Tiết 31: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nắm được thế nào là mạch điện nối tiếp và I,U trong mạch nối tiếp
2. Kỹ năng
- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện nối tiếp giữa hai bóng đèn
3. Thái độ
Hứng thú học tập bộ môn có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nguồn điện hai pin, 2 bóng đèn cùng loại như nhau, 1vôn kế, 1 am pe kế có GHĐ phù hợp, 1công tắc, 9 đoạn dây có vỏ bọc cách điện
2. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
75 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 7 học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đi ốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo (một chiều) nhất định và khi đó đèn sáng
III/ Vận dụng (4 phút)
C8 E. không có trường hợp nào
C9 Nối bản kim loại nhỏ của đèn LeD với cực A của nguồn điện và đóng công tắc, nếu đèn sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, còn nếu đèn không sáng thì A là cực âm của nguồn
3. Củng cố, luyện tập (5 phút )
? Qua bài hôm nay em rút ra được những gì?
HS 1 đến 2 h/s đọc phần ghi nhớ sgk
Y/c HS đọc mục có thể em chưa biết
* TKNL
-Để bóng đèn sợi đốt phát sáng được thì phải mất một phần năng lượng điện để đốt nóng bộ phận dây tóc đến nhiệt độ cao . Vậy để tiết kiệm năng lượng điện người ta đã dùng đèn ống . Nhờ có cơ chế đặc biết chất bột phủ bên trong đèn ống phát sáng . Đèn này nóng lên ít nên tiêu thụ năng lượng điện ít hơn so với bóng đèn sợi đốt . Ngày nay người ta vẫn không ngừng nghiên cứu và chế tạo ra các loại đèn tiêu thụ ít năng lượng điện hơn nữa như đèn compac,đèn L.E.D....
-Để giảm tác dụng nhiệt , cách đơn giản nhất là làm dây dẫn bằng vật liệu dẫn điện tốt . Việc sử dụng nhiều kim loại để làm vật liệu dẫn điện dẫn đến cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên . Ngày nay người ta có gắng chế tạo ra vật liệu siêu dẫn để giảm thiểu tối đa năng lượng hao phí do tỏa nhiệt nhằm sử dụng năng lượng hiệu quả và bền vững .
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 22.1 - 22.3 (sbt- 23)
Ngày soạn 18/2/2017 Ngày dạy 21/2/2017 Lớp 7
Tiết 25, bài 23 TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả mô tả một TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện, tác dụng hoá học, và tác dụng sinh lý của dòng điện
- THMT, ƯPVBĐKH.
2. Kĩ năng
Nêu được biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi có dòng điện đi qua cơ thể người
3. Thái độ
Nghiêm túc, hợp tác và trung thực trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm
- kim nam châm, một nam châm thẳng - Một vài vật nhỏ bằng sắt thép
- 1 chuông điện- 1 bộ nguồn 6V- 1 ắc quy 12V (V một bộ chỉnh lưu hạ thế)
- 1 bình điên phân đựng dung dịch CuSO4 -1 công tắc, một bóng đèn loại 6V
- 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện
- Chuẩn bị cho cả lớp tranh vẽ phóng to hình 23. 1 (chuông điện)
2. Chuẩn bị của học sinh
Học bài cũ và làm BT đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a) Câu hỏi
Em hãy nêu các tác dụng mà em biết về dòng điện-Trả lời bài tập 22.1 (sbt)
b) Đáp án, biểu điểm
Các tác dụng của dòng điện
- Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn đó nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng (3đ)
- Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện và đèn đi ốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.(3đ)
Bài tập 22.1(sbt)
-Tác dụng của dòng điện là có ích trong hoạt động của nồi cơm điện, ấm điện (2đ)
-Tác dụng của dòng điện là không có ích trong hoạt động của quạt điện, máy thu hình, máy thu thanh (2đ)
* Đặt vấn đề (1 phút)
Như phần mở bài sgk
2. Dạy nội dung bài mới ( 37 phút)
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
Hãy cho biết nam châm có tính chất gì? (HSTb)
Nam châm có t/c hút được sắt, thép
Cho h/s quan sát thấy nam châm hút sắt,thép
Đưa ra một nam châm đã được sơn màu đánh dấu cực có trong phòng TN
Tại sao phải sơn màu khác nhau như vậy? (HSK)
Để phân biệt và chỉ ra được các cực từ khác nhau của nam châm vĩnh cửu
Khi các nam châm ở gần nhau các cực từ của nam châm tương tác với nhau như thế nào? (HSY)
Cùng cực thì đẩy nhau,khác cực thì hút nhau
Làm TN đưa một cực của thanh nam châm lại gần một đầu của kim nam châm cho h/s quan sát và nhận xét kết quả
Dùng mạch điện h 23.1 để giới thiệu về nam châm điện
h/s tự n/c câu C1 theo hai ý a,b
Thông báo Cuộn dây có lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện
Nhắc lại thế nào là một nam châm điện?(HSTb)
Y/c h/s thống nhất hoàn thành kết luận?
Cho một h/s nhắc lại kết luận
Mắc chuông điện cho nó hoạt động
Treo tranh vẽ h23.2
Hãy quan sát và chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện? (HS Tb)
Thực hiện
HS các nhóm mắc mạch điện cho chuông điện hoạt động –Trả lời C2,C3, C4
Đại diện các nhóm trả lời câu C2, C3, C4
Cho thống nhất câu trả lời đúng-> HS ghi vở
Giới thiệu các dụng cụ TN để mắc mạch điện h23.3
Chưa đóng công tắc cho h/s quan sát màu của hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện
Đóng mạch điện cho đèn sáng
Than là vật liệu dẫn điện hay cách điện?
Dung dịch CuSO4 là chất cách dẫn điện hay cách điện? Vì sao? (HSG)
Than chì và dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện vì thấy đèn sáng
Sau vài phút đóng công tắc giáo viên nhấc thỏi than nối với cực âm của nguồn, Y/c h/s nhận xét mầu sắc của thỏi than so với mầu sắc ban đầu
Thông báo Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng.
Hiện tượng đó chính tỏ dòng điện có tác dụng gì? (HSTb)
Dòng điện có td từ
Y/c h/s hoàn thiện nốt kết luận 2
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm thỏi than nối với cực âm phủ 1 lớp vỏ bằng đồng
Lưu ý Lau lớp đồng cho sạch để làm TN lần sau
Nêu ứng dụng của tác dụng hoá học của dòng điện trong thực tế như (mạ kim loại và tinh luyện kim loại nguyên chất)
* THMT, ƯPBĐKH
-Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm,do những yếu tố tự nhiên,sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch (than đá,dầu mỏ,khí đốt,) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc hại(CO2,CO,NO,NO2,H2S,..) các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học).
-Để giảm thiểu tác hại này cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học và giảm thiểu các khí thải độc hai trên.
Y/c h/s đọc thông tin sgk sau mục III
Điện giật là gì?
Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại
Nếu để dòng điện qua mạng điện sinh hoạt trực tiếp qua cơ thể người thì sao?
Trả lời các câu hỏi của GV
* THMT, ƯPBĐKH
-Dòng điện gây ra tác dụng sinh lí
+Dòng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp (điện giật). Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng con người. Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh,tim ngừng đập, ngạt thở,nếu dòng điện mạnh có thể gây tử vong.
+Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điên châm). Trong cách này, các điện cực được nối với các huyệt,các dòng điện làm các huyệt được kích thích hoạt động. Việt Nam là nước có nền y học châm cứu tiên tiến trên thế giới.
-Biện pháp an toàncần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện
Lưu ý học sinh Không được tự mình chạm vào các TB nếu chưa biết sử dụng
Y/c cá nhân học sinh hoàn thành câu C7, C8
Cả lớp thảo luận để có câu trả lời đúng
I/ Tác dụng từ (20 phút)
1/ Tính chất từ của nam châm
C1 a, Khi công tắc ngắt không có hiện tượng gì
+ Khi công tắc đóng Đầu cuộn dây hút đinh sắt (không hút dây bằng nhôm)
b, Đưa kim nam châm lại gần 1 cuộn dây và đóng công tắc thì 1 cực của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy
Khi đảo đầu cuộn dây cực của nam châm lúc trước bị hút nay thì bị đẩy và ngược lại
* Kết luận 1
1, Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
2- Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc bằng thép
2, Tìm hiểu chuông điện
C2 Khi đóng công tắc có dùng điện chạy qua cuộn dây nên cuộn dây trở thành nam châm điện đầu gõ chuông đập vào chuông làm chuông kêu
C3 Chỗ hở của mạch điện là chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi chỗ tiếp điểm.Khi mạch bị hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua không có tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt trở về tì vào tiếp điểm
C4 Khi miếng sắt trở về tì với tiếp điểm mạch kín trong cuộn dây lại có dòng điện chạy qua và lại có tính chất từ. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm cho chuông kêu mạch lại hở. Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng
II/ Tác dụng hoá học (10 phút)
C5 Than chì và dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện vì thấy đèn sáng
C6 Sau thí nghiệm thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp mầu đỏ nhạt
* Kết luận 2
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm thỏi than nối với cực âm phủ 1 lớp vỏ bằng đồng
III/ Tác dụng sinh lý (3phút)
IV. Vận dụng (4 phút)
C7 C. 1 cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua
C8 D. Hút các vụn giấy
3. Củng cố, luyện tập (1 phút)
? Qua bài học hôm nay chúng ta nắm được những vấn đề gì?
HS đọc, trả lời như phần ghi nhớ
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm bài tập 23. 1 – 23.5 (sbt- )
Ngày soạn: 25/02/2017 Ngày dạy: 28/02/2017 Lớp 7
Tiết 26: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra những kiến thức cơ bản của đầu chương điện học
2. Kỹ năng
Biết vận dụng một cách tổng hợp những kiến thức đã học của phần điện học để giải các bài tập đơn giản, giải thích các hiện tượng đã liên quan
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Chuẩn bị kiến thức phần ôn tập
2. Chuẩn bị của học sinh
+ Ôn tập những phần GV hướng dẫn
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ ôn tập )
* Đặt vấn đề (1 phút)
Để củng cố lại kiến thức đã học, tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập.
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra từ câu1-> câu 6.Câu nào học sinh chưa làm được và tập trung các câu hỏi đó hướng dẫn các em cùng làm
Giúp hs củng cố kiến thức này
? Điền các cụm từ vào chỗ trống
Thực hiện theo hướng dẫn của GV
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập tổng hợp
Trả lời các bài tập từ 1-> 5
Bài tập 22.1(SBT)
Treo bảng phụ lên bảng
Trong các thiết bị điện sau : Quạt điện, máy thu thanh, nồi cơm điện máy thu hình, máy thu thanh, ấm điện. Khi những dụng cụ này hoạt động thì những dụng cụ nào là có tác dụng nhệt có ích? (HSK)
Khi các dụng cụ trên hoạt động thì tác dụng nhệt có ích với: +Ấm điện
+ Nồi cơm điện
Bài tập 23.4(SBT):
Hãy kẻ đoạn nối mỗi điểm cột trái với 1 điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng
Thực hiện.
I. Tự kiểm tra (25 phút)
1.Thước nhựa bị nhiễm điện, khi bị cọ sát bằng mảnh vải khô
Nhiều vật bị nh đ khi bị cọ sát
2. Có hai loại điện tích dương và điện tích âm
+ Điện tích khác loại thì khác nhau
+ Điện tích cùng loại thì đẩy nhau
3.Vật nhiễm điện dương mất bớt eléctron
Vật nhiễm điện âm nhận thêm eléctron
4.Dòng điện là dòng các elẻcton dịch chuyển có hướng
Dòng điện trong kim loại là dòng các elec tron tự do dịch chuyển có hướng
5.a- C
6. Các tác dụng của dòng điện là:
+ Tác dụng nhiệt
+ Tác dụng phát sáng
+ Tác dụng từ
+ Tác dụng sinh lí
+ Tác dụng hoá học
II. Vận dụng (18 phút)
1.Cách làm cho thước nhưa dẹt nhiễm điện
D.Cọ sát mạnh thước nhựabằng miếng vải khô
2. a) B- ; b)A- ; c) B+ ; d) A+
Vì các điện tích cùng loại đẩy nhau, khác loại hút nhau
3.Mảnh ni lông bị nhiễm điện âm nhận thêm electron miếng len bị mất bớt elec tron nên
nhiễm điện dương
4. Sơ đồ 30.2 C
5. Sơ đồ C có dây đồng và thép là dây dẫn điện tạo thành mạch kín
Bài tập 22.1 (SBT)
Khi các dụng cụ trên hoạt động thì tác dụng nhệt có ích với: +Ấm điện
+ Nồi cơm điện
Bài tập 23.4(SBT):
A
B
T/d từ
Bóng đèn bút thử điện sáng
T/d nhiệt
Mạ điện
T/d hoá học
Chuông điện kêu
T/d phát sáng
Dây tóc bóng đèn sáng
3. Củng cố, luyện tập (Kết hợp trong ôn tập)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Học kỹ nội dung ôn tập chương
- Tiết sau kiểm tra một tiết.
Ngày soạn: 03/03/2017 Ngày kiểm tra: 07/03/2017 Lớp 7
Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được sự nhiễm điện do cọ xát và nguồn điện tạo ra từ đâu.
- Biết được các tác dụng của dòng điện.
- Biết được dòng điện trong kim loại là dòng điện các (ê) tự do.
2. Kĩ năng
Vận dụng các tính chất trên để làm bài kiểm tra.
3. Thái độ
Làm bài kiểm tra nghiêm túc, trung thực, chính xác, khoa học.
II. NỘI DUNG ĐỀ
1. Ma trận đề
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Thấp
Cao
1. Hiện tượng dẫn điện và dòng điện, nguồn điện và các tác dụng của dòng điện.
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
- Biết được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
- Biết được các tác dụng của dòng điện.
- Biết được dòng điện trong kim loại là dòng điện các (ê) tự do.
- Hiểu được các tác dụng của dòng điện.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
5
3
1
2
1
3
6
8
80 %
2. Vẽ sơ đồ mạch điện, tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Vận dụng sơ đồ của mạch điện xác định được chiều của dòng điện.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
2
1
2
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
6
5
50%
1
3
30%
1
2
20%
7
10
100%
2. Nội dung đề
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì làm cho vật nào dưới đây mang điện tích:
A. Một ống bằng gỗ.
B. Một ống bằng thép.
C. Một ống bằng giấy.
D. Một ống bằng nhựa
Câu 2. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường:
A. Ruột ấm điện
B. Công tắc
C. Dây dẫn điện của mạch điện gia đình
D. Đèn báo ti vi
Câu 3. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây:
A. Làm tê liệt thần kinh C. Hút các vụn giấy
B. Làm quay kim nam châm D. Làm nóng dây dẫn
Câu 4. Trong vật nào dưới đây không có các electôn tự do:
A. Một đoạn dây đồng C. Một đoạn dây thép
B. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn dây nhôm
Câu 5. Điền các từ thích hợp vào các câu sau:
a, Dòng điện là .............................
b, Hai cực của mỗi pin hay ắc qui là các cực ...........của nguồn điện.
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 6. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Lấy ví dụ minh họa ?
K
K
K
K
+ -
+ -
+ -
+ -
Câu 7. Trong sơ đồ mạch điện sau sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện?
a
b
c
d
Câu 8. Một ấm điện đun nước đang sôi. Hãy cho biết :
a, Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu?
b, Nếu vô ý để quên nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra? Đó là tác dụng nào của dòng điện ?
III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
A. Phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
D
C
B
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5
Đáp án
Điểm
a
dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích
0,5đ
b
Dương(+) và cực âm (-)
0,5đ
B. Phần tự luận
Câu 6
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua
VD: Dây đồng, ruột bút chì, thanh nhôm, nước,...
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
VD: dây nhựa, sứ, thủy tinh, cao su,...
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 7
Sơ đồ b
2đ
Câu 8
Nếu còn nước nhiệt độ cao nhất của ấm là 1000C
1,5đ
Nếu vô ý quên nước trong ấm cạn hết thì dòng điện sẽ gây ra tác dụng nhiệt làm ấm cháy
1,5đ
IV. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA
Ngày soạn: 10/03/2017 Ngày dạy: 14/03/2017 Lớp 7
Tiết 28, bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớnvà tác dụng của dòng điện càng mạnh
- Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là Am pe, kí hiệu là A.
2. Kĩ năng
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện ( lựa chọn am pe kế thích hợp và mắc đúng am pe kế)
3. Thái độ
Tích cực trong hoạt động nhóm để mắc mạch điện,
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Chuẩn bị đồ dùng cho các nhóm, mỗi nhóm 1Am pe kế, bóng đèn pin,1 biến trở, 1pin
2. Chuẩn bị của học sinh
Học bài và làm bài cũ. Đọc bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a) Câu hỏi
Dòng điện có mấy tác dụng, kể tên các tác dụng đo của dòng điện ?
b) Đáp án, biểu điểm
Học sinh đứng tại chỗ trả lời Dòng điện có 5 tác dụng:
Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí
* Đặt vấn đề (1 phút)
Bóng đền lúc sáng , lúc tối phụ thuộc vào yếu tố nào của dòng điện? Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu.
2. Dạy nội dung bài mới (36 phút)
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV
?
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
GV
GV
HS
?
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
?
HS
GV
?
HS
?
HS
HS
GV mắc sẵn một mạch điện như H24.1 trên bàn.
Hỏi bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? (HSTB)
GV di chuyển con chạy của biến trở
Nhận xét độ sáng của bóng đèn? (HSY)
Nhận xét.
Khi đèn sáng hơn đó là lúc cường độ dòng điện qua đèn lớn hơn. Như vậy dựa vào tác dụng của dòng điện là mạnh hay yếu có thể xác định cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện là đại lượng vật lí, vì vậy nó có đơn vị đo và dụng cụ đo riêng. Chúng ta cùng tìm hiểu về cường độ dòng điện qua bài học hôm nay.
Giới thiệu về mạch điện H24.1 thông báo Am pe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện để cho biết cường độ dòng điện mạnh hay yếu; biến trở là dụng cụ để thay đổi I trong mạch
Làm lại TN di chuyển con chạy của biến trở thay đổi độ sáng của đèn
Quan sát số chỉ Am pe kế nhận xét? (HSK,G)
Nhận xét.
Thông báo cường độ dòng điện
Vậy dùng dụng cụ nào để xác định được cường độ dòng điện -> ta n/c phần II
Thông báo dụng cụ đo -> học sinh ghi
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Am pe kế
Nhận biết: Đưa hai loại đồng hồ giống nhau là Vôn kế và Am pe kế ?
Điểm nào trên mặt đồng hồ giúp chúng ta phân biệt Am pe kế với dụng cụ đo khác? (HSTB)
Yêu cầu các nhóm tìm hiểu về GHĐ và ĐCNN của Am pe kế của nhóm mình và tìm hiểu một số đặc điểm của Am pe kế theo trình tự mục b, c, d
Điều khiển thảo luận các nội dung mục a, b, c, d chốt lại kết quả đúng .
Hoạt động theo nhóm cử đại diện các nhóm trình bày các nội dung trên
Nêu nhận xét các ý kiến của các nhóm khác trong lớp, yêu cầu nêu và điền vào bảng 1? (HSK)
Giới thiệu kí hiệu của Am pe kế trong sơ đồ mạch điện bổ xung thêm kí hiệu cho chốt dương(+) chốt âm (-) của am pe kế
Thực hiện phần 2 bảng 2? (HSTB,K)
Dựa vào kết quả đo để trả lời
Lưu ý: Khi dùng am pe kế để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào ta phải chọn am pe kế có GHĐ phù hợp trong các am pe kế đó có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ độ chính xác của kết quả đo càng cao
Yêu cầu học sinh thực hiện phần 3 (khoá mở )
Kiểm tra từng nhóm và lưu ý cực dương của nguồn với chốt (+) của Am pe kế; điều chỉnh kim chỉ thị
Đóng khoá đọc số chỉ (A)
Khi sử dụng Am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch điện ta cần phải chọn (A) có GHĐ như thế nào? (HSG)
Trả lời
Chuẩn kiến thức: + Chọn (A) có GHĐ phù hợp
+ Điều chỉnh để kim chỉ thị của (A) chỉ đúng số 0
+ Mắc Am pe kế cho chốt (+) của(A) với cực (+) của nguồn
+ Đọc kết quả đặt mắt cho kim che ảnh của nó trong gương
Yêu cầu các nhóm HS mắc thêm 1 pin cho nguồn điện và tiến hành tương tự để đo cường độ dòng điện trong mạch quan sát độ sáng của đèn trả lời C2?
..mạnh(yếu) ..sáng (tối)
Y/c hs lần lượt trả lời các câu C3 đến C5? (HSTB,K)
Mỗi học sinh lên bảng thực hiện các câu C3
1 học sinh lên thực hiện C4, C5
I. Cường độ dòng điện (10 phút)
1. Quan sát TN giáo viên làm:
* Nhận xét:mạnh .lớn
2. Cường độ dòng điện
- Cho biết giá trị mạnh yếu của dòng điện
- Kí hiệu: I
Đơn vị: Am pe (A)
1mA = 0,001A
1A = 1000mA
II. Am pe kế (6 phút)
- Am pe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện
- Trên bề mặt am pe kế có ghi A hoặc mA
C1:
a)Bảng 1:
Am pe kế
GHĐ
ĐCNN
H 24.2 a
H24.2b
100mA
6A
10mA
0,5 A
b)Am pe kế H 24.2a-b dùng kim chỉ thị. H24.2c hiện số
c) Am pe kế có hai chốt nối ghi dấu (+); (-)
d) Học sinh nhận biết được các chốt nối của Am pe kế cụ thể của nhóm mình
III. Đo cường độ dòng điện (15 phút)
1. Vẽ sơ đồ
2.Am pe kế của nhóm em dùng để đo cường độ dòng điện của qua đèn đi ôt phát quang
C2: ..mạnh(yếu) ..sáng (tối)
IV. Vận dụng (5 phút)
C3:
a)0,175A=175mA b) 1250mA = 1,25A
c) 0,38A = 380mA d) 280mA = 0,28A
C4. 2- a; 3 - b; 4 - c
C5: a
3. Củng cố, luyện tập (2 phút)
? Cường độ dòng điện là gì? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
? Dùng dụng cụ gì để đo?
HS :Trả lời nội dung phần ghi nhớ
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Thực hiện các bài tập về nhà 24.1->24.6(SBT)
- Đọc có thể em chưa biết
Ngày soạn: 18/3/2017 Ngày dạy: 21/3/2017 Lớp 7
Tiết 29, bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
2. Kĩ năng
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
3. Thái độ
Ham hiểu biết, nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1. Chuẩn bị của giáo viên
Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng cho các nhóm,1vôn kế , bóng đèn pin ,1 biến trở, 1pin
2. Chuẩn bị của học sinh
Mỗi nhóm 1bộ đổi nguồn, 1bóng đèn, 1am pe kế có GHĐ 1A, ĐCNN là 0,05A, dây
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
a) Câu hỏi
Cường độ dòng điện là gì? đơn vị đo cường độ dòng điện? Khi mắc am pe kế cần chú ý điều gì?
b) Đáp án, biểu điểm
Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện, đơn vị đo là Am pe kế, dụng cụ đo là am pe kế
Khi mắc am pe kế cần chú ý điều gì?
+ Chọn Am pe kế có GHĐ phù hợp
+ Mắc am pe kế cho chốt (+) của am pe kế
+ Điều chỉnh (A) để kim chỉ thị đúng số 0, đọc phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương
* Đặt vấn đề (1 phút)
GV gọi 1 hs đọc nội dung đvđ của bài và đvđ như sgk
2. Dạy nội dung bài mới (35 phút)
Hoạt động của GV và HS
Học sinh ghi
GV
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
-
HS
GV
?
HS
GV
-
HS
?
HS
GV
?
GV
GV
HS
GV
HS
?
HS
GT: Khi nghiên cứu về bài 19 ta đã học về dòng điện nguồn điện. Vậy nguồn điện có tác dụng gì?
Có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động bình thường
Bạn Nam cần một nguồn điện là pin mà có nhiều loại pin ghi số vôn khác nhau. Vậy vôn là gì? Cần dùng nguồn điện bao nhiêu vôn là phù hợp với các dụng cụ dùng điện. Để tìm hiểu ta n/c bài
Tìm hiểu HĐT và đơn vị HĐT
Thông báo Giữa hai cực của nguồn điện có một HĐT
Kí hiệu và đơn vị đo HĐT
Lưu ý cách viết, kí hiệu của vôn
Hãy nghiên cứu trả lời câu C1? (HSTB)
Pin tròn : 1,5V
Ắc quy xe máy: 6V hoặc 12V
Giữa hai ổ lấy điện: 220V
Thông báo thêm dụng cụ như ổn áp, máy biến thế, các ổ lấy điện 220V đầu ra 110V, 9V, 12V
Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì?, Cách đo như thế nào? các em đọc n/c phần II.
Tìm hiểu vôn kế
Yêu cầu học sinh đọc phần II
Vôn kế là gì? dùng dụng cụ nào để đo HĐT. Ta cùng tìm hiểu về cách nhận biết vôn kế và đặc điểm của vôn kế
Thực hiện
Cho học sinh quan sát vôn kế trong phòng TN từ đặc điểm của Am pe kế ta đã n/c ở tiết trứơc ta cùng tìm hiểu về đặc điểm của vôn kế?(ghi chữ V)
Trả lời ý 2 của C2? (HSK)
Cá nhân học sinh trả lời C3-3 điền bảng1
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở nhóm em? (HSK,G)
Trả lời
Vôn kế được mắc vào mạch điện như thế nào? phần III
Các em n/c phần III. Thực hiện ý thứ nhất biết rằng kí hiệu của vôn kế trong mach điện được vẽ như sau :
Yêu cầu học sinh quan sát h 25.3 các em vẽ vào vở
1 học sinh lên bảng vẽ
học sinh khác nhận xét
Gv chuẩn kiến thức : Lưu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn , chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn
Khoá K mở
Với nguồn điện 1 pin như hình vẽ vôn kế của nhóm em có thích hợp để đo HĐT giữa hai nguồn điện không ? tai sao? (HSK)
Vôn kế có giới hạn đo lớn hơn số GHĐ của nguồn điện nên đo được HĐT
Y/ c kiểm tra điều chỉnh để kim chỉ của vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch như H 25.3 với một pin còn mới -> ghi vào bảng 2
Mời các nhóm mang kết quả của bảng 2 lên treo bảng
So sánh kết quả của các nhóm, nếu nhóm nào chưa chính xác Gv kiểm tra lại kết quả và giải thích : + do pin cũ
+ do cách đọc
Từ kết quả của các nhóm các em trả lời C3? (HSY)
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trê vỏ nguồn điện
Lưu ý với TN trên ta mở khoá chỉ đo được HĐT của nguồn không đo HĐT của bóng
Các em đã biết cách sử dụng vôn kế khi đo U của nguồn khi chưa mắc vào mạch
Cá nhân học sinh hãy trả lời C4? (HSK)
a) 2,5 V = 25 000 mV c) 110V = 0,11 kV
b) 6 kV = 6000 V d) 1200mV = 1,2 V
Dưới lớp các em cùng so sánh với kết quả của bạn
Treo bảng h25.4 yêu cầu cá nhân học sinh trả lời
Thực hiện.
Hãy trả lời câu C6? (HSTB,K)
a-2; b-3; c- 1
I.Hiệu điện thế (7 phút)
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: Vôn( V)
- 1mV= 0,001(V)
- 1kV = 1000 (V)
C1: Pin tròn : 1,5V
Ắc quy xe máy: 6V hoặc 12V
Giữa hai ổ lấy điện: 220V
II. Vôn kế (7 phút)
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo HĐT
C2:
1.Trên bề mặt của vôn kế có ghi chữ V. Có hai chốt nối dây chốt (+) và chốt (-) chốt điều chỉnh kim của vôn kế
2. Vôn kế H25.2 a-b dùng kim
Vôn kế H25.2 c hiện số
Bảng 1
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
h25.2a
300V
25V
H25.2b
20V
2,5V
III. Đo HĐT giữa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12458949.doc