Giáo án Vật lý 7 đầy đủ

Tiết 25:

BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG

 CỦA DÒNG ĐIỆN

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.

- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.

- Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.

- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện.

b. Kĩ năng:

-Củng cố vẽ sơ đồ của mạch điện đơn giản. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.

-Củng cố xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện.

-Vận dụng giải thích được nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi, có thể có hại.

c. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản

- Có ý thức sử dụng vật liệu có điện trở suất nhỏ (Siêu dẫn).

 

doc149 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 7 đầy đủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương âm học -Treo bảng phụ hệ thống kiến thức -GV: yêu cầu h/s trả lời câu hỏi ; ?Thế nào là nguồn âm, đặc điểm của nguồn âm. -GV: Nhận xét, bổ sung ?Tần số dao động là gì. âm cao, âm thấp có quan hệ với tần số như thế nào. -GV: Nhận xét, bổ sung ?Nêu các môi trường truyền âm, âm không truyền được trong môi trường nào. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất. -GV: Bổ sung, thống nhất toàn lớp. ?Khi nào ta nghe thấy tiếng vang -GV: Nhận xét, chấm điểm cho h/s trả lời tốt. ?Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. -GV: Nhận xét, chấm điểm cho h/s trả lời tốt. -Quan sát - Làm việc cá nhân trả lời -Ghi vở - Làm việc cá nhân trả lời -Ghi vở - Trả lời. -Ghi vở - Làm việc cá nhân trả lời -Ghi vở - Làm việc cá nhân trả lời -Ghi vở * Ôn tập lí thuyết Bài 10 đến bài 15. Bài 10. Nguồn âm -Vật phát ra âm gọi là nguồn âm, vật phát ra âm đều dao động Bài 11. Độ cao của âm -Số dao động trong 1 giây gọi là tần số đơn vị là héc kí hiệu Hz -Âm càng cao thì tần số càng lớn và ngược lại. Bài11.Khối lượng riêng trọng lượng riêng -Âm truyền được trong chất rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không -Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất. Bài14.Phản xạ âm-Tiếng vang -Ta nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ đến tai sau âm truyền trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất 1/15 giây. Bài15.Chống ô nhiễm tiếng ồn -Tiếng ồn to, kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. -Biện pháp: Tác động trực tiếp vào nguồn âm; Phân tán âm trên đường truyền Hoạt động 3: Hướng dẫn HS giải bài tập -YC HS vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức. -Hướng dẫn HS làm BT 2 -YC 1 HS lên bảng giải. -YC HS nhận xét -Nhận xét chuẩn hóa KT -1HS lên bảng vẽ, HS khác làm tại lớp. -Ghi vở -Thực hiện theo hướng dẫn. -1 HS lên bảng giải, HS khác làm tại lớp. -Nhận xét bổ xung -Ghi vở Bài tập 1: A B A B A' B' I I' Bài tập 2: Một dây đàn dao động phát ra âm 100 lần trong 10 giây hỏi khi đó tần số dao động là bao nhiêu? nếu dao động của dây đàn là 200 lần trong 10 giây thì âm phát ra to hay nhỏ hơn lúc đầu. Giải N=100/10=10Hz nếu số dao động là 200 lần thì: N'=200/10=20Hz Vì: 20Hz > 10Hz vậy âm phát ra to hơn lúc ban đầu. 3. Củng cố, luyện tập: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. ?Nêu nội dung cơ bản của chương quang học, âm học -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức - Nghe hệ thống kiến thức. - 1HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Lớp: 7 Tiết(TKB): Ngày thi: Tổng số: Vắng: Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I (phòng GD ra đề) _______________________________________________________________ Lớp dạy Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B Tiết 19: BÀI 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 :ÂM HỌC 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Âm học. b. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập của chương âm học. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Giáo viên: -Bảng phụ hệ thống kiến thức lí thuyết chương II-Âm học, bảng phụ chép hình 16.1 SGK trang 56. b. Học sinh: -Sách BT, vở BT, bút chì, thước kẻ, compa, êke. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ ôn tập) b.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra -GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập -Nhận xét chuẩn hoá kiến thức -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này. -HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên -Tự sửa chữa nếu sai -Ghi vở. I. Tự kiểm tra 1.Viết đầy đủ các câu sau đây: a, Dao động b, Tần số. Đơn vị Hz c, Đề xi ben d, 340m/s 2. 3. a,c,d 4. 5. D 6. a, Cứng, nhẵn b, mềm, gồ ghề 7. b,d 8. Hoạt động 2:Vận dụng. -YC HS suy nghĩ và trả lời C1 + C2 -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2. -YC HS suy nghĩ và trả lời C3 -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. -YC HS thảo luận với câu C4 -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 -ÝCHS suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 -YC HS suy nghĩ và trả lời C6 -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 -YC HS thảo luận với câu C7 -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7 -HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2 - HS khác nhận xét, bổ xung -Ghi vở. - HS: suy nghĩ và trả lời C3 - HS khác nhận xét, bổ xung -Ghi vở. -HS: thảo luận với câu C4 -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -Ghi vở. - HS: suy nghĩ và trả lời C5 -HS khác nhận xét, bổ xung ,ghi vở. -HS: suy nghĩ và trả lời C6 - HS khác nhận xét, bổ xung, ghi vở. -HS: thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày,các nhóm tự nhận xét, bổ xung. -Ghi vở. II. Vận dụng. C1: bộ phận dao động trong - Đàn ghita: dây đàn - Sáo: cột không khí - Kèn lá: lá cây - Trống: mặt trống C2: ý C C3: - khi đàn phát ra âm to thì biên độ dao động của dây đàn lớn hơn khi đàn phát ra âm nhỏ. - khi đàn phát ra âm cao thì tần số dao động của dây đàn lớn hơn khi đàn phát ra âm thấp. C4: Âm từ người này truyền qua mũ và tới tai người kia. C5: Vì âm của chân người được tường phản xạ lại nên ta có cảm giác như vậy C6: A C7: - làm cửa chính, cửa sổ bằng kính - treo rèm, phủ nhung, dạ - làm tường bêtông ngăn cách bệnh viện với đường quốc lộ - trồng cây xanh xung quanh bệnh viện. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần trò chơi ô chữ -YC HS thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ -YC đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -YC HS nêu từ hàng dọc -GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc -HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ -Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -1HS đọc III. Trò chơi ô chữ. c. Củng cố, luyện tập: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm. ?Nêu nội dung cơ bản của chương âm học -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức - Nghe hệ thống kiến thức. - 1HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung d. Hướng dẫn tự học: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị cho giờ sau. Lớp dạy Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC Tiết 20: BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện. b. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. c. Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu ảnh hưởng của hiện tượng sét đối với cuộc sống, con người. - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản * Tích hợp giáo dục môi trường Có thể làm nhiễm điện vật bằng cách cọ xát. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Giáo viên: -Thước nhựa, thanh thủy tinh, giá thí nghiệm, quả cầu bấc, mảnh tôn, mảnh phim nhựa, bút thử điện thông mạch. b. Học sinh: -Thước nhựa, thanh thủy tinh, giá thí nghiệm, quả cầu bấc. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra b.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Phát hiện vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác -YC 1 HS đọc TT phần thí nghiệm1 làm TN và nêu dự đoán. -YC các nhóm thí nghiệm và thảo luận các nhóm cử đại diện trình bày -YC các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này -YC HS hoàn thành kết luận 1 trong SGK -GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. -1HS đọc, nêu dự đoán. -Các nhóm làm TN và thảo luận với phần này -Đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -HS: hoàn thành kết luận 1 trong SGK -Ghi vở I. Vật nhiễm điệm. * Thí nghiệm 1: * Kết luận 1: . có khả năng hút .. Hoạt động 2:Phát hiện vật bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện -YC 1 HS đọc TT phần thí nghiệm2 và nêu dự đoán. -YC các nhóm thí nghiệm và thảo luận các nhóm cử đại diện trình bày -YC các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận -YC HS hoàn thành kết luận 2 trong SGK GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. -1HS đọc, nêu dự đoán. -Các nhóm làm TN và thảo luận với phần này -Đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -HS: hoàn thành kết luận 1 trong SGK -Ghi vở * Thí nghiệm 2: * Kết luận 2: làm sáng . Hoạt động 3:Vận dụng. -YC hs suy nghĩ và trả lời C1 -GV: gọi HS1 trả lời HS2 nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 -YC hs suy nghĩ và trả lời C2 -GV: gọi HS1 trả lời HS2 nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 -YC hs thảo luận với câu C3 -YC đại diện các nhóm trình bày -YC các nhóm nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 *Vào những lúc trời mưa giông, các đám mây bị cọ xát vào nhau nên nhiễm điện trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám mây với nhau (ta nghe được tiếng sấm) hoặc giữa đám mây với một vật tích điện ở mặt đất (ta nghe được tiếng sét) vừa có lợi và vừa có hại cho cuộc sống con người. -HS suy nghĩ và trả lời C1 - HS1 trả lời HS2 nhận xét, bổ xung. -HS: suy nghĩ và trả lời C2 -HS1 trả lời HS2 nhận xét, bổ xung. -HS: thảo luận với câu C3 -Đại diện các nhóm trình bày lần lượt. -Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -Ghi vở. -Nghe TT thông tin. II. Vận dụng. C1: khi chải đầu, lược nhựa đã cọ xát với tóc nên đã bị nhiễm điện nên có thể hút được tóc. C2: trong qua trình quay, cánh quạt đã cọ xát với không khí nên đã bị nhiễm điện và hút bụi bám vào cánh quạt. C3: khi lau thì gương và màn hình tivi đã bị nhiễm điện nên đã hút các bụi vải rơi ra và bám vào mặt gương hoặc tivi. c. Củng cố, luyện tập: - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ ?Nêu đặc điểm các vật sau khi cọ xát.Lấy ví dụ về vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật khác, làm sáng bóng đèn bút thử điện. -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức -1,2 học sinh lần lượt đọc - 1HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung *Ghi nhớ: SGK d. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết SGK. - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị trước bài 18. Lớp dạy Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B Tiết 21: BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. b. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát, vật mang điện tích dương hoặc điện tích âm. c. Thái độ: -Có ý thức tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tĩnh điện vào việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường.Tìm hiểu thiết bị lọc bụi tĩnh điện được sử dụng trong các nhà máy. - Nghiêm túc trong giờ học. * Tích hợp giáo dục môi trường Có hai hoại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Giáo viên: - Thanh nhựa, thanh thủy tinh, kẹp mảnh ni lông,bút chì, lựa, vải khô, bảng phụ vẽ hình 18.4 SGK/50. b. Học sinh: -Thanh thủy tinh, thước nhựa, trục đỡ, lựa, vải khô, mảnh ni lông, kẹp, bút chì. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a.Kiểm tra bài cũ: ?Tại sao khi lau gương bằng vải khô thì càng lau gương càng có nhiều bụi bám vào gương. b.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Phát hiện có hai loại điện tích khác nhau -Treo bảng phụ vẽ hình 18.1 YC 1HS đọc nội dung thí nghiệm 1TN . -YC các nhóm thí nghiệm và thảo luận rút ra nhận xét. -YC đại diện các nhóm trình bày -YC các nhóm nhận xét chéo, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. -YC 1HS đọc nội dung thí nghiệm 2TN . -YC các nhóm thí nghiệm và thảo luận rút ra nhận xét. -YC đại diện các nhóm trình bày -YC các nhóm nhận xét chéo, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. -YC hs hoàn thành kết luận trong SGK -GV: đưa ra kết luận chung cho phần này, nêu quy ước về hai điện tích -YC hs trả lời C1 -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. *Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Vì vậy, người ta thường bố trí các tấm kim loại tích để hút bụi trong không khí, giữ môi trường trong sạch và bảo vệ sức khỏe công nhân. -1HS đọc nội dung thí nghiệm 1. -Các nhóm làm TN và thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm tự nhận xét chéo. -Ghi vở. -1HS đọc nội dung thí nghiệm 2. -Các nhóm làm TN và thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm tự nhận xét chéo. -Ghi vở. -HS: hoàn thành kết luận trong SGK. -Ghi vở. -HS1 trả lời C1 HS2 nhận xét, bổ xung . -Ghi vở. Nghe TT thông tin. I. Hai loại điện tích. * Thí nghiệm 1: Hình 18.1 * Nhận xét: . cùng . đẩy .. * Thí nghiệm 2: Hình 18.3 * Nhận xét: . hút . khác . * Kết luận: . hai đẩy hút Quy ước: Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa khi cọ xát với vải khô là điện tích âm. C1: Mảnh vai mang điện tích dương vì mảnh vải hút thanh nhựa mang điện tích dương. Hoạt động 2:Phát hiện vật bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện -YC hs quan sát và nêu thông tin về sơ lược về cấu tạo nguyên tử -GV: gọi HS khác nhận xét -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này -Quan sát đọc TT. -HS1 nêu nhận xét -HS2 nhận xét, bổ xung -Ghi vở II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. SGK Hoạt động 3:Vận dụng. -YC hs suy nghĩ và trả lời C2 -GV: gọi HS1 trả lời, HS2 nhận xét. -Nhận xét chuẩn hóa kiến thức. -YC hs suy nghĩ và trả lời C3. -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. -YC thảo luận nhóm cặp câu C4. -YC đại diện các nhóm trình bày, các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4. -HS đọc suy nghĩ câu C2. - HS1 trả lời, HS2 nhận xét. -1HS trả lời, HS2 nhận xét bổ sung. -Ghi vở. -1HS trả lời, HS2 nhận xét bổ sung. -Ghi vở. -HS: thảo luận với câu C4 -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -Ghi vở III. Vận dụng. C2: trước khi cọ xát thì trong các vật có điện tích âm và dương. Điện tích âm là ở các êlectrôn và điện tích dương là ở hạt nhân. C3: các vật trước khi cọ xát không hút được các vụn giấy nhỏ vì nó đang trung hòa về điện. C4: hình 18.5 - Thước nhựa nhận thêm êlectrôn và nhiễm điện âm - Vải khô mất bớt êlectrôn và nhiễm điện dương. c. Củng cố, luyện tập: - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ ?Nêu quy ước về điện tích, sơ lược nguyên tử. -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. -1,2 học sinh lần lượt đọc - 1HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung *Ghi nhớ: SGK d. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết SGK. - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị trước bài 19. Lớp dạy Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B Tiết 22: BÀI 19: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... -Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. -Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. -Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện b. Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Giáo viên: -Pin, các quy, dây nối, khóa K, bóng đèn, tranh phóng to hình 19.1 SGK. b. Học sinh: - Pin, hộp đựng, dây nối, bóng 3V, khóa K. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a.Kiểm tra bài cũ: ?Khi đặt thanh nhựa được cọ xát với vải khô lại gần thanh thủy tinh được cọ xát với lụa thì có hiện tượng gì xảy ra, giải thích. b.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về dòng điện -YC hs quan sát hình phóng to 19.1 và thảo luận với câu C1 + C2 -YC đại diện các nhóm trình bày nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2 -YC hs hoàn thành nhận xét trong SGK -GV kết luận chung cho phần này. -GV cung cấp thông tin về dòng điện -YC 1HS đọc phần kết luận trong SGK. HS: Quan sát và thảo luận với câu C1 + C2, đại diện các nhóm trình bày, Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -Ghi vở. -HS: hoàn thành nhận xét trong SGK -Ghi vở. -HS: nắm bắt thông tin. -HS: đọc phần kết luận trong SGK, ghi vở. I. Dòng điện. C1: hình 19.1 a, .. nước .. b, .. chảy .. C2: để đèn bút thử điện tiếp tục sáng thì ta lại tiếp tục cọ xát mảnh phim nhựa với vải len. * Nhận xét: . dịch chuyển (chạy) .. * Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Hoạt động 2:Tìm hiểu về nguồn điện -Treo hình phóng to19.2 thông báo các nguồn điện thường dùng. -YC hs đọc thông tin và trả lời C3 -GV gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 -GV giới thiệu mạch điện có nguồn điện -GV: hướng dẫn HS mắc mạch điện như hình 19.3 - YC hs tiến hành lắp ráp mạch điện giống như hình 19.3, cho mạch điện hoạt động. -Nghe, quan sát. -HS: đọc thông tin và trả lời C3 -1 HS khác nhận xét, bổ xung . -Ghi vở. -HS nắm bắt thông tin. -HS mắc mạch điện như hình 19.3 -Thực hiện theo hướng dẫn II. Nguồn điện. 1. Các nguồn điện thường dùng. Mỗi nguồn điện thường có 2 cực, cực âm kí hiệu ( - ) và cực dương kí hiệu ( + ). C3: Ắc quy, pin tiểu, pin đại, pin tròn, pin vuông 2. Mạch điện có nguồn điện. Hoạt động 3:Vận dụng. -YC hs suy nghĩ và trả lời C4 -GV gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 -YC hs suy nghĩ và trả lời C5 -GV gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 -YC hs thảo luận với câu C6 -YC hs đại diện các nhóm trình bày, Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 -HS: suy nghĩ và trả lời C4 -Ghi vở. - HS: suy nghĩ và trả lời C5 -1HS khác nhận xét, bổ xung . -HS: thảo luận với câu C6, đại diện các nhóm trình bày, Các nhóm nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -Ghi vở III. Vận dụng. C4: - Quạt điện hoạt động được khi có dòng điện chạy qua nó. - Đèn điện hoạt động được khi có dòng điện chạy qua nó. - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. C5: Đồng hồ, điều khiển, máy tính C6: Cho đinamô tiếp xúc với bánh xe đạp, khi quay nó sẽ tạo ra dòng điện thắp sáng bóng đèn. c. Củng cố, luyện tập: - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ ?Nêu khái niệm dòng điện, lấy ví dụ về nguồn điện mà em biết. -Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. -1,2 học sinh lần lượt đọc - 1HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung *Ghi nhớ: SGK d. Hướng dẫn tự học: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị trước nội dung bài 20. Lớp dạy Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B Tiết 23: BÀI 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: -Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. -Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. -Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. b. Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Giáo viên: - Bóng đèn đui xoáy, bóng đèn đui cài, pin 1,5V+hộp nguồn, dây nối, mỏ kẹp, đây nhôm, dây nhựa. b. Học sinh: *Mỗi nhóm: -pin loại1,5V, hộp nguồn, bóng 1,5V, mỏ kẹp, vật cần xác định dẫn điện hay cách điện. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu khái niệm dòng điện, tác dụng của nguồn điện. b.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về khái niệm chất dẫn điện và chất cánh điện -GV: cung cấp thông tin về chất dẫn điện và chất cách điện -YC 1HS trả lời C1 -GV: gọi HS khác nhận xét -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 -YC HS: làm TN vói mạch điện hình 20.2 -YC đại diện các nhóm trình bày, Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. -YC HS: suy nghĩ và trả lời C2 -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 -YC HS: suy nghĩ và trả lời C3 -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 -HS: nắm bắt thông tin, ghi vở. - HS1 trả lời C1 -HS khác nhận xét và bổ xung . -Ghi vở -HS: làm TN vói mạch điện hình 20.2 -Đại diện các nhóm trình bày, Các nhóm nhận xét chéo bổ xung cho câu trả lời của nhau. -Hoàn thiện TT vào bảng -1HStrả lời C2 -HS khác nhận xét và bổ xung . -HS: suy nghĩ và trả lời C3 -HS khác nhận xét và bổ xung . -Ghi vở I. Chất dẫn điện và chất cách điện. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. C1: Quan sát và nhận biết: dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, lõi dây, hai chốt cắm trục thủy tinh, thủy tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa của phích cắm ... * Thí nghiệm: Vật dẫn điện Vật cách điện -dây thép -dây đồng -ruột bút chì -vỏ nhựa -miếng sứ -vỏ gỗ C2: - đồng, nhôm, sắt - nhựa, sứ, cao su C3: Đứng gần ổ cắm điện không bị giật, chứng tỏ không khí là chất cách điện. Hoạt động 2:Tìm hiểu về dòng điện trong kim loại -YC HS: suy nghĩ và trả lời C4 -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 -YC HS: suy nghĩ và trả lời C5 -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 -YC HS: thảo luận với câu C6 -YC đại diện các nhóm trình bày, Các nhóm tự nhận xét chéo, bổ xung cho câu trả lời của nhau. -GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 -YC HS: hoàn thành kết luận trong SGK -GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. -HS: suy nghĩ và trả lời C4 -HS khác nhận xét và bổ xung . -Tự ghi vở -HS: suy nghĩ và trả lời C5 -HS khác nhận xét và bổ xung . -Ghi vở -HS: thảo luận với câu C6 -Đại diện các nhóm trình bày, Các nhóm nhận xét chéo bổ xung cho câu trả lời của nhau. -Ghi vở -HS: hoàn thành kết luận trong SGK -Ghi vở II. Dòng điện trong kim loại. 1. Electron tự do trong kim loại. C4: Hạt nhân mang điện tích dương còn electron mang điện tích âm. C5 2. Dòng điện trong kim loại. C6: ElEctron tự do bị cực dương hút và cực âm đẩy * Kết luận: electron tự do dịch chuyển ... Hoạt động 3:Vận dụng. -YC HS: suy nghĩ và trả lời C7,C8, C9. -GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung -HS: suy nghĩ và trả lời C7,C8,C9 -HS khác nhận xét bổ xung. -Ghi vở III. Vận dụng. C7: B C8: C C9: C c. Củng cố, luyện tập: - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ ?Nêu ví dụ về vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, khái niệm dòng điện trong kim loại. -Nhận xét và chuẩn hoá KT. -1,2 học sinh lần lượt đọc - 1HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung *Ghi nhớ: SGK d. Hướng dẫn tự học: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau học bài 21:Sơ đồ mạch điện-chiều dòng điện. Lớp dạy Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 7B Tiết 24: BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: -Nêu được quy ước về chiều dòng điện. b. Kĩ năng: -Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. -Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản - Nghiêm túc trong giờ học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a. Giáo viên: - Bảng phụ chép kí hiệu sơ đồ mạch điện, đèn pin. b. Học sinh: -Đèn pin, bút chì, thước kẻ, tẩy. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu định nghĩa về chất dẫn điện và chất cách điện, cho ví dụ. b.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về sơ đồ mạch điện. -GV: giới thiệu kí hiệu của 1 số bộ phận mạch điện trên bảng phụ -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12372624.doc
Tài liệu liên quan