Tuần13.
Tiết13.
Bài 12. Độ to của âm
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức
-Nêu được mối liên hệ giưa biên độ dao đông và độ to của âm
2.Kỹ năng
-Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm
3.Thái độ
-Trung thực, tỷ mỷ, cẩn thận khi làm thí nghiệm
-Có tinh thần hợp tác trong các hoạt động
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Mỗi nhóm HS:
+1 sợi dây cao su +1 thước thép mỏng +1 con lắc +1 giá đỡ
+1hộp gỗ nhỏ +1dùi trống +1 trống
-Giáo viên: Đàn ghi ta, bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
20 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 7 tiết 9 đến 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 4. Ôn tập và kiểm tra (2 tiết)
Chủ đề tìm hiểu qua 2 tiết
Bài 9. Tổng kết chương 1 (1 tiết)
Kiểm tra (1 tiết)
Qua chủ đề hs hệ thống kiến thức đã học. Hình thành kĩ năng làm bài tập tự luận và trắc nghiệm
Học sinh có ý thức tự học, nghiêm túc trong thi cử
Tuần 9
Tiết 9
BÀI 9. TỔNG KẾT CHƯƠNG I - QUANG HỌC
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
-Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến cách nhìn thấy một vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm.
-Biết cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
-Xác định được vùng nhìn thấy được trong gương phẳng và so sánh với vùng nhìn thấy được ở gương cầu lồi.
2. Kỹ năng
-Rèn luyện thêm về kỹ năng vẽ tia phản xạ trên gương phẳng
-Có kỹ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ
-Rèn thái độ tự giác, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị
-HS: Các câu hỏi phần tự kiểm tra
-GV: Bảng phụ phần trò chơi ô chữ.
III/ Tổ chức hoạt động học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức cơ bản (10phút)
- Để củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị kiểm tra một tiết hôm nay chúng ta cùng ôn tập
-Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra trước lớp.
-Gọi HS nêu nhận xét các câu trả lời.
-Nhấn mạnh các kiến thức cơ bản qua mỗi câu hỏi.
BÀI 9. TỔNG KẾT CHƯƠNG I - QUANG HỌC
I- Tự kiểm tra
-Trả lời câu hỏi đã chuẩn bị trước lớp.
-HS nghe và nêu nhận xét
-Tiếp thu và ghi vở
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng vẽ tia tới – tia phản xạ, vẽ ảnh của vật trước gương, xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (15phút)
-Gọi 2HS lên bảng trình bày C1
-Hướng dẫn HS thực hiện
-Vùng nào đặt mắt có thể thấy S1và S2?
-Hướng dẫn trả lời ý c
-Gọi HS đọc câu C2 và hướng dẫn trả lời.
+Ảnh của người tạo bởi mỗi gương khi đứng sát ở trước gương là ảnh gì?
+Độ lớn mỗi ảnh có bằng nhau không?
-Hướng dẫn C3:
-ánh sáng có truyền qua được tủ không?
-Trường hợp nào tủ là vật cản ánh sáng?
-Khi nào từng cặp HS nhìn thấy nhau, không nhìn thấy nhau? Dùng thước ktra.
II- Vận dụng
-C1: HS1: Thực hiện ý a
HS2: Thực hiện ý b
-Trả lời C2
+Tất cả đều là ảnh ảo
+Ảnh ở Gc lồi < ảnh ở GF < ở GC lõm
-Trả lời C3
-Dùng thước kiểm tra, nếu thước cắt tủ thì cặp HS đó không nhìn thấy nhau.
-Hoàn thiện vào bảng sgk
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ (10phút)
-Treo bảng ô chữ H9.3
-Phổ biến luật chơi
-Lưu ý HS: chỉ đọc từ chìa khoá khi trả lời hết các từ hàng ngang.
-Nhận xét cuộc chơi
- Hs hoạt động nhóm trả lời
1, vật sáng
2,nguồn sáng
3, ảnh ảo
4, ngôi sao
5, pháp tuyến
6, vùng tối
7, gương phẳng
Hàng dọc: ánh sáng
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà (10phút)
-Gọi HS nêu bài tập cần hướng dẫn trong sách bài tập.
-gv chữa bài
*Dặn dò:
+Học bài, xem lại các bài tập đã làm, các bài tập phần ôn tập
+Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy
+Chuẩn bị tập kiểm tra
+Giờ sau kiểm tra 1 tiết
-Nêu bài tập cần hướng dẫn
-Hs tiếp thu
-Ghi công việc về nhà
Ngày21/10/2017
Tuần 10
24/10
Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
+ Đánh giá kiến thức cơ bảng của hs qua phần quang học
2. Kĩ năng:
+ Có khả năng vẽ ảnh một vật,xác định tia tới, tia phản xạ, vị trí đặt gương, vùng nhìn thấy của gương phẳng
3. Thái độ:
+ Giáo dục hs tính nghiêm túc tự giác khi làm bài.
II. Chuẩn bị :
1. giáo viên: Photocopy đề kiểm tra
2. học sinh: Bút mực, bút chì, compa, thước kẻ, thước đo độ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Phát đề Kiểm tra cho HS
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cấp
độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng vật sáng
Đ1Câu 3 (2 điểm)
1(0) câu: 2 (0)điểm
Sự truyền ánh sáng
Câu 1 (1,5 điểm)
1 câu:
1,5 điểm
Định luật phản xạ ánh sáng
Câu 2 (2,5 điểm)
1 câu:
2,5 điểm
Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm
Đ2Câu 3 (2 điểm)
Câu 4 (4 điểm)
1 (2) câu:
4 (6) điểm
Cộng
Số câu 1
Số điểm 2
Số câu 1
Số điểm 1,5
Số câu 2
Số điểm 6,5
4 câu
10 điểm
ĐỀ KIỂM TRA (lớp 7a)
Câu 1. Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Lấy ví dụ ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Câu 2. Nêu định luật phản xạ của ánh sáng? Xác định tia phản xạ tạo bởi gương phẳng biết tia tới tạo với gương một góc 450? Xác định góc tới và góc phản xạ?
Câu 3. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng, không phải vật sáng? Lấy ví dụ cho từng ý?
Câu 4. Xác định ảnh và vùng nhìn thấy của đoạn thẳng AB tạo bởi gương phẳng?
ĐỀ KIỂM TRA (lớp 7b)
Câu 1. Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Lấy ví dụ ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Câu 2. Nêu định luật phản xạ của ánh sáng? Xác định tia phản tới của gương phẳng biết tia phản xạ tạo bởi gương tạo với gương một góc 450? Xác định góc tới và góc phản xạ?
Câu 3. So sánh tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? Cho biết ứng dụng gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm trong đời sống
Câu 4. Xác định ảnh và vùng nhìn thấy của đoạn thẳng AB tạo bởi gương phẳng?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đáp án
Điểm
Câu 1.
Định luật phản xạ ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Ví dụ: hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực, cái bóng
Câu 2.
Định luật phản xạ ánh sáng
+ Tia phán xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến của nó tại điểm tới
+ Góc tới bằng góc phản xạ
450
I
S
N
R
góc tới SIN= góc phản xạ NIR= 900- 450= 450
Câu 3 đề 7a
+ Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng
VD mặt trời
+ Vật sáng là vật tự phát ra ánh sáng hoặc vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
VD: con đom đóm, tờ giấy trắng để ngoài trời nắng
+ Không phải vật sáng là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó và vật đen
VD: cái cặp màu đen, vật để trong bóng tối
Câu 3 đề 7b
Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm đều là ảnh ảo (không hứng được trên màn chắn)
Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật
Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
Câu 4
Học sinh vẽ sai mỗi yếu tố bị trừ 0,25 điểm
A’
B’
A
B
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
4 điểm
IV. Củng cố và hướng dẫn tự học:
1) Củng cố: Thu bài kiểm tra, nhận xét đánh giá tiết kiểm tra
2) Hướng dẫn tự học: Về nhà xem trước bài Nguồn âm
V. Thống kê
ĐIỂM LỚP
0 – 3,5
3,5 - 5
5 - 6,5
6,5 -8
8-10
7A
7B
7
Ngày 28/10/2017
Chương II. ÂM HỌC
Chủ đề 5. Nguồn âm. Độ cao, độ to của âm (3 tiết)
Chủ đề tìm hiểu trong 3 tiết
Bài 10. Nguồn âm (1 tiết)
Bài 11. Độ cao của âm (1 tiết)
Bài 12. Độ to của âm (3 tiết)
Qua chủ đề học sinh biết được nguồn âm là gì, đặc điểm chung của nguồn âm, khi nào âm phát ra cao, thấp, bổng, trầm. biết được đơn vị đo độ to của âm, dụng cu đo độ cao của âm
Học sinh phân biệt giữa độ cao của âm và độ to của âm
Học sinh có ý thức học tập nghiêm túc
Tuần11
Tiết 11
BÀI 10. NGUỒN ÂM
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức:
+ Nêu được đặc điểm của các nguồn âm
2.Kỹ năng:
+ Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống
3.Thái độ
+Có tính cẩn thận, tỷ mỷ khi làm thí nghiệm
+Có tinh thần tích cực, tự giác trong hoạt động nhóm
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên:
+Một dây cao su mảnh +Một dùi trống +Một trống +Một âm thoa +Một búa cao su +Một lọ nhỏ
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Tổ chức hoạt động học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Giới thiệu nội dung chính của chương và giới thiệu bài học (3phút)
-Gọi HS đọc phần giới thiệu mục tiêu của chương và tình huống sgk
-Đọc sgk
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
BÀI 10. NGUỒN ÂM
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhận biết nguồn âm (10phút)
-Gọi HS đọc 3 vấn đề đặt ra sgk
-Yêu cầu trả lời C1 và C2
-Thế nào là nguồn âm?
I- Nhận biết nguồn âm
-Đọc SGK
-Trả lời C1, C2
*Những vật phát ra âm được gọi chung là nguồn âm
Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm (25phút)
-Yêu cầu tìm hiểu SGK
+Kể tên các dụng cụ
+Cách tiến hành thí nghiệm 10.1; 10.2; 10.3
-Yêu cầu hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm
-Gọi đại diện nhóm trả lời.
-Giải thích thuật ngữ “ dao động ”
-Cho HS thảo luận và nêu kết luận
-Vật chỉ phát ra âm khi nào?
II-Các nguồn âm có chung đặc điẻm gì?
1. Thí nghiệm
-Kể tên các dụng cụ thí nghiệm
-Hoạt động nhóm tiến hành các thí nghiệm
-Thảo luận nhóm trả lời C3, C4, C5
-Đại diện nhóm trả lời
-Các nhóm lắng nghe và nêu nhận xét
2. Kết luận
-HS nêu kết luận:
* Khi phát ra âm các vật đều dao động
-Nhắc lại và ghi vở
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà (12phút)
-Hướng dẫn trả lời C6:
-Nêu các cách để tờ giấy hoặc lá chuối phát ra âm thanh?
-Gọi HS kể tên 2 loại nhạc cụ và chỉ rõ bộ phận nào phát ra âm thanh?
-Gọi HS tiến hành thí nghiệm và trả lời C8:
? Làm thế nào biết cột không khí trong lọ có dao động hay không.
-Qua bài học cần mắm vững các kiến thức gì?
-Gọi HS đọc ghi nhớ và đọc “Có thể em chưa biết” SGK
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài, hoàn thiện C1 đến C8
-Làm các bài tập SBT
-Tìm hiểu kỹ mục “Có thể em chưa biết”
-Đọc trước bài 11. Độ cao của âm
III- Vận dụng
-C6: HS nêu
+Cuộn lá chuối thành kèn và thổi
+ép lá chuối vào tay và thổi
Các nhóm thi làm thí nghiệm
-C7: +Kể 2 nhạc cụ
+Chỉ rõ bộ phận phát ra âm thanh
-C8:
+HS làm thử
+Nêu cách kiểm tra
-Đọc SGK
-Ghi công việc về nhà
Ngày 4/11/2017
Tuần 12
Tiết 12.
7/11/2017
Bài 11. Độ cao của âm
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức
-Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
-Biết định nghĩa tần số là số dao động trong một giây và đơn vị tần số làg héc (Hz)
2.Kỹ năng
-Sử dụng đúng thuật ngữ âm cao (bổng), âm thấp (trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
3.Thái độ
-Trung thực, tỷ mỷ, cẩn thận khi làm thí nghiệm
-Có tinh thần hợp tác trong các hoạt động
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Mỗi nhóm HS: +Một thanh thép dài 30cm
+Một đĩa quay có lỗ được gắn động cơ
+Một tấm bìa mỏng, nguồn điện, hai con lắc, giá đỡ.
-Giáo viên: Một cây đàn ghi ta
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Tổ chức hoạt động học tập
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập (5phút)
?Thế nào là nguồn âm, cho ví dụ
?Các nguồn âm có chung đặc điểm gì
ĐVĐ: Cho HS quan sát cây đàn ghi ta và lắng nghe âm do đàn phát ra, cho nhận sét âm nghe được.
-HS: Trả lời câu hỏi và nhận xét
-Cả lớp: Lắng nghe và nhận xét
Bài 11. Độ cao của âm
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm tần số, quan sát dao động nhanh- chậm (10phút)
TN1: Gọi đọc và nêu tên các dụng cụ
-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu thực hiện C1
Thông báo: Số dao động trong một đơn vị thời gian gọi là tần số, đơn vị tần số là Hz
-Gọi đọc, trả lời C2 và rút ra nhận xét.
Dao động càng nhanh thì tần số càng lớn và ngược lại
I.Dao động nhanh, chậm - Tần số
1. Thí nghiệm 1
-Nêu tên dụng cụ TN
-HĐN:
Đếm số dao động của con lắc trong 10giây
Ghi kết quả vào bảng, hoàn thiện C1
-Nhắc lại khái niệm tần số
-Trả lời C2
2. Nhận xét: Nêu nhận xét, ghi vở
Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm (20phút)
-Giới thiệu cách làm TN2
Lưu ý: ấn chặt tay vào thước chỗ sát mép bàn.
-Yêu cầu HĐN làm thí nghiệm
-Gọi đại diện trả lời C3
?Vì sao vật dao động nhanh, chậm thì âm phát ra cao, thấp
-Hướng dẫn tién hành TN3
Lưu ý: cách làm đĩa quay nhanh, chậm
?Vì sao đĩa quay nhanh, chậm thì âm phát ra cao, thấp
?Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào?
*Nhấn mạnh:
-Âm cao (thấp) phụ thuộc vào tần số lớn (nhỏ)
-Tần số lớn (nhỏ) phụ thuộc vào dao động nhanh (chậm)
II- Âm cao(âm bổng), âm thấp(âm trầm)
1. Thí nghiệm 2
-Nêu dụng cụ TN
-HĐN tiến hành TN
-Trả lời C3
+Dao động nhanh ® tần số lớn® âm cao
+Dao động chậm ® tần số nhỏ® âm thấp
2. Thí nghiệm 3
-HĐN tiến hành TN
-Trả lời C4
-Thống nhất, ghi vở
-Rút ra kết luận
3. Kết luận
-Nêu kết luận, ghi vở
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà (10phút)
-Yêu cầu làm việc cá nhân C5, C6
-Hướng dẫn làm TN C7:
?Các hàng lỗ quay một vòng có cùng thời gian không.
?Số lỗ trên mỗi hàng có bằng nhau không
?Góc miếng bìa chạm vào hàng nào sẽ dao động nhanh.
-Gọi đọc SGK
?Vì sao khi hai con lắc dao động lại không nghe thấy âm
Hướng dẫn về nhà:
+Học bài, hoàn thiện các bài tập
+Tìm hiểu trước bài 12. Độ to của âm
III- Vận dụng
-Trả lời C5, C6
-HĐN thực hiện C7
-Trả lời các câu hỏi gợi ý
-Đọc ghi nhớ SGK
-Đọc " Có thể em chưa biết"
-Trả lời câu hỏi của GV
-Ghi công việc về nhà
Ngày 11/11/2017
Tuần13.
Tiết13.
14/11/2017
Bài 12. Độ to của âm
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức
-Nêu được mối liên hệ giưa biên độ dao đông và độ to của âm
2.Kỹ năng
-Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm
3.Thái độ
-Trung thực, tỷ mỷ, cẩn thận khi làm thí nghiệm
-Có tinh thần hợp tác trong các hoạt động
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Mỗi nhóm HS:
+1 sợi dây cao su
+1 thước thép mỏng
+1 con lắc
+1 giá đỡ
+1hộp gỗ nhỏ
+1dùi trống
+1 trống
-Giáo viên: Đàn ghi ta, bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Tổ chức hoạt động học tập
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập (5phút)
?Tần số là gì? đơn vị, kí hiệu
?Khi nào âm phát ra trầm, bổng
ĐVĐ: Âm phát ra cao hay thấp phụ thuộc tần số dao động. Vậy âm phát ra to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào
-HS trả lời câu hỏi
-Dưới lớp lắng nghe và nêu nhận xét
Bài 12. Độ to của âm
Hoạt động 2: Tìm hiểu âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động (15phút)
-Yêu cầu nêu tên dụng cụ TN
-Gọi đọc và nêu cách tiến hành TN1
-Yêu cầu HĐN tiến hành TN
-Hướng dẫn hoàn thiện bảng1, trả lời C1
?Thước dao động mạnh (yếu)khi nào.
?Âm phát ra to (nhỏ)khi nào.
Giới thiệu: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động
-Yêu cầu thảo luận, trả lời C2
-Gọi cách thực hiện TN2 và yêu cầu hoạt động nhóm tién hành TN
-Theo dõi, hướng dẫn các nhóm thực hiện
-Gọi HS nêu nhận xét
-Yêu cầu tìm từ điền vào kết luận
-Nhấn mạnh kết luận và yêu cầu ghi vở
I- Âm to, âm nhỏ. Biên độ dao động
1. Thí nghiệm 1
-Nêu dụng cụ
-Nêu cách tiến hành TN
-HĐN: làm TN, điền vào bảng 1
-Thực hiện C1
-Đại diện nhóm trả lời
-Thống nhất câu trả lời, ghi vở
-HS trả lời C2, thống nhất, ghi vở
2. Thí nghiệm 2
-Nêu dụng cụ, cách tiến hành TN
-HĐN tiến hành TN
-Nêu nhận xét
-Thực hiện C3
3. Kết luận
Âm phát ra càng to khi biên độ dao động càng lớn và ngược lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm(5phút)
-Thông báo:
Đơn vị đo độ to của âm là đê-xi-ben (dB)
-Giới thiệu bảng độ to của một số âm
-Gọi HS đọc
-Lưu ý: Âm có độ to 130 dB trở lên sẽ làm đau tai (ngưỡng đau).
Vì thế không được hét to vào tai nhau sẽ ảnh hưởng tới sức khoẻ.
II- Độ to của một số âm
-Biết: độ to của âm có đơn vị đo là dB
-Đọc bảng2: Độ to của một số âm (SGK)
-Tiếp thu
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà (15phút)
-Gảy mạnh dây đàn, cho HS nghe và trả lời C4
-Yêu cầu TN thực hiện C5
-Cho HĐN thực hiện C6, C7.
? Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào.
-Gọi đọc:
+Ghi nhớ SGK
+Có thể em chưa biết.
Về nhà:
-Học bài, hoàn thiện C1 đến C7
-Làm các bài tập SBT
-Đọc, tìm hiểu trước bài 13: Môi trường truyền âm.
III- Vận dụng
-Nghe tiếng đàn
-Trả lời C4, C5
-HĐN trả lời C6, C7
-Đọc SGK
-Ghi công việc về nhà
Ngày 18/11/2017
Chủ đề 6. Môi trường truyền âm
Giới thiệu chủ đề
24/11/2017
Chủ đề tìm hiểu qua 3 tiết
Bài 13. Môi trường truyền âm (1 tiết)
Bài 14. Phản xạ âm tiếng vang (1 tiết)
Bài 15. Chống ôi nhiễm tiếng ồn (1 tiết)
Qua chủ đề học sinh biết được âm có thể truyền trong môi trường nào không truyền trong môi trường nào, vận tốc truyền âm trong các môi trường có như nhau không. Phản xạ âm là gì. Phân biệt được phản xạ ánh sáng và phản xạ âm, tiếng vang là gì, khi nào có tiếng vang. Các biện pháp chống ôi nhiễm tiếng ồn dựa vào đâu để đưa ra các biện pháp đó
Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường
Tuần 14.
Tiết 14.
Bài 13. Môi trường truyền âm
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức
-Biết được một số môi trường truyền âm và không truyền âm
2.Kỹ năng
-Nêu thí dụ và giải thích về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
3.Thái độ
-Trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ khi làm thí nghiệm
-Có tinh thần cộng tác trong các hoạt động
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên
Mỗi nhóm HS: 2 trống, 2quả cầu bấc, giá đỡ, dùi trống.
Giáo viên: -Bình thuỷ tinh chứa nước
-Bình kín có chuông điện.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Tổ chức hoạt động học tập
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập (5phút)
?Biên độ dao động là gì. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào?
?Đơn vị độ to của âm là gì? Ký hiệu.
Lưu ý:
+Độ cao của âm phụ thuộc tần số dao động (dao động nhanh hay chậm)
+Độ to của âm phụ thuộc biện độ dao động (dao động mạnh hay yếu)
ĐVĐ: SGK -Gọi HS đọc.
-Trả lời câu hỏi và nêu nhận xét.
-Ghi nhớ lưu ý
-Đọc SGK
Bài 13. Môi trường truyền âm
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường truyền âm (25phút)
-Hướng dẫn cách bố trí và tiến hành TN1 (SGK)
-Yêu cầu trả lời C1 và C2
-Theo dõi các nhóm trinh bày, nêu nhận xét và yêu cầu ghi vở
-Yêu cầu tìm hiểu TN2 và tiến hành, trả lời C3
-Hướng dẫn làm TN và nêu nhận xét
?ở vị trí B không nghe rõ chứng tỏ âm truyền trong môi trường nào tốt hơn.
-Giới thiệu TN3 (H13.3) và tiến hành
-Yêu cầu trả lời C4: ?Âm truyền đến tai qua những môi trường nào khi nhúng chìm cốc trong nước.
ĐVĐ: Âm có truyền qua được môi trường chân không không?
-Gọi đọc thông tin và trả lời C5
?Từ các TN và nhận xét va rút ra kết luận gì?
I- Môi trường truyền âm
A. Thí nghiệm
1. Sự truyền âm trong chất khí
-Đọc SGK, nêu cách bố trí và tiến hành TN
-Trả lời C1 và C2
+Hiện tượng quả cầu dao động lệch khỏi vị trí ban đầu => dao động truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2
+Độ to của âm giảm khi ở xa nguồn âm.
2. Sự truyền âm trong chất rắn
-Đọc SGK, tiến hành TN
-Trả lời C3
-Thảo luận, trra lời câu hỏi của GV
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
-Quan sát và nghe âm phát ra
-Nêu nhận xét
C4: Âm phát ra qua cả 3 môi trường là Rắn-Lỏng-Khí
4.Âm có thể truyền qua được môi trường chân không không?
-Đọc, trả lời C5
-Nêu kết luận và ghi vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm (5phút)
-Gọi đọc SGKvà nêu nhận xét
-Yêu cầu trả lời C6
*Nhấn mạnh: Trong chất rắn âm truyền tốt hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng âm truyền tốt hơn trong chất khí. Âm không truyền được trong môi trường chân không
5.Vận tốc truyền âm
-Đọc SGK
C6: vthép > vnước > vkk
-Âm truyền trong các môi trường khác nhau với các vận tốc khác nhau
Kết luận
-Nêu kết luận và ghi vở
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà (5phút)
-Cho HS đọc “ Có thể em chưa biết ” để trả lời C7, C8, C9, C10.
Về nhà:
+Học bài, hoàn thiện các câu C...
+Làm các bài tập SBT
+Đọc, tìm hiểu trước bài14: Tiếng vang
II- Vận dụng
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi và ghi vở
-Đọc ghi nhớ SGK
-Ghi công việc về nhà
Ngày 25/11/2017
Tuần 15.
1/12/2017
Tiết15
Bài 14. phản xạ âm – tiếng vang
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức
-Nắm được đặc điểm của vật phản xạ âm
2.Kỹ năng
-Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém
-Kể tên một số ứng dụng của hiện tượng phản xạ âm
3.Thái độ
-Có tinh thần hợp tác trong các hoạt động học tập
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên-Tranh vẽ các hình trong SGK
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III/ Tổ chức hoạt động học tập
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập (5phút)
?Kể tên các môi trường truyền âm và so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó.
?Trong môi trường truyền âm, v = ?
ĐVĐ:(SGK)Tại sao lại có tiếng sấm rền?
-Trả lời câu hỏi
-Đọc phần mở bài trong SGK
Bài 14. phản xạ âm – tiếng vang
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản xạ âm – Tiếng vang (20phút)
-Yêu cầu đọc mục I (T44. sgk)
-Hướng dẫn thảo luận để trả lời các câu hỏi C1, C2, C3
?Âm phản xạ là gì.
?Thế nào là tiếng vang.
-Cho HS nêu kết luận và ghi vở
-Gợi ý C3: Thời gian âm truyền từ khi nói đến khi gặp bức tường có bằng thời gian âm phản xạ từ bức tường đến tai không?
?Quãng đường âm đi được từ khi phát ra đến khi nghe được bằng mấy lần từ tai đến bức tường.
I- Âm phản xạ - Tiếng vang
-Đọc SGK và trả lời:
+Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ
+Tiêng vang là âm phản xạ nghe thấy tách biệt với âm phát ra
-Thực hiện C1, C2, C3
-Nêu kết luận, ghi vở
-Trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 3: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém (15phút)
-Yêu cầu đọc SGK và trả lời câu hỏi GV:
?Những vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém.
Thông tin:
+Vật phản xạ âm tốt còn gọi là vật hấp thụ âm kém.
-Hướng dẫn thực hiện C4:
?Vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém.
II- Vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém
-Đọc SGK, trả lời câu hỏi:
+Vật có bề mặt cứng, nhẵn phản xạ âm tốt. Vật có bề mặt gồ ghề, xốp, mềm,... thì phản xạ âm kém.
-Trả lời C4
-Thống nhất, ghi vở.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà (15phút)
-Yêu cầu đọc C5, C6 và thảo luận làm bài vào vở lấy điểm kiểm tra 15 phút
?Vì sao tường sần sùi có thể làm giảm tiếng vang.
?Trần nhà có vòm lại phản xạ âm kém.
-Cho đọc C7 và thảo luận nhóm
-Hướng dẫn:
+So sánh khoảng cách từ thuyền tới đáy với quãng đường âm đi được?
+Vận tốc truyền âm trong nước có độ lớn bằng bao nhiêu?
+Quãng đường, vận tốc và thời gian có mối quan hệ với nhau như thế nào?
-Gọi đọc và trả lời C8.
-Hướng dẫn tả lời.
-Gọi đọc SGK:
+Mục ghi nhớ
+Mục “Có thể em chưa biết”
Về nhà:
+Học bài, hoàn thiện các câu C...
+Làm các bài tập SBT
+Đọc, tìm hiểu trước bài15: Chống ô nhiễm tiếng ồn
III- Vận dụng
-Thảo luận, trả lời C5, C6
-ứng dụng trong thiết kế phòng họp lớn
-Thực hiện C7:
+Độ sâu của đáy biển:
S = 2h = v.t => h = = ....
-Thay số và đưa ra kết quả
-Thực hiện C8
-Đọc SGK
-Ghi công việc về nhà.
Tuần16.
8/12/2017
Tiết 16.
Bài 15. Chống ô nhiếm tiếng ồn
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức
-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
2.Kỹ năng
-Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong trường hợp cụ thể
3.Thái độ
-Có tinh thần tự giác, hợp tác trong các hoạt động học tập.
-Biết áp dụng kiến thức vào cuộc sống
II/ Chuẩn bị
1.Giáo viên
-Tranh vẽ SGK: H15.1; h15.2; h15.3; h15.4
-Câu hỏi tích hợp bảo vệ môi trường âm thanh
2. Học sinh: Chuẩn bị bài, mang đầy đủ đồ dùng học tập
III/ Tổ chức hoạt động học tập
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập ( 5phút )
?Khi nào ta nghe thấy tiếng vang.
?Những vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém.
-Gọi HS trả lời và nêu nhận xét.
-Củng cố một số bài tập (SBT)
ĐVĐ: ( Gọi đọc sgk)
-Trả lời câu hỏi
-Nêu nhận xét
-Đọc SGK
Bài 15. Chống ô nhiếm tiếng ồn
Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn ( 15phút )
-Yêu cầu quan sát tranh và trả lời C1
?Thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm.
Nhấn mạnh: Tiếng ồn to, kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và sinh hoạt là những tiếng ồn gây ô nhiễm.
-Hướng dẫn thảo luận và trả lời C2
?Có những biện pháp nào có thể chống ô nhiễm tiếng ồn để hạn chế ảnh hưởng tới sức khoẻ và sinh hoạt.
I- Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
-Quan sát tranh SGK
-Thảo luận nhóm C1 và nêu kết luận.
-Thống nhất, ghi vở
C1: Tiếng ồn to, kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người, gây ô nhiễm.
C2: Thảo luận, thống nhất
-Trả lời và ghi vở
-Suy nghĩ câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn ( 15phút )
-Yêu cầu đọc SGK, thảo luận nhóm.
?Có những cách nào để chống tiếng ồn bị ô nhiễm.
-Yêu cầu trả lời nêu rõ lý do.
-Phân tích lý do HS đưa ra
-Yêu cầu thực hiện C4
II- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
-Đọc thông tin SGK
-HĐN thảo luận C3, C4
-Đại diện trả lời
-Thống nhất, ghi vở:
+Không gây tiếng ồn(Tác động vào nguồn âm)
+Ngăn chặn đường truyền âm
+Hướng âm đi theo đường khác
+Hấp thụ âm
-Trả lời C4
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà (10phút)
-Yêu cầu đọc C5, C6 và thảo luận
-Hướng dẫn tả lời.
-Gọi đọc SGK:
+Mục ghi nhớ
+Mục “Có thể em chưa biết”
Về nhà:
+Học bài, hoàn thiện các câu C...
+Làm các bài tập SBT
+Tự ôn tập chương II
+Đọc và trả lời phần I – Bài 16: Tổng kết chương II
III- Vận dụng
-Thảo luận, trả lời C5, C6
-Thống nhất, ghi vở
-Đọc SGK
-Ghi công việc về nhà.
Ngày 9/12/2017
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T9-16. TONG KET CHUONG.doc