I. Trọng lực là gì?
 1/Thí nghiệm:
C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng 1 lực kéo. Có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
+ Lực hút của trái đất tác dụng vào quả nặng. Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
+ Quả nặng đứng yên vì lực kéo lên của lò xo cân bằng với lực hút của trái đất.
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 7: Trọng lực – đơn vị lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07	Ngày soạn: 	
Tiết PPCT: 07	Ngày dạy: 
 BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
I. Mục đích yêu cầu:
 1/ Kiến thức: 
 - Nêu đuợc trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
 - Nêu đựơc đơn vị lực.
2/Thái độ: Năng động phát biểu.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Sáu nhóm, mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng, 1 dây dọi, 1 chậu nước, 1 ê ke.
III. Hoạt động dạy-học:
1/ Ổn định lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
 - Khi có lực tác dụng lên vật thì có hiện tuợng gì xảy ra? Nêu ví dụ?
 - Nêu ví dụ chứng tỏ lực tác dụng lên vật vừa làm vật biến đổi chuyển động vừa làm vật bị biến dạng?
3/ Giảng ài mới: (34’)
 * Giới thiệu bài: (1’)
+ Gọi hs đọc mở bài SGK.
+ Vậy có phải Trái Đất hút mọi vật không?
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
10’
13’
5’
5’
*HĐ1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
- Làm thế nào để chứng minh được Trái Đất có hút mọi vật không?
- Gọi HS đọc TN từ SGK.
- Giới thiệu dụng cụ. phát dụng cụ. Yc hs làm TN.
- Khi treo quả nặng vào lò xo như thế nào?
- Khi lò xo bị dãn ra, lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không?
- Lực này có phương và chiều như thế nào?
- Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
- Vậy còn một lực nữa do vật nào tác dụng?
- Khi ta thả tay ra viên phấn sẽ như thế nào?
- Tại sao viên phấn lại rơi xuống? 
- Gọi Hs trả lời C2.
- Ngoài lực tác dụng của lò xo, còn có lực nào tác dụng vào vật nữa không?
- Y/c hs thảo luận nhóm và hòan thành C3.
- Qua những TN trên chúng ta rút ra được được những gì? Gọi hs phát biểu.
- Lực này được gọi là Trọng lực.
- Qua đó thông báo Trong lượng của vật.
*HĐ2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực.
+ Yc hs xem hình 8.2. Hãy cho biết người thợc xây dùng dây dọi để làm gì?
+Chú ý: Phương của trọng lực là phương của dây dọi.
C4: Y/c hs tìm từ thích hợp điền vào chổ trống.
C5: Y/c hs tìm từ thích hợp điền vào chổ trống.
Rút ra kết luận.
*HĐ4: Tìm hiểu đơn vị lực.
+ Y/c hs đọc phần thông báo về đơn vị của lực.
+Một vật có khối lượng 500g có P là bao nhiêu?
+Gọi HS đọc C6.
+Phương dây dọi là phương nào?
*HĐ5: vận dụng:
+Vậy mối quan hệ giữa phương dây dọi và mặt nước là gì?
- Làm TN.
- Đọc từ SGK.
- Làm TN theo hướng dẫn của Gv.
- Lò xo bị dãn ra.
- Lò xo tác dụng lực kéo vào quả nặng.
- Phương thẳng đứng và chiều hướng lên.
Do vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Do TĐ tác dụng vào quả nặng.
 - Viên phấn sẽ rơi xuống. Do lực hút của Trái Đất.
- Viên phấn bị biến đổi chuyển động. Lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
- C3: 1.cân bằng; 2.TĐ.
 3.biến đổi; 4.lực hút.
 5.TĐ.
- Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
- Xác định phương thẳng đứng.
C4: 1) Cân bằng.
 2) Dây dọi.
 3) Thẳng đứng.
 4) Từ trên xuống dưới.
C5: 1) Thẳng đứng.
 2) Từ trên xuống.
- Ghi nhận.
- 5N.
- Thẳng đứng.
- Vuông góc.
I. Trọng lực là gì?
 1/Thí nghiệm:
C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng 1 lực kéo. Có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
+ Lực hút của trái đất tác dụng vào quả nặng. Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
+ Quả nặng đứng yên vì lực kéo lên của lò xo cân bằng với lực hút của trái đất.
C2: Viên phấn bị biến đổi chuyển động. Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía TĐ.
C3: 1) Cân bằng.
 2) Trái đất.
 3) Biến đổi.
 4) Lực hút.
 5) Trái đất.
2) Kết luận:
- Trọng lực là lực hút của TĐ.
- Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
II. Phương và chiều của trọng lực:
 1) Phương và chiều của trọng lực:
C4: 1) Cân bằng.
 2) Dây dọi.
 3) Thẳng đứng.
 4) Từ trên xuống dưới.
2) Kết luận:
C5: 1) Thẳng đứng.
 2) Từ trên xuống.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía TĐ.
III. Đơn vị lực:
+Độ mạnh của lực còn gọi là cường độ lực.
+ Đơn vị của lực là niutơn, ký hiệu là N.
+Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
IV. Vận dụng:
C6: Tạo thành góc vuông.
4/ Củng cố: (4’)
+ Trọng lực là gì?
+ Một vật có trọng lượng là 10N thì có khối lượng là:
a.100g. b.1000g.
c.10g. d.10000g.
5/ Dặn dò: (1’)
+ Về nhà học bài.
+ Làm bt ở SBT.
+ Chuẩn bị kt 1tiết.
Rút kinh nghiệm:
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai 8.doc bai 8.doc