Giáo án Vật lý 7 cả năm

Tuần 22,Tiết 22 : DÒNG ĐIỆN -NGUỒN ĐIỆN

 A. Mục tiêu

- Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối hoạt động và đèn sáng.

- Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng bút thử điện

- Có thái độ trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm,Tiết kiệm điện nhằm bảo vệ môi trường.

 B. Chuẩn bị

- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện

- Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ácquy, đinamô.

 C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định

 

doc85 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 7 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra được điều này thì phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? HS1 . HĐ2: Làm thí nghiệm tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại,tác dụng giữa chúng -Tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại bằng cách nào? - Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1(SGK) theo nhóm: B1: Yêu cầu HS quan sát và kiểm tra để đảm bảo hai mảnh ni lông chưa nhiễm điện. Sau đó hướng dẫn HS làm. B2: Lưu ý khi cọ sát theo một chiều với số lần như nhau. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và thảo luận cả lớp để thống nhất phần nhận xét. -Hai vật khác nhau cọ xát với các vật khác nhau nhiễm điện? I- Hai loại điện tích 1. Thí nghiệm 1 - HS nêu dự đoán của mình và nêu phương án thí nghiệm kiểm tra. - HS nhận dụng cụ theo sự hướng dẫn GV - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của từng bước. Quan sát kỹ hiện tượng xảy ra. - HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra. - HS hoàn thiện, thảo luận để thống nhất phần nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ sát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau HĐ3: Thí nghiệm: Phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 (SGK - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất phần nhận xét. - Vì sao cho rằng thanh nhựa thẫm màu và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại? - Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận. - GV thông báo tên hai loại điện tích và quy ước về điện tích âm (-), điện tích dương (+) - Yêu cầu HS trả lời C1 -Những điện tích này do đâu mà có? 2- Thí nghiệm 2 - HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm 2, quan sát hiện tượng hiện tượng theo hướng dẫn của GV. - HS thảo lụân thống nhất phần nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác loại. -do chúng hút nhau nên nhiễm điện khác loại. 3- Kết luận- Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-). Các vật mang điện tích cùng loại đặt gần nhau thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. - Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh sau khi cọ xát vào lụa là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa sẫm màu sau khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm. - HS trả lời C1: Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại.Thanh nhựa khi được cọ xát mang điện tích (-) nên mảnh vải mang điện tích (+) HĐ5: II.Sơ lược về cấu tạo nguyên tử - GV sử dụng H18.4 và thông báo sơ lược về cấu tạo nguyên tử - Hướng dẫn HS trả lời lần lượt C2, C3, C4. - GV chốt lại: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. - HS quan sát H18.4 và nắm được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích âm ở các êlectroon chuyển động xung quanh hạt nhân và điện tích dương ở hạt nhân của nguyên tử. C3: Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau. C4: Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. 4 Củng cố - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C4(SGK) - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 (SBT) - Đọc trước bài: Dòng điện - Nguồn điện 6.Kinh nghiệm : ******************* Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 28-1-18 Ngày giảng:29-1-18 Tuần 22,Tiết 22 : DÒNG ĐIỆN -NGUỒN ĐIỆN A. Mục tiêu - Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối hoạt động và đèn sáng. - Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng bút thử điện - Có thái độ trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm,Tiết kiệm điện nhằm bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện - Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ácquy, đinamô. C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống 2.KT: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Chữa bài tập 18.2 (SBT) -Khi nào l vật mang điện tích dương, điện tích âm? Chữa bài tập 18.3(SBT) -Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? 3.TH: - Nêu những lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện? - “Có điện” và “mất điện” là gì? Có phải đó là “có điện tích” và “mất điện tích” không? Vì sao? - Vậy dòng điện là gì? Do đâu mà có dòng điện? HS1 HS2 - HS trả lời - Điện tích có trong nguyên tử có trong mọi vật không thể mất điện tích. Có điện hay mất điện có nghĩa là có dòng điện hay mất dòng điện. HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì? - Cho HS quan sát H19.1 (SGK) và yêu cầu HS nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước + Mảnh phim nhựa tương tự như bình đựng nước. + Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như ống thoát nước. + Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt đi như nước trong bình vơi đi. + Cọ sát tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa như đổ thêm nước vào trong bình. - Yêu cầu HS thảo luận, viết đầy đủ phần nhận xét. - Thông báo dòng điện là gì và dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện. I. Dòng điện - HS quan sát H19.1 và nêu sự tương tự giữa các hiện tượng. C1:a)Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b)Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A sang bình B. C2: Muốn đèn lại sáng thì cần cọ sát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn áp sát trên mảnh phim nhựa. Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. - Kết luận:+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua HĐ3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (5ph) - Thông báo tác dụng của nguồn điện và hai cực của pin, ác quy. - Yêu cầu HS kể tên các nguồn điện và mô tả cực (+), cực (-) của mỗi nguồn điện đó và trả lời C5 II- Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện cung cấp dòng điện để các dụng cụ dùng điện hoạt động. - Nguồn điện có hai cực: cực dương (+) và cực âm (-). - pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin cúc áo, ác quy, đinamô xe đạp, pin mặt trời, máy phát điện,... C5: Đồng hồ, điều khiển T.V, đồ chơi, máy tinh bỏ túi, đèn pin,... HĐ4: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn, công tắc, dây nối (15ph) - Hướng dẫn HS mắc mạch điện như H19.3 (SGK) - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm kiểm tra, phát hiện chỗ hở mạch. 2. Mạch điện có nguồn điện - HS mắc mạch điện theo hướng dẫn của GV và H19.3 (SGK) - HS phát hiện những chỗ mạch hở, tìm nguyên nhân và cách khắc phục HĐ5: Làm bài tập vận dụng (5ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng. Với C4,C6 - HS làm các bài tập vận dụng, thảo luận để thống nhất câu trả lời. C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. -Đèn điện sáng, quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua... C6: Cần ấn vào để núm xoay tì sát vào vành xe đạp, khi bánh xe quay thì dòng điện qua dây nối từ đinamô lên đèn và làm đèn sáng. 4. Củng cố- Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn? - Nguồn điện có tác dụng gì? Kể tên các loại nguồn điện mà em biết? 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C6(SGK) - Làm bài tập 19.1 đến 19.3 (SBT) - Đọc trước bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại *Kinh nghiệm: ******************* Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 4-2-18 Ngày giảng: 5-2-18 Tuần 23 Tiết 23 : CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI A . Mục tiêu 1.KT:- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Kể tên một số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2.KN:- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 3.TĐ:- Có thái độ trung thực và có thói quen sử dụng điện an toàn. -Có ý thức bảo vệ môi trường. -Phát triển năng lực học sinh. B . Chuẩn bị- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 2 mỏ kẹp, dây đồng, dây nhôm, thuỷ tinh, 1 chỉnh lưu, 1 bóng đèn tròn, 1 phích cắm. - Cả lớp: 1 bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, H20.1, H20.3 (SGK) C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống 2.KT: Dòng điện là gì? Tác dụng của nguồn điện ? Mạch điện gồm những bộ phận nào ghép lại ? Khi nào có dòng điện chạy trong mạch ? 3.TH: Tất cả các dụng cụ và thiết bị dùng điện đều được chế tạo bởi những bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. - Vậy thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? HS1 HĐ2: Tìm hiểu chất dẫn điện, chất cách điện - GV thông báo chất dẫn điện là gì, chất cách điện là gì? - GV cho HS quan sát bóng đèn, phích cắm và H20.1 để nhận biết các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện. - Yêu cầu HS ghi kết quả nhận biết vào chỗ trống trong câu C1 I- Chất dẫn điện và chất cách điện + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.Ví dụ : đồng, chì... + Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.Ví dụ : nhựa, cao su... 1- Quan sát và nhận biết - HS quan sát vật thật và H20.1 để nhận biết các bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện. C1:a) Các bộ phận dẫn điện: dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây. b)Các bộ phận cách điện: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây. HĐ3: Xác định vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng trong vở. - Yêu cầu HS trả lời C2. GV kiểm tra và sửa chữa những câu trả lời không đúng của HS. - Đề nghị từng nhóm thảo luận và trình bày câu trả lời C3 - GV tổng kết lại sau khi đã cho cả lớp thảo luận. 2- Thí nghiệm - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn và ghi kết quả thí nghiệm vào vở. + Vật liệu để làm vật dẫn điện: đồng, sắt, nhôm, chì, than đá,... + Vật liệu để làm vật cách điện: nhựa, sứ, cao su, thuỷ tinh, không khí ở điều kiện bình thường,... + Ngắt công tắc đèn chiếu sáng thì đèn không sáng + Dây trần tải điện đi xa tiếp xúc trực tiếp với không khí, không có dòng điện chạy qua không khí,.... HĐ4: Tìm hiểu II- Dòng điện trong kim loại - GV làm việc với cả lớp bằng phương pháp thông báo và phát vấn. - Yêu cầu HS trả lời C4, C5 theo phần 1.a và 1.b (SGK) - Yêu cầu HS làm việc cá nhận với C6 và ghi đầy đủ kết luận. 1- Êlectrôn tự do trong kim loại - HS trả lời các câu C4, C5 theo yêu cầu. C4:Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm. C5: Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (–), phần còn lại của nguyên tử là vòng tròn lớn có dấu (+) mang điện tích dương vì khi đó nguyên tử thiếu e. +Các êlectrôn tự do chuyển động hổn loạn 2- Dòng điện trong kim loại C6: Êlectrôn tự do mang điện tích (-) bị cực âm đẩy, cực dương hút. - Kết luận: Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. HĐ5: Làm bài tập vận dụng (5ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong phần vận dụng. - Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời. - HS làm các bài tập vận dụng, thảo luận để thống nhất câu trả lời. C7: B- Một đoạn ruột bút chìC8: C- Nhựa C9: C- Một đoạn dây nhựa 4. Củng cố - Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? - Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà- Làm bài tập 20.1 đến 20.4 (SBT) - Đọc trước bài 21: Sơ đồ mạch điện- Chiều dòng điện ( Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đèn pin vỏ nhựa ) 6.Kinh nghiệm Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 25-2-18 Ngày giảng: 26-2-18 Tuần 24 Tiết 24: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN –CHIỀU DÒNG ĐIỆN A. Mục tiêu 1.KT:- HS vẽ dúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản. Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. 2.KN:- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản và khả năng tư duy mềm dẻo, linh hoạt. 3.TĐ:- Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện ( bộ phận an toàn điện). 4.Phát triển năng lực của HS thuộc nhiều đối tượng B. Chuẩn bị- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 chỉnh lưu, 1 đèn pin ống. - Cả lớp: bảng vẽ to kí hiệu biểu thị các bộ phận mạch điện, sơ đồ mạch điện của ti vi. C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống 2.KT: Chất dẫn điện, cách điện là gì? Cho ví dụ. -Nêu bản chất dòng điện trong kim loại. 3.TH: Tất cả các dụng cụ và thiết bị dùng điện mắc như thế nào mà ta có thể điều khiển được? Và dòng điện có chiều? -Cho HS quan sát sơ đồ mạch điện của xe máy(ti vi) với các kí hiệu. HS1 HĐ2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ - GV treo bảng phụ, giới thiệu kí hiệu của một số bộ phận mạch điện. - Yêu cầu HS sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện H19.3 theo đúng vị trí (C1) và thay đổi vị trí của các kí hiệu (C2). Gọi một số HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Từ sơ đồ câu C2, phát dụng cụ cho các nhóm HS, yêu cầu HS mắc mạch điện. - GV uốn nắn, theo dõi, kiểm tra và giúp dỡ những nhóm HS gặp khó khăn. I- Sơ đồ mạch điện 1- Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện - HS tìm hiểu kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện đơn giản theo hình vẽ của GV. 2- Sơ đồ mạch điện - HS thực hiện theo yêu cầu của GV để hoàn thành câu C1, C2. - Nhận dụng cụ và mắc mạch điện theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. HĐ3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước. - GV thông báo về quy ước chiều dòng điện, minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a (SGK). -Yêu cầu trả lời C4,C5.HS khác nhận xét. II- Chiều dòng điện - HS nắm được quy ước về chiều dòng điện và dòng điện một chiều. +Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ dùng điện tới cực âm của nguồn điện +Dòng điện có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều (pin, ácquy) - HS vận dụng trả lời câu C4, C5. Với C5, C4: Chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại ngược chiều với chiều dòng điện theo quy ước. HĐ4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin - Yêu cầu HS quan sát H21.2 và cho HS quan sát chiếc đèn pin đã được tháo sẵn để thấy được hoạt động của công tắc đèn. - Yêu cầu HS trả lời phần a, b của câu C6. - Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời. -Chú ý: sơ đồ mạch điện III- Vận dụng - HS quan sát H21.2 và vật thật, trả lời được câu C6a và C6b. Nguồn điện của đèn gồm hai pin, kí hiệu: + - Cực dương của pin này nối tiếp với cực âm của pin kia. Cực dương của pin lắp về phía đầu của đèn pin. 4. Củng cố - Chiều dòng điện quy ước? Vẽ sơ đồ cho HS vẽ chiều dòng điện - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C9(SGK) - Làm bài tập 21.1 đến 21.3 (SBT) - Đọc trước bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện ******************* Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 25-2-18 Ngày giảng: 26-2-18 Tuần 25 Tiết 25 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN A . Mục tiêu 1.KT:- HS nắm được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của của dòng điện đối với 3 loại đèn: bóng đèn dây tóc, bóng đèn bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn Led) 2.KN:- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng. 3.TĐ:- Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. 4.Phát triển năng lực của HS ở nhiều đối tượng. B . Chuẩn bị- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin có đế, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang. - Cả lớp: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bóng đèn có đế, 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt, giấy, 1 số loại cầu chì. C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống 2.KT: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin, chỉ rõ chiều dòng điện trong mạch bằng mũi tên. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và quy ước chiều của dòng điện. 3.TH: - Khi có dòng điện chạy trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay các êlectrôn tự do dịch chuyển không? - Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện trong mạch? Nhưng dòng điện chạy qua dụng cụ gây ra vấn đề gì? Chúng ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó. HS1 HĐ2: Tìm hiểu I- Tác dụng nhiệt của dòng điện - GV yêu cầu một HS lên bảng, HS khác ghi ra giấy một số dụng cụ, thiết bị được đốt nóng bằng điện. - Tổ chức cho HS thảo luận xác nhận chính xác các dụng cụ được đốt nóng bằng điện. - Yêu cầu HS đọc C2, hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ, mắc mạch điện H22.1 và trả lời C2. - Khi có dòng điện chạy qua thì các dây sắt, dây đồng có nóng lên hay không? Phải làm thí nghiệm như thế nào để kiểm tra? - GV tiến hành thí nghiệm như H22.2 và lưu ý HS quan sát các mảnh giấy trên dây sắt AB - Tổ chức cho HS thảo luận trả lời C3a,b và rút ra kết luận. - GV thông báo: Các vật nóng tới 5000C thì bắt đầu phát ra ánh sáng nhìn thấy. - GV cho HS quan sát các loại cầu chì và mô tả hiện tượng xảy ra với dây chì và đối với mạch điện khi nhiệt độ trong mạch lớn hơn 3270C. - HS nêu tên một số dụng cụ , thiết bị thường dùng trong thực tế được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua. - C1: Đèn điện dây tóc, bàn là, bếp điện, lò sưởi,... - HS nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và trả lời C2. HS tra bảng nhiệt độ nóng chảy để biết được nhiệt độ nóng chảy của Vônfram. - HS đưa ra được dự đoán và phương án tiến hành thí nghiệm - HS quan sát thí nghiệm và thấy hiện tượng: mảnh giấy bị cháy. - HS thảo luận câu C3a,b và rút ra kết luận. Kết luận: + Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. + Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. C4: Khi đó dây chì nóng tới nhiệt độ nóng chảy và đứt. Mạch điện hở, tránh hư hại và tổn thất. HĐ3: Tìm hiểuII Tác dụng phát sáng của dòng điện - GV cho HS quan sát bóng đèn của bút thử điện, kết hợp H22.3, nhận xét về hai đầu dây bóng đèn. GV cắm bút thử điện vào ổ lấy điện để HS quan sát vùng phát sáng trong bóng đèn. - Cho HS quan sát đèn Led. Mắc đèn Led vào mạch, khi đèn sáng dòng điện đi vào bản cực nào của đèn? 1- Bóng đèn bút thử điện - HS quan sát bóng đèn của bút thử điện và nêu nhận xét về hai đầu dây trong bóng đèn. C5: Hai đầu dây trong bóng đèn tách rời nhau. C6: Vùng chất khí phát sáng. Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2- Đèn điôt phát quang (đèn LED) - HS quan sát đèn LED. Làm thí gnhiệm theo nhóm để trả lời C7 và kết luận C7: Đèn sáng khi bản cực nhỏ của đèn nối với cực dương, bản cực to của đèn nối với cực âm của nguồn điện. Kết luận: Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định. HĐ4: Vận dụng - Tổ chức cho HS làm bài tập C8, C9 và thảo luận. C8: E- Không có trường hợp nào C9: Nối bản kim loại nhỏ với cực A của nguồn điện. Nếu đèn sáng thì A là cực (+), B là cực (-) của nguồn điện, nếu đèn không sáng thì A là cực (-), B là cực (+) 4. Củng cố- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Những vật liệu nào có thể dẫn điện? (Kim loại, chất khí và chất bán dẫn có thể dẫn điện trong những điều kiện nhất định) - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 22.1 đến 22.3 (SBT) - Đọc trước bài 22: Tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện 6.Kinh nghiệm : Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 4-3-18 Ngày giảng: 5-3-18 Tuần 26 Tiết 26: TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HÓA HỌC,SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN A . Mục tiêu 1.KT:- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể. 2.KN:- Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng. 3.TĐ:- Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn. 4.Phát triển năng lực HS ở nhiều đối tượng. B . Chuẩn bị - Cả lớp: 1 nam châm vĩnh cửu, dây sắt, thép, đồng, nhôm, 1 chuông điện, 1 công tắc, 1 bình đựng dung dịch CuSO4 nắp có gắn hai điện cực bằng than chì, 6 đoạn dây nối. - Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 cuộn dây có lõi thép, 1 công tắc, 5 dây nối, 1 kim nam châm, 1 đinh sắt, dây đồng, nhôm. C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống 2.KT: Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? ví dụ ? : Chữa bài tập 22.1 và 22.3 (SBT) 3.TH: - Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu (đầu chương).Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Chúng ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó. HS1 - HS quan sát HĐ2: Tìm hiểu nam châm điện I- Tác dụng từ - Nam châm có tính chất gì? - Cho HS quan sát một vài nam châm vĩnh cửu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Tại sao người ta sơn màu đánh dấu hai nửa cực nam châm khác nhau? - GV làm thí nghiệm: Đưa thanh nam châm lại gần kim nam châm -GV giới thiệu về nam châm điện. -Yêu cầu HS mắc mạch điện như H23.1 theo nhóm khảo sát tính chất của nam châm điện để trả lời C1 và rút ra kết luận. 1- Tính chất từ của nam châm - HS nhắc lại tính chất của nam châm và chỉ ra các cực từ của nam châm vĩnh cửu. + Nam châm có khả năng hút sắt, thép. + Mỗi nam châm có hai cực, cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau. 2- Nam châm điện - HS nhận dụng cụ, mắc mạch điện H23.1, khảo sát và so sánh tính chất của cuộn dây có dòng điện chạy qua với tính chất từ của nam châm (trả lời câu C1) và rút ra kết luận - C1:a) Khi đóng công tắc, cuộn dây hút đinh sắt. Khi ngắt công tắc, đinh sắt rơi. b) Một cực của nam châm hoặc bị hút, hoặc bị đẩy. Kết luận: + Cuộn dây dẫn cuốn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. + Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. HĐ3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện (8ph) 3- Tìm hiểu chuông địên - GV mắc chuông vào mạch điện và cho nó hoạt động. - GV treo H23.2 và hỏi: Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào? GV lưu ý giải thích các bộ phận của chuông điện. - Tổ chức cho HS thảo luận về hoạt động của chuông điện để trả lời các câu C2, C3, C4. - HS quan sát mạch điện có chuông điện. - HS tìm hiểu cấu tạo của chuông điện qua H23.2, gồm: cuộn dây, lá thép đàn hồi, thanh kim loại tì sát vào tiếp điểm, miếng sắt ở đầu thanh kim loại đối diện với một đầu của cuộn dây. - HS thảo luận để nắm được hoạt động của chuông điện. C2: Đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành nam châm điện, hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông C3: Khi miếng sắt bị hút, rời khỏi tiếp điểm khi đó mạch hở, cuộn dây không có dòng điện đi qua. Khi đó miếng sắt lại trở về ban đầu. C4: Khi miếng sắt tì sát vào tiếp điểm,mạch kín, cuộn dây lại có dòng điện chạy qua,có tính chất từ, lại hút miếng sắt,.... HĐ4: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện II- Tác dụng hoá học - GV giới thiệu cho HS các dụng cụ thí nghiệm: bình đựng dung dịch CuSO4 và nắp nhựa của bình ( chất cách điện) có gắn hai thỏi than (vật liệu dẫn điện). - GV đóng công tắc, lưu ý HS quan sát đèn. Sau vài phút ngắt công tắc, cho HS quan sát hai thỏi than. - Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận, trả lời các câu C5, C6 và viết kết luận. - GV giới thiệu kỹ thuật mạ điện - HS quan sát thí nghiệm, quan sát bóng đèn và hiện tượng xảy ra với thỏi than. - Thảo luận trả lời C5, C6 và viết đầy đủ kết luận trong SGK C5: Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện ( C6: Thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt. Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng. HĐ5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện. III- Tác dụng sinh lý - Yêu cầu HS tự đọc phần .Tác dụng sinh lý,và trả lời câu hỏi:Điện giật là gì? - Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại? Khi nào có lợi, có hại? - HS tự đọc mục III- Tác dụng sinh lí và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. 4. Củng cố- Dòng điện có những tác dụng gì? GV cho HS làm C7, C8 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 23.1 đến 23.4 (SBT), đọc phần chưa biết . - Chuẩn bị các nội dung đã học cho giờ ôn tập, giờ sau nữa kiểm tra 1 tiết. 6.Kinh nghiệm: Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm Ngày soạn: 11-3-18 Ngày giảng: 12-3-18 Tuần 27 Tiết 27 ÔN TẬP A . Mục tiêu 1.KT:- Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong chương 3: Điện học. 2KN:- Vận dụng một cách tổng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA li7 17-18.doc
Tài liệu liên quan