
-Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
-Dùng tay cầm thân nhiệt kế, đặt thân nhiệt kế đặt vào nách kẹp chặt
-Chờ khoảng 3
lấy ra đọc nhiệt độ
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 27: Thực hành: đo nhiệt độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 27 Ngày dạy:
Bài 23: THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Biết dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người theo đúng quy trình.
2/ Kĩ năng: Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
3/Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong việc thí nghiệm và báo cáo kết quả.
II. Chuẩn bị:
-Nhóm: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ, bông y tế.
III.Hoạt động dạy – học:
1/ Oån định lớp:( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
- Nhiệt kế dùng để làm gì? Hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí nào?
- Kể tên các loại nhiệt kế mà em biết và nêu công dụng của chúng?
3/ Giảng bài mới: ( 34’)
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
4’
13’
12’
5’
*HĐ1: Oån định, kiểm tra công việc chuẩn bị ở nhà của học sinh
-GV tiến hành kiểm tra công việc chuẩn bị ở nhà của hs.
-GV chia nhóm, nêu mục đích thí nghiệm và các qui tắc an toàn khi thực hành.
*HĐ2: Đo nhiệt độ cơ thể bằng hiệt kế y tế.
-Phát dụng cụ nhiệt kế cho các nhóm, yêu cầu hs quan sát tìm hiểu trả lời C1 -> C5 SGK
-Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-Sau đó gọi hs nhận xét gv chỉnh lí để thống nhất kết quả với lớp.
-HD cho hs tiến hành đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.
-Lưu ý hs trước khi đo cần vẫy cho chất lỏng trong ống tụt xuống và phải đặt bầu nhiệt kế tiếp xúc với cơ thể khoảng 4’ đến 5’
-HD cho hs cách cầm nhiệt kếđể đọc kết quả chính xác
*HĐ3:Thí nghiệm về sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đun nước.
-Giới thiệu các bước tiến hành thí nghiệm và TN này chỉo thị phạm cho hs cả lớp quan sát cùng đọc kết quả với gv.
-Cho hs quan sát nhiệt kế để trả lời các câu từ C6 -> C9
_GV cùng tiến hành TN, yêu cầu hs quan sát, đọc kết quả và ghi vào mục báo cáo thực hành.
-Từ kết quả Tn , HD cho hs cách vẽ đường biểu diễn
-Thông tin cho hs nắm trục thẳng đứng là nhiệt độ, trục nằm ngang là thời gian.
-Từ kết quả của đường biểu diễn yêu cầu hs nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước
*HĐ4: Tổng kết đánh giá bài thực hành.
-Gọi hs các nhóm nhận xét chéo nhau về kết quả thực hành.
-GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, của các nhóm khi thực hành.
-HD cho hs viết báo cáo và tự đánh giá bài thực hành.
-Thực hiện những yêu cầu kiểm tra của GV
-Chia nhóm
Quan sát nhiệt kế và trả lời câu hỏi
-Trình bày kết quả mà nhóm đã thực hiện
-Nhận xét
-Đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
-Nhận thông tin
-Đọc kết quả đo được
-Quan sát HD của GV
-Quan sát nhiệt kế
Quan sát đọc kết quả ghi vào báo cáo
-Vẽ đường biển diễn
-Nhận thông tin
-Dựa vào đường biểu diễn nhận xét kết quả
-Nhận xét
-Nhận thông tin
-Viết báo cáo
I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:
1.Dụng cụ:
-C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế 350C
-C2: 420C
-C3: Từ 350C đến 420C
-C4: 0,10C
-C5: nhiệt độ ghi màu đỏ 370C
2.Tiến hành đo:
-Kiểm tra nhiệt kế
-Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
-Dùng tay cầm thân nhiệt kế, đặt thân nhiệt kế đặt vào nách kẹp chặt
-Chờ khoảng 3’
lấy ra đọc nhiệt độ
II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước:
1.Dụng cụ:
-Nhiệt kế dầu
-Cốc đựng nước
-Đèn cồn và giá
-C6; - 300C
-C7: 1300C
-C8: - 300C đến 1300C
-C9: ĐCNN: 10C
2.Tiến hành đo:
-Lắp dụng cụ như h.23.1 SGK
-Quan sát ghi nhiệt độ trước khi đun
-Đốt đèn cồn sau mỗi phút ghi nhiệt độ
-Vẽ đồ thị
4/ Củõng cố: 4’
- Cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế?
- Công dụng của nhiệt kế thuỷ ngân? Cách vẽ đường biểu diễn?
5/ Dặn dò: 1’
Vệ sinh nơi thực hành, thu xếp dụng cụ trả lại, viết và nộp báo cáo thực hành. Xem và chuẩn bị bài 21
*Rút kinh nghiệm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Li 6 bi 23.doc