Giáo án Vật lý 6 tiết 33, 34: Sự sôi

Bài 28: SỰ SÔI (tt)

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.

2/ Kỹ năng:

- Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN .

3/ Thái độ:

- Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Giáo án, SGK.

- HS: Xem bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

 1/ Ổn định: kiểm tra sỉ số

 2/ Kiểm tra bài cũ:

- Nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu?

- Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 33, 34: Sự sôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33 Ngày soạn: Tiết PPCT: 33 Ngày dạy: Bài 28: SỰ SÔI I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. 2/ Kỹ năng: - Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN . 3/ Thái độ: - Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK. Bộ thí nghiệm hình 28.1 SGK (2 nhóm) - HS: Xem bài mới. 2. Phương pháp dạy học: - Hợp tác theo nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định: kiểm tra sỉ số 2/Kiểm tra bài cũ: - Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nào? 3/ Giảng bài mới: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Thí nghiệm về sự sôi GV phát dụng cụ TN và hướng dẫn các nhóm lắp TN. Lưu ý: - cách lắp TN. - Hướng dẫn HS theo dõi TN. - An toàn trong quá trình làm TN. Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian: Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự sôi GV:Nhận xét chung. - Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn vào tập. 1. Tiến hành TN HS làm TN dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Điền kết quả TN vào bảng theo dõi hiện tượng. 2. Vẽ đường biểu diễn HS: Vẽ đường biểu diễn vào tập. 1. Tiến hành TN Sự sơi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sơi, nước vừa bay hơi trong lịng chất lỏng vừa bay hơi trên mặt thống. 2. Vẽ đường biểu diễn Đường biểu diễn Nhiệt độ(0c) 100 Thời gian(phút) 40 0 12 15 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần “Ghi nhớ” và “có thể em chưa biết”. - Củng cố lại kiến thức trọng tâm. 5/ Về nhà: - Về nhà học bài , đọc phần có thể em chưa biết, xem trước bài tiếp theo. - Tiết sau học tốt hơn. Tuần: 34 Ngày soạn: Tiết PPCT: 34 Ngày dạy: Bài 28: SỰ SÔI (tt) I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. 2/ Kỹ năng: - Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN . 3/ Thái độ: - Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Xem bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định: kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? - Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nào? 3/ Giảng bài mới: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Nhiệt độ sôi: Yêu cầu HS nêu dụng cụ TN, mô tả lại TN, cách bố trí TN. Dựa vào kết quả TN để trả lời các câu C1, C2, C3, C4. GV giới thiệu nhiệt độ sôi của một số chất ở bảng 29.1 SGK, và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: các chất khác nhau thì có nhiệt độ sôi như thế nào? Cho HS trở lại tình huống ban đầu để thảo luận ai đúng, ai sai để trả lời câu C5, C6. HĐ2: Vận dụng. GV: hướng dẫn HS trả lời các C7, C8, C9. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận 4’ trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét chung. 1. Trả lời câu hỏi C1, C2, C3: tùy vào kết quả TN. C4: Không tăng. Các chất khác nhau thì có nhiệt độ sôi khác nhau. 2. Rút ra kết luận C5: Bình đúng. C6:(1)1000c; (2) Nhiệt độ sôi; (3) Không thay đổi; (4) Bọt khí; (5) Mặt thoáng. C7: Người ta dùng nhiệt độ nước đang sôi để làm mốc đo nhiệt độ. Vì nhiệt độ này xác định và không thay đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình nước đang sôi. II. Nhiệt độ sôi. 1. Trả lời câu hỏi: 2. Rút ra kết luận: - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. 3. Vận dụng: C7: Người ta dùng nhiệt độ nước đang sôi để làm mốc đo nhiệt độ. Vì nhiệt độ này xác định và không thay đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình nước đang sôi. 4. Cũng cố: - Yêu cầu HS đọc phần “Ghi nhớ” và “có thể em chưa biết”. - Củng cố lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , đọc phần có thể em chưa biết. - về nhà soạn bài bằng cách trả lời các câu hỏi trong SGK cuả bài 30. tiết sau ôn tập.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 28 -29 su soi.doc
Tài liệu liên quan