TIếT19: Sự NHIễM ĐIệN DO Cọ XÁT.
1.Các hoạt động đầu giờ.(3')
ĐVĐ: Quan sát tranh (47 – SGK) – mô tả hiện tượng trong ảnh.
- Ngoài các hiện tượng điện được mô tả trên các em còn biết các hiện tượng điên nào khác? (Bàn là, bếp điện, )
Gv: Giới thiệu các mục chính của chương II.
- Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi ta cởi áo ngoài bằng len, dạ, vào những ngày trời lạnh?
- Tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm, sét, chớp đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ sát.
2.Nội dung bài học
Hoạt động 1. Vật nhiễm điện
137 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 7 trọn bộ cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể ngăn chặn không cho âm truyền đến tai?
- Hãy giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn?
-GV: Chiếu đáp án có thang điểm,yêu cầu học sinh chấm chéo
Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về vật phản xạ âm tốt, và vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu C4
Cho ví dụ về vật phản xạ âm tốt, ví dụ về vật dùng để ngăn chặn âm làm cho âm truyền qua ít.
II- Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
- HS đọc nội dung mục II (SGK).
- Các nhóm thảo luận, trả lời C3 vào phiếu
Các nhóm đối chiếu đáp án, chấm chéo, thông báo kết quả.
C3:
1) Cấm bóp còi, giảm biên độ dao động của nguồn âm (vặn nhỏ tiếng đài, T.V, lắp ống xả cho xe máy,...)
2) Trồng cây xanh.
3) Xây tường chắn, bịt tai, làm trần nhà tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ, phủ nhung, đóng cửa,...
* Giải thích :
- Cấm bóp còi to và kéo dài.
- Xây tường, trồng cây xanh => âm truyền đến phản xạ về nhiều hướng.
- Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền qua chúng.
C4:
-Cá nhân trả lời C4 lớp thảo luận,nhận xét,bổ xung
a, Những vật liệu dùng để ngăn chặn âm làm cho âm truyền qua ít là: gạch, bê tông, gỗ.
b, Những vật liệu phản xạ âm tốt là: Kính, lá cây.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS.
-Thu phiếu trả lời của học sinh,nhận xét.
Tổ chức lớp thảo luận thống nhất các câu trả lời. Gv nhận xét,bổ sung
Hoạt động 3. Vận dụng(8')
- Mục tiêu : Biết được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Nhiệm vụ : Học sinh tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi gv đưa ra
- Phương thức thực hiện : Học sinh thực hiện cá nhân và hoạt động nhóm
- Sản phẩm: HS báo cáo kết quả.
- Tiến trình thực hiện :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
- Em hãy đề ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện được đối với các hình vẽ 15.2; 15.3.
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm - trả lời – có bổ xung.
- Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn ở nơi em sống?
- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó?
III- Vận dụng
C5:
Những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có thể thực hiện được đối với:
- Hình 15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 dB. Người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai.
- Hình 15.3: Ngăn cách giữa lớp học và chợ bằng cách: Đóng kín các cửa phòng học, xây tường chắn, trồng cây xanh, chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác.
C6: - Đề nghỉ mở nhỏ tránh giờ học tập.
- phòng hát phải đảm bảo không truyền âm ra ngoài.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS.
Đánh giá kết quả của cặp đôi và sản phẩm của cá nhân trong vở.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(2’)
- Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế nào?
- Có những biện pháp gì để chống ô nhiễm tiếng ồn?
- Em đã làm gì để chống tiếng ồn trong giờ học trên lớp?
- Hs trả lời bài tập 15.2; 15.3 (SBT).(Kết quả 15.2- D ; 15.3- C)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Tổng kết chương II”. Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra, phần vận dụng vào vở.
- Giờ sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7D
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7E
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7G
TIẾT17 : TỔNG KẾT CHƯƠNG II
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh.
- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và II.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích tổng hợp.
3.Thái độ:
- Hợp tác tích cực trong môn học, tán thành ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác..
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn+ Nội dung bài ôn tập.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
Làm đề cương ôn tập phần câu hỏi tự kiểm tra, phần vận dụng bài tổng kết chương II.
III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh.
1.Các hoạt động đầu giờ.(3')
- Kiểm tra sự chuẩn bị đề cương ôn tập của Hs
ĐVĐ: Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ bằng cách hộ thống lị các kiến thức cơ bản của chương.
2.Nội dung bài học
Hoạt động 1. Ôn tập(40')
- Mục tiêu : Học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh.
- Nhiệm vụ : Học sinh tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi gv đưa ra
- Phương thức thực hiện : Học sinh thực hiện cá nhân và hoạt động nhóm
- Sản phẩm: HS báo cáo kết quả.
- Tiến trình thực hiện :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
- Gv: Lần lượt nêu câu hỏi.
Hs: Dựa trên đề cương đã làm – trả lời.
Hs: Bổ xung
- Đặt câu với các cụm từ:
a, Tần số, lớn, bổng.
b, Tần số, nhỏ trầm.
c, Dao động, biên độ lớn, to.
d, Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.
- Âm có thể truyền qua những môi trường nao?
- Âm phản xạ là gì?
- Liệt kê 1 số vật liệu cách âm tốt?
Hs: Dựa vào đáp án đã làm lần lượt trả lời các câu hỏi vận dụng.
Hs: Nhận xét – bổ xung
- Dao động của các sợi dây đàn khác nhau như thế nào khi phát ra tiếng to? Tiếng nhỏ?
- Chú ý: Âm phát ra to, nhỏ liên quan tới biên độ dao động.
+ Âm phát ra cao, thấp liên quan tới tần số dao động.
- Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ hẹp giữa 2 bên tường cao, ngoài tiếng chân còn nghe thấy 1 âm thanh khác giống như có người đang theo sát?
- Hãy đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho 1 bệnh viện nằm gần quốc lộ?
Gv: Treo bảng kẻ sẵn các ô
Hs: Đọc – lần lượt lên điền từ theo hàng ngang.
Gv: Uốn nắn để Hs điền đúng.
- Tìm từ hàng dọc
I- Tự kiểm tra
+Dự kiến câu trả lời của HS
1-
a, Các nguồn phát âm đều dao động.
b, Số dao động trong 1 giây là tần số. Đơn vì tần số là Héc: Hz.
c, Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben: dB.
d, Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
e, Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70 dB
2-
a, Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b, Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra trầm.
c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng to.
d, Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
3- Không khí, rắn, lỏng đều cho âm truyền qua.
4- Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp (chướng ngại vật) mặt chắn.
5-
D- đúng: Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6-
a, Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng có bề mặt nhẵn.
b, Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm, có bề mặt gồ ghề
7- Trường hợp ô nhiễm tiếng ồn là:
a, Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá.
b, Hát Karaôkê to lúc ban đêm.
8- Một số vật liệu cách âm tốt: Bông, vải, gạch.
II- Vận dụng
Bộ phận dao động trong các trường hợp:
- Đàn ghi ta: Dây đàn.
- Kèn lá: Phần lá bị thổi.
- Trong sáo: Cột không khí trong sáo.
- Trong trống: Mặt trống
Câu đúng: C
a, Dao động mạnh -> dây lệch nhiều -> phát ra âm thanh to.
- Dao động yếu -> dây lệch ít -> phát ra tiếng nhỏ.
b,
- Dây đàn dao động nhanh -> phát ra âm cao.
- Dây đàn dao động chậm -> phát ra âm thấp.
- Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến 2 cái mũ và ngược lại qua không khí đến tai người ta.
- Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ 2 bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
Âm phát ra đến tai cùng 1 lúc với âm phản xạ.
Biện pháp chống ô nhiễm:
Treo biển báo
Xây tường chắn
Trồng cây xanh
Treo rèm ở cửa ra vào.
Dùng nhiều đồ dùng mềm có bề mặt xù xì
III- Trò chơi ô chữ
- Hàng ngang:
Chân không Dao động
Siêu âm Tiếng vang
Tần số Hạ âm
Phản xạ âm
- Từ hàng dọc: Âm thanh
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS.
Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(2’)
1- Đặc điểm chung của nguồn âm?
2- Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào?
3- Độ to của âm phu thuộc vào yếu tố nào?
- Học theo các câu hỏi vừa ôn tập + Bài tổng kết chương I.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ I.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7D
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7E
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7G
TIẾT18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
1- Mục tiêu:
a- Về kiến thức.
- Đánh giá việc nắm kiến thức trong học kì I và kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng của Hs.
- Qua kết quả đó Gv nắm được chất lượng dạy và học của thầy và trò. Từ đó có biện pháp phát huy hay khắc phục để nâng cao chất lượng Hs.
b – Về kỹ năng. rèn cho Hs kỹ năng tư duy lôgic
c- Về thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, trung thực trong học tập.
2- Nội dung kiểm tra:
Đề số 1
I.Khung ma trận đề kiểm tra :
Cấp độ
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Quang học
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
-Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu.
-So sánh tính chất ảnh của một vật tạo bởi gưởng phẳng và ảnh của một vật tảo bời gương cầu lồi có cùng kích cỡ
- Giải thích được việc sử dụng gương cầu lồi vào các phương tiên quan sát giao thông có lợi hơn gương phẳng
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
2
1
10%
1
1,5
15%
1
3,5
35%
1
1
10%
5
7
70%
2. Âm học
-Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
- Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1
10%
1
1
10%
4
3
30%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %
3
1,5
15%
1
1,5
15%
1
0,5
5%
2
4,5
45%
1
1
10%
1
1
10%
9
10
100%
II. Nội dung đề kiểm tra:
A. TRẮC NGHIỆM (2đ): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau.
Câu 1. Nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng là
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
B. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.
D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng
Câu 2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn bằng vật.
D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.
Câu 3. Trong các bề mặt dưới đây, bề mặt của vật phản xạ âm tốt nhất là:
A. Bề mặt của một tấm vải B. Bề mặt của một tấm kính
C. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ mềm D. Bề mặt của một miếng xốp.
Câu 4. Âm phát ra càng thấp khi
A. tần số dao động càng nhỏ. B. vận tốc truyền âm càng nhỏ.
C. biên độ dao động càng nhỏ. D. quãng đường truyền âm càng nhỏ.
B. TỰ LUẬN:
Câu 5. (2,5 điểm)
a. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì?
b. So sánh tính chất ảnh của một vật tạo bởi gưởng phẳng và ảnh của một vật tảo bời gương cầu lồi có cùng kích cỡ. ?
Câu 6. (2,5 điểm)
a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b.Giải thích vì sao trên các đoạn đường khúc đường khúc khuỷu người ta thường lắp một gương cầu lồi ở giữa đề người tham gia giao thông dễ quan sát ở hai phía mà không lắp gương phẳng?
Câu 7 (1 điểm). Đặt câu với các từ và các cụm từ sau:
Dao động, biên độ lớn, to
Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ
Câu 8(1điểm). Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Câu 9.( 1điểm)Vẽ ảnh của mũi tên MN tạo bởi một gương phẳng cho như hình vẽ sau
M
N
III. Đáp án và biểu điểm
A.TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Mỗi câu chọn đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
C
B
A
B. TỰ LUẬN :
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 5
a.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
b.Giống nhau: Đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Khác nhau:
+ Gương phẳng ảnh ảo lớn bằng vật, vùng nhìn thấy nhỏ
+ Gương cầu lồi ảnh ảo nhỏ hơn vật, vùng nhìn thấy rộng
0,5 điểm
1điểm
0,5 điểm
0,5điểm
Câu 6
a/ -Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới
1 điểm
b/ Trên đoạn đường khúc đường khúc khuỷu người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía giữa dốc đề người tham gia giao thông dễ quan sát ở hai phía mà không lắp gương phẳng là vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước chánh gây tai nạn
1,5 điểm
Câu 7
- Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng to.
- Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8
Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên:
- Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
- Ngăn chặn đường truyền âm: Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
- Phân tán âm trên đường truyền: Treo rèm, trải thảm trong nhà...
1 điểm
Câu 9
a/- Vẽ đúng ảnh .
- Có kí hiệu sự bằng nhau, vuông góc.
1 điểm
Đề số 2
I.Khung ma trận đề kiểm tra :
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Quang học
-Nêu được khái niệm nguồn sáng, vật sáng.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
- Giải thích được việc sử dụng gương cầu lồi vào các phương tiên quan sát giao thông có lợi hơn gương phẳng
- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu.
-Dựng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1,5
2
20%
1
3
30%
1
1
10%
3,5
6
60%
2. Âm học
- Nhận biết được nguồn âm, lấy được ví dụ về nguồn âm.
- Nêu được khái niệm về tần số, đơn vi tần số
- Nêu được sự phụ thuộc giữa độ cao của âm với tần số, giữa độ to của âm với biên độ dao động.
Giải được bài tập ứng dụng sự phản xạ âm trong thực tế.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
10%
0,5
2
20%
0,5
1
10%
1,5
4
40%
T.số câu:
T.số điểm:
Tỉ lệ %:
2
3
30%
1,5
5
50%
1,5
2
20%
5
10
100%
II. Nội dung đề kiểm tra:
Câu 1. (1điểm)
Nguồn sáng là gì? Cho hai ví dụ về nguồn sáng.
Câu 2. (3điểm)
a. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì?
b. So sánh tính chất ảnh của một vật tạo bởi gưởng phẳng và ảnh của một vật tảo bời gương cầu lồi có cùng kích cỡ. ?
Câu 3. (3điểm)
a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b.Giải thích vì sao trên các đoạn đường khúc đường khúc khuỷu người ta thường lắp một gương cầu lồi ở giữa đề người tham gia giao thông dễ quan sát ở hai phía mà không lắp gương phẳng?
Câu 4. (2điểm)
a. Khi nào âm phát ra cao? Khi nào âm phát ra thấp?
b. Xác định khoảng cách ngắn nhất từ chỗ người đứng đến một vách đá, sao cho khi la to người ấy có thể nghe rõ tiếng vang vọng lại?( Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s).
Câu 5.( 1điểm)
Vẽ ảnh của mũi tên MN tạo bởi một gương phẳng cho như hình vẽ sau:
M
N
III. Đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Ví dụ: Mặt Trời, ngọn nến đang cháy sáng.
0,5đ
0,5đ
2
Ảnh ảo tạo bởi gương phăng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ điểm đó đến gương.
Giống nhau: Đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Khác nhau: + Gương phẳng ảnh ảo lớn bằng vật, vùng nhìn thấy nhỏ
+ Gương cầu lồi ảnh ảo nhỏ hơn vật, vùng nhìn thấy rộng
1đ
1đ
1đ
3
a/ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới
b/ Trên đoạn đường khúc đường khúc khuỷu người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía giữa dốc đề người tham gia giao thông dễ quan sát ở hai phía mà không lắp gương phẳng là vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước chánh gây tai nạn
1đ
2đ
4
a/ Vật phát ra âm cao khi tần số dao động càng lớn.
- Vật phát ra âm thấp khi tần số dao động càng nhỏ.
b/ - Khoảng cách ngắn nhất từ chỗ người nói đến vách đá là: (340. 1/15)/2 = 11,4 (m)
1đ
1đ
5
a/- Vẽ đúng ảnh .
- Có kí hiệu sự bằng nhau, vuông góc.
1đ
3. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA.
-Kiến thức:
- Kỹ năng vận dụng:
-Cách trình bày
- Diễn đạt bài kiểm tra
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7D
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7E
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7G
CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
CHỦ ĐỀ: NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
+ Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
+ Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
+ Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
+ Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát, phát hiện các hiện tượng.
3.Thái độ:
- Hợp tác tích cực trong môn học, tán thành ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác..
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- Mỗi nhóm: Kẻ sẵn bảng kết quả TN.
+ 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẩu giấy vụn, bút thử điện, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa.
+ 2 mảnh ni lông, 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu + trục quay, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh lụa, 1 mảnh len
III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh.
TIÕT19: Sù NHIÔM §IÖN DO Cä XÁT.
1.Các hoạt động đầu giờ.(3')
ĐVĐ: Quan sát tranh (47 – SGK) – mô tả hiện tượng trong ảnh.
- Ngoài các hiện tượng điện được mô tả trên các em còn biết các hiện tượng điên nào khác? (Bàn là, bếp điện, )
Gv: Giới thiệu các mục chính của chương II.
- Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi ta cởi áo ngoài bằng len, dạ, vào những ngày trời lạnh?
- Tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm, sét, chớp đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ sát.
2.Nội dung bài học
Hoạt động 1. Vật nhiễm điện
- Mục tiêu : Học sinh mô tả được 1 số hiện tượng hoặc 1 TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiệm vụ : Học sinh làm được TN nhiễm điện cho vật bẵng cách cọ xát
- Phương thức thực hiện : Học sinh thực hiện cá nhân và hoạt động nhóm
- Sản phẩm: HS báo cáo kết quả: rút ra được KL về sự nhiễm điện do cọ xát
- Tiến trình thực hiện :
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm thí nghiệm theo từng bước trong thí nghiệm 1(SGK)
- GV cho các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận 1 (SGK)
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi kết quả quan sát
- Thảo luận cả lớp để thống nhất kết luận 1:
Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS.
Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động.
Hoạt động 2. Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện hay vật mang điện tích
- Mục tiêu : Học sinh mô tả được 1 số hiện tượng hoặc 1 TN chứng tỏ vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện
- Nhiệm vụ : HS làm thí nghiệm kiểm tra (SGK): Mảnh tôn áp sát vào mảnh phim nhựa đã được cọ xát.
- Phương thức thực hiện : Học sinh thực hiện cá nhân và hoạt động nhóm
- Sản phẩm: HS báo cáo kết quả: rút ra được KL về sự nhiễm điện do cọ xát
- Tiến trình thực hiện :
- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có đặc điểm gì mà có khả năng hút các vật khác?
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra (SGK): Mảnh tôn áp sát vào mảnh phim nhựa đã được cọ xát.
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 2 (SGK) và lưu ý với HS : “vật nhiễm điện” là “vật mang điện tích”.
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng hiện tượng khi chạm bút thử điện thông mạch vào mảnh tôn.
- HS hoàn thành kết luận 2:
Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS.
Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động.
Hoạt động 3. Vận dụng.
- Mục tiêu : Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. (Chỉ ra các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
- Nhiệm vụ : HS làm C1-C3
- Phương thức thực hiện : HS thảo luận theo nhóm các câu C1, C2, C3
- Sản phẩm: HS báo cáo kết quả: C1-C3
- Tiến trình thực hiện :
- Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận từng câu hỏi C1, C2, C3.
- Chỉ định đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và đánh giá.
* Chốt kiến thức: Nhiều vật sau khi cọ xát có khả năng hút các vật khác.
Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện. Các vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích.
* Tích hợp môi trường.
- Sự phóng điện giữa các đám mây ( sấm) và giữa các đám mây với mặt đất ( sét) có lợi, hại gì cho cuộc sống con người?
- Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng con người, công trình xây dựng con người chúng ta phải làm gì?
- HS thảo luận theo nhóm các câu C1, C2, C3 và thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.
C1: Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra.
C2: Cánh quạt điện khi quay cọ xát với mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Mép cánh quạt cọ xát nhiều nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
C3: Khi lau gương bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện, vì thế hút các bụi vải.
- Lợi ích: Giúp điều hoà khí hậu, gây ra phản ứng hoá học nhằm tăng thêm lượng ôzôn bổ xung vào khí quyển.
- Tác hại: Phá huỷ nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật, tạo ra các khí độc hại (NO, NO2).
- Xây dựng các cột thu lôi.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS.
Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(2’)
- Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ
- Gọi 1 hs đọc mục “ có thể em chưa biết”
- Học thuộc phần ghi nhớ và các kết luận.
- Làm bài tập: 17.1 -> 17.4 (18 – SBT).
- Đọc trước bài “Hai loại điện tích”.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7D
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7E
Ngày dạy :
Dạy lớp: 7G
TIẾT 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
1.Các hoạt động đầu giờ
* Câu hỏi: Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
* Đáp án: Những vật bị nhiễm điện: vỏ bút bi nhựa, lược nhựa.
Những vật không bị nhiếm điện: bút chì vỏ gỗ, kéo, thìa kim loại, giấy).
*Đặt vấn đề: Các vật nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác. Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? Muốn kiểm tra được điều này thì phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
2.Nội dung bài học
Hoạt động 1. : tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại, tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng
- Mục tiêu : Học sinh làm thí nghiệm với hai thanh nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Nhiệm vụ : Học sinh tự nghiên cứu làm được TN1 và trả lời câu hỏi gv đưa ra
- Phương thức thực hiện : Học sinh thực hiện cá nhân và hoạt động nhóm
- Sản phẩm: HS báo cáo kết quả.
- Tiến trình thực hiện :
- Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1 (SGK) theo nhóm:
+ B1: Yêu cầu HS quan sát và kiểm tra để đảm bảo hai mảnh nilông chưa nhiễm điện. Sau đó hướng dẫn HS làm.
+ B2: Lưu ý khi cọ xát theo một chiều với số lần như nhau.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và thảo luận cả lớp để thống nhất phần nhận xét.
- HS nhận dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của từng bước. Quan sát kỹ hiện tượng xảy ra.
- HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS hoàn thiện, thảo luận để thống nhất phần nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS.
Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động.
Hoạt động 2: Phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại
- Mục tiêu : Học sinh làm thí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12426963.doc