1. Kiểm tra bài cũ
- Các chất được cấu tạo như thế nào ? Mối quan hệ giữa nhiệt độ của vật và chuyển động phân tử ?
- Giải thích hiện tượng đường tan trong nước. Tại sao khi dùng nước nóng thì đường tan nhanh hơn?
2. Đặt vấn đề vào bài :
GV: Làm thí nghiệm thả quả bóng rơi xuống từ một độ cao nhất định ,yêu cầu hs quan sát .
Mỗi lần quả bóng nẩy lên độ cao của nó thế nào ? cuối cùng có nẩy lên được nữa không ? Vì sao quả bóng không nẩy lên được nữa ?
Cơ năng của quả bóng biến mất hay chuyển thành dạng năng lượng nào ?
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Bài 21: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Tiết 27
Ngày soạn: 18/03/2018
Ngày dạy: 19/03/2018
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng là gì và nêu được mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật . Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
2. Kỹ năng
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.Biết nhiệt năng phụ thuộc nhiệt độ .
3. Thái độ :
- Có tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV :
- 1 quả bóng cao su , 1 đồng xu (miếng kim loại ), 1 phích nước nóng , 1 cốc thuỷ tinh .
- Tham khảo thêm một số tài liệu có liên quan .
2. Đối với HS :
- Học và làm bài tập của bài 20 .
- Đọc trước nội dung bài 21 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu -Kiểm tra bài cũ
1. Kiểm tra bài cũ
- Các chất được cấu tạo như thế nào ? Mối quan hệ giữa nhiệt độ của vật và chuyển động phân tử ?
- Giải thích hiện tượng đường tan trong nước. Tại sao khi dùng nước nóng thì đường tan nhanh hơn?
2. Đặt vấn đề vào bài :
GV: Làm thí nghiệm thả quả bóng rơi xuống từ một độ cao nhất định ,yêu cầu hs quan sát .
Mỗi lần quả bóng nẩy lên độ cao của nó thế nào ? cuối cùng có nẩy lên được nữa không ? Vì sao quả bóng không nẩy lên được nữa ?
Cơ năng của quả bóng biến mất hay chuyển thành dạng năng lượng nào ?
HS trả lời cá nhân.
-HS suy nghĩ làm việc cá nhân
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng
à Đặt câu hỏi:
+Thế nào là động năng? Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
+ Các phân tử có động năng không? vì sao?
+ Mối quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ ?
_ Thông báo về nhiệt năng:
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật .
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật ?
+ Làm cách nào để biết nhiệt năng của vật thay đổi ?
GV chốt ý cho HS ghi vở.
à Trả lời câu hỏi của GV:
+ Năng lượng của vật có được do chuyển động .
+ Có vì các phân tử nguyên tử luôn chuyển động .
+ Nhiệt độ của vật tăng thì động năng nguyên tử, phân tử tăng .
Hs : Chú ý nghe và ghi vở .
Hs: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn .
Hs : Dựa vào nhiệt độ của vật nhiệt độ tăng nhiệt năng tăng , ngược lại .
HS ghi vở.
Hoạt động 3: Cách làm thay đổi nhiệt năng
-HS làm TN theo nhóm với phương án đề ra(Cọ xát đồng xu lên mặt bàn).
Qua TN HS thấy được:Khi thực hiện công lên miếng đồng --> nhiệt độ của miếng đồng tăng --> nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi).
-Cá nhân HS suy nghĩ nêu được ví dụ.
2/ Truyền nhiệt:
-Các nhóm ttiến hành làm TN tiếp theo:Nhúng đồng tiền xu vào cốc nước nóng.
-Qua TN HS thấy được: Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách không thực hiện công gọi là truyển nhiệt.
-Cá nhân HS suy nghĩ tìm ví dụ.
- Các nhóm thảo luận trả lời cách làm giảm nhiệt năng của vật.
GV chốt ý cho HS ghi vở.
à Thảo luận theo bàn
Thảo luận về các câu trả lời C1,C2
C1: Cọ xát miếng đồng lên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên.
C2. Bỏ miếng đồng vào nước nóng .
H- Nếu HS có phương án trả lời bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt ( Cọ xát đồng tiền xu, nhúng đồng xu vào cốc nước nóng). GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm TN để kiểm chứng.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từng cách làm thay đổi nhiệt năng.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả TN:
- HS ghi vở kết luận:
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng
-GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng
- Qua TN, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc:
+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+ Nhiệt độ các vật thay đổi ntn?
GV thông báo muốn cho 1g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng
là 4J.
GV chốt ý cho HS ghi vở.
GV giáo dục HS:-Nhiệt truyền từ mặt trời qua các cửa kính làm nóng không khí trong nhà và các vật trong phòng Gây ra hiệu ứng gì đối với môi trường ?
- Hãy nêu 1 số giải pháp khắc phục tình trạng này?
-HS ghi vở :
+Định nghĩa nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.
+Đơn vị nhiệt lượng: là Jun (J).
- HS ghi vở kết luận:
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố –Hướng dẫn về nhà
- Bài học hôm nay giúp các em biết thêm vấn đề gì cần ghi nhớ?
Củng cố
Gọi hs học phần ghi nhớ đọc phần có thể em chưa biết .
à Yêu cầu hs thảo luận trả lời C3,C4,C5 ?
à Dặn dò:
+ BTVN: 21.1 đến 21.6 SBT
+ Chuẩn bị bài 22: Dẫn nhiệt
- HS nêu được nội dung phần ghi nhớ cuối bài, ghi nhớ bài luôn tại lớp.
Hs : Thảo luận theo bàn trả lời
C3-Nhiệt năng miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng (sự truyền nhiệt)
C4-Cơ năng sang nhiệt năng (thực hiện công)
C5- Một phần cơ năng chuyển thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng và mặt sàn .
Nghe GV dặn dò về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 21 Nhiet nang_12332464.docx