HĐ2: Làm thí nghiệm 1. Ghi bảng.
Đề nghị học sinh quan sát thí nghiệm 1 được biểu diễn trên bảng. Trả lời C1.
C1: Quan sát số chỉ của vôn kế. Nêu nhận xét về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
Ghi bảng.
-GV? Theo các em khi nào thì giữa 2 bóng đèn có xuất hiện hiệu điện thế?
Chúng ta cùng sang TN2
HĐ3: Làm thí nghiệm 2. (Hình 26.2)
- GV thông báo cho HS: Mọi thiết bị điện không tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu của nó. Để bóng đèn sáng, ta phải mắc bóng đèn vào nguồn điện, nghĩa là phải đặt một hiệu điện thế vào hai đầu bóng đèn.
-GV: yêu cầu HS quan sát TN2 sgk, gọi 1 bạn nào mô tả TN2 (h26.2) trước lớp
6 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 Tiết 30 – Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30 – Bài 26
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
- Kĩ năng lắp ráp và làm thí nghiệm.
3. Thái độ: Có hứng thú, tích cực và hợp tác trong học tập.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Đồ dùng mỗi nhóm: 1 nguồn điện hai pin (hoặc bốn pin), 1 công tắc, 1 bóng đèn, 6 dây nối, 1 ampe kế, 1 vôn kế.
- Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp. Thí nghiệm, hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: Chép thí nghiệm 1, 2 bài 26 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số: 7A 7B:
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Hiệu điện thế được kí hiệu là gì? Nêu các đơn vị đo hiệu điện thế và kí hiệu của đơn vị đo hiệu điện thế?
- Hiệu điện thế được kí hiệu là U.
Các đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V), kilôvôn (KV), milivôn (mV).
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết gì?
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết:
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
hay chưa mắc vào mạch điện.
3. Bài mới:
*Khởi động: (1 phút)
- Trên các bóng đèn hay trên các dụng cụ điện có ghi số vôn như 2,5V, 12V, 220V...Để biết các số vôn này có ý nghĩa như thế nào?
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
- Đặt vấn đề như phần mở bài trong SGK về ý nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ điện.
- GV: để trả lời chính xác câu hỏi này chúng ta cùng đi vào bài hôm nay (Ghi bảng).
HĐ2: Làm thí nghiệm 1. Ghi bảng.
Đề nghị học sinh quan sát thí nghiệm 1 được biểu diễn trên bảng. Trả lời C1.
C1: Quan sát số chỉ của vôn kế. Nêu nhận xét về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
Ghi bảng.
-GV? Theo các em khi nào thì giữa 2 bóng đèn có xuất hiện hiệu điện thế?
Chúng ta cùng sang TN2
HĐ3: Làm thí nghiệm 2. (Hình 26.2)
- GV thông báo cho HS: Mọi thiết bị điện không tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu của nó. Để bóng đèn sáng, ta phải mắc bóng đèn vào nguồn điện, nghĩa là phải đặt một hiệu điện thế vào hai đầu bóng đèn.
A
V
+
-
+
-
+
-
K
-GV: yêu cầu HS quan sát TN2 sgk, gọi 1 bạn nào mô tả TN2 (h26.2) trước lớp
- GV Lưu ý HS: Mắc chốt (+) của ampe kế và vôn kế về phía cực dương của nguồn điện, hai chốt của vôn kế được mắc trực tiếp vào hai đầu bóng đèn.
-GV yêu cầu HS quan sát TN biểu diễn trên bảng để thu thập số liệu điền vào bảng 1 sgk, hoàn thành câu C2.
C2: Đọc và ghi số chỉ của ampe kế, của vôn kế khi ngắt và khi đóng công tắc vào bảng 1. Tiến hành tương tự với nguồn 1 pin, 2 pin
- GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng 1 sau đó yêu cầu HS hoàn thành câu C3 sgk
C3: Từ kết quả 2 thí nghiệm trên, viết đầy đủ câu sau:
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thìdòng điện chạy qua bóng đèn.
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng.thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng.
Ghi bảng.
HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện thế định mức.
-GV? trở lại với câu hỏi nêu ra ở đầu bài: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa ntn?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.(HS không trả lời được thì GV sẽ nêu ra câu trả lời cho HS và thông baos về khái niệm mới “hiệu điện thế định mức” :Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó. Nếu quá mức thì dụng cụ điện sẽ bị hỏng. VD: dây tóc bóng đèn.
-GV yêu cầu HS trả lời câu C4: Một bóng đèn có ghi 2.5V. Hỏi phải mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó sáng bình thường ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi bảng.
HĐ5: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước.
- GV yêu cầu HS quan sát h26.3 sgk (thí nghiệm biểu diễn h26.3 ở trên bảng) sau đó trả lời câu C5: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống.
Bơm
+
-
- GV nhận xét câu trả lời của HS, nhắc lại câu trả lời và ghi bảng
HĐ6: Vận dụng
C6: Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?(Không có hiệu điện thế).
a. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng.
b. Giữa hai cực của pin còn mới.
c. Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin.
d. Giữa hai cực của acquy đang thắp sáng đèn của xe máy.
C7: Khi công tắc ngắt, giữa hai điểm nào có hiệu điện thế ? (hình 26.4)
C8: Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 26.5 có số chỉ khác không ?
HS dự đoán có or không theo suy nghĩ của mình
-HS chú ý quan sát thí nghiệm 1và trả lời câu hỏi C1
C1: Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng không.
-HS: khi ta mắc vào giữa 2 đầu bóng đèn 1 nguồn điện
-HS mô tả lại cách mắc mạch điện h26.2 sgk
Hình 26.2
-HS quan sát TN biểu diễn trên bảng, điền kết quả tương đối quan sát được vào bảng 1, hoàn thành câu C2
C3:
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn ( nhỏ) thì dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn (nhỏ).
-Học sinh tham khảo nội dung về hiệu điện thế định mức ở sgk trả lời: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ điện sẽ có 1 hiệu điện thế định mức riêng.
- HS suy nghĩ trả lời C4: Mắc đèn này vào hiệu điện thế 2.5V để nó sáng bình thường. Nếu U>2,5V khi mắc vào bóng sẽ bị hỏng
-HS quan sát TN và từ đó tìm từ thích hợp hoàn thành câu C5
C5:
Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B.
Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu C6, C7, C8.
C6: Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin.
C7: Giữa hai điểm A và B.
C8: Vôn kế trong sơ đồ C.
Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
I.Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
1.Bóng đèn chưa mắc vào mạch điện.
- TN1:
C1: U = 0
2.Bóng đèn được mắc vào mạch điện.
- công tắc mở I=0 ; U=0
- Công tắc đóng:
1pin: I=15mA ;U=1,5V
2Pin: I=30 mA; U=3V
- ta thấy khi I tăng thì U tăng
Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn, giữa 2 đầu bóng đèn có 1 hđt xác định
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn và ngược lại.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
C4: bóng đèn có ghi 2,5V, đó là giá trị định mức giữa 2 đầu bóng đèn do đó có thể mắc đèn này vào hđt 2,5V để nó k bị hỏng.
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước
C5:
a. Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B.
b. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c. Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế.
III. Vận dụng
C6: Ý C
C7: Ý A
C8: Ý C
4. Củng cố: (3 phút)
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết gì?
- Khi mắc dụng cụ điện vào mạch điện có hiệu điện thế như thế nào so với hiệu điện thế định mức?
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Về học thuộc bài.
- Làm bài tập: 26.1.2.3 SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Vẽ hình 27.1a, hình 27.1b vào vở bài tập và tìm hiểu cách mắc mạch điện theo 2 hình này
- Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 27 vào giấy, giờ sau chúng ta thực hành.
* RÚT KINH NGHIỆM.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2018
Phê duyệt của tổ chuyên môn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 26 Hieu dien the giua hai dau dung cu dung dien_12311462.doc