Giáo án Vật lý 8 cả năm - Trường THCS Hải Phong

Tuần 18

 Tiết 18: ÔN TẬP

 ( Giáo án chi tiết )

I/ Mục Tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học ở chương I .

- Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng vật lí cơ bản của chương

2. Kỹ năng:

- Tính toán, đổi đơn vị, vận dụng.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học.

II/ Chuẩn bị:

- Câu hỏi ôn tập.

- Lỗi sai cơ bản thường gặp trong bài kiểm tra.

III/ Tổ chức giờ học:

Hoạt động 1: kiểm tra, đặt vấn đề

1. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong ôn tập lí thuyết)

2. Bài mới

- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập, hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương 1: Cơ học.

Hoạt động 2: Tổ chức giờ học

 

doc128 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm - Trường THCS Hải Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hoạt động cá nhân học sinh trả lời. I/ Điều kiện để vật nổi , vật chìm - Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C1 và phân tích lực . C1 : Chịu tác dụng hai lực đó là trọng lực (P) và lực đẩy Ac – Si – mét ( FA) . Hai lực này cùng phương, ngược chiều , trọng lực P hướng từ trên xuống, FA hướng từ dưới lên . - Yêu cầu học sinh lên bảng biểu diễn các lực tác dụng lên vật trong 3 trường hợp khi vật sẽ nổi, vẫt sẽ chìm, vật sẽ lơ lửng . Hoạt động 3 Tìm hiẻu độ lớn của lực đẩy ác- si mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng - HS hoạt động cá nhân trả lời C3. - Nhận xét và trả lời C4. - Cá nhân học sinh trả lời C5. II. Độ lớn của lực đẩy Ac si – mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng - Yêu cầu học sinh trao đổi thí nghiệm và trả lời câu C3. C3 : Vì dgỗ < d nước C4 : Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước , trọng lượng của nó và lực đẩy Ac – si – mét cân bằng nhau vì vật đứng yên thì hai lực này là hai lực cân bằng . - Giáo viên thông báo : Vật khi nổi lên FA > P khi lên trên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong chất lỏng giảm dẫn đến FA giảm và FA = P thì vật bổi lên trên mặt thoáng . - Yêu cầu HS trả lời câu C5 Hoạt động 4 Vận dụng – củng cố, hướng dẫn về nhà - Cá nhân học sinh trả lời C7, C8 . - Cá nhân học sinh làm C9. -Từng HS trả lời các câu hỏi GV nêu. ỉ HS: - Biết được biện pháp GDBVMT: + Nơi tập trung đông người, trong các nhà máy công nghiệpcần có các biện pháp lưu thông không khí (sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khói, ...). + Hạn chế khí thải dộc hại. + Có biện pháp an toàn trong vạn chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu. - Cá nhân HS về nhà làm theo yêu cầu của giáo viên. III. Vận dụng C6 : Theo gợi ý P = dv. V dựa vào C2 ta có FA = dl . v Vật sẽ chìm xuống khi P > FA--> dv > dl Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA --> dv = dl Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi P dv < dl C7 : dbi thép  > d nước nên bị chìm - Tàu làm bằng thép , người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống để dtàu < d nước nên tàu nổi trên mặt nước. C8: Bi thép sẽ nổi vì dthép < dthuỷ ngân  C9 : FAM = FAN FAM < PM FAN = PN PM > PN - Giáo viên củng cố cho học sinh : dthép = 78000N/m3 dHg = 136000N/m3 *Củng cố - Khi nhúng vật vào trong nước th2i có thể xảy ra những trường hợp nào của vật , so sánh P và F? -Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào ? -Yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết” ỉ GV: Nêu nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Vật nổi lên khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy ác si mét. + Đối với các chất lỏng không hoà tan trong nước, chất nào có khối lượng riệng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vậ chuyển dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên mặt nước. Lớp dầu này ngăn cản việc hoà tan Ôxi vào nước vì vậy sinh vật không lấy được Ôxi sẽ bị chết. + Hàng ngày sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn (các khí thải NO, NO2, CO2, SO, SO2, H2S, ...) đều nặng hơn không khí vì vậy có xu hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khoẻ con người. *Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT 12.1 đến 12.7. SBT - Chuẩn bị bài “Công cơ học” Ngày soạn: 04/12/2016 Ngày dạy: Lớp8A: 08/12/2016 Lớp8B: 10/12/2016 Tuần 16 TIếT 16 CÔNG CƠ HọC ( Giáo án chi tiết ) I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Biết được dấu hiệu để có công cơ học Nêu được các thí dụ thực tế để có công cơ học Phát biểu được công thức tính công cơ học nêu được đại lượng cà các đơn vị trong công thức Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật . 2. Kỹ năng: Phân tích lực thực hiện công . Tính công cơ học 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học II/ Chuẩn bị: *Tranh vẽ Con bò kéo xe. Vận động viên cử tạ. Máy xúc đất đang làm việc. NộI DUNG GHI BảNG TIếT 15 – BàI 14: CÔNG CƠ HọC I/ Khi nào có công cơ học ? 1. Nhận xét : VD1: Con bò kéo xe đi trên đường --> lực của con bò đã thực hiện công VD2: Người lực sĩ nâng quả tạ đứng thẳng --> người lực sĩ không thực hiện công . C1: Khi có lực tác dụng vào vật, làm vật chuyển dời . 2. Kết luận : C2 : (1) : Lực (2) : Chuyển dời 3. Vận dụng: C3 : a,c,d II. Công thức tính công A = F. S Trong đó : A : Là công của lực F ( J) F : là lực qtác dụng vào vật (N) S : là quãng đường dịch chuyển (m) Chú ý : Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính bằng một công thức khác đã học ở lớp trên . Nếu vật chuyển lời theo phương vuông góc với phương của lực thì công lực đó bằng không . 2. Vận dụng : C5 Tóm tắt F = 5000N S = 1000m A = ? Bài giải Công lực kéo của đầu tàu áp dụng công thức A = F. S = 5000 . 1000.5 = 5 . 106 (J) Đáp số : A = 5. 106 J C6. Tóm tắt m = 2kg ta có P = 20N h = 6M A = ? (J) Bài giải Công của ròng rọc áp dụng công thức A = F. S = 20.6 = 120 (J) Đáp số : A = 120J III/ Tổ chức giờ học: Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ: (10 phút) - HS: Trả lời các câu hỏi GV nêu. - Nghe và ghi đầu bài học. 1. GV: Yêu cầu kiểm tra: + Học sinh 1 làm bài tập 12.1 , 12.2. + Học sinh 2 chữa bài tập 12.5. + Học sinh 3 chữa bài tập : 12.7. 2. Đặt vấn đề: (2 phút) - Như SGK giáo viên có thể thông báo thêm là trong thực tế mọi công sức bỏ ra để làm 1 việc gì thì đều thực hiện công. Trong công đó thì công nào là công cơ học Hoạt động 2 Khi nào có công cơ học (15 phút) - Cả lớp quan sát tranh - Lắng nghe giáo viên phân tích sau đó rút ra nhận xét ví dụ 1 và ví dụ 2 - Cá nhân học sinh trả lời C1. - Cá 1nhân học sinh trả lời C2. - Cá nhân học sinh trả lời C3 - Cá nhân HS trả lời C4 . I/ Khi nào có công cơ học ? 1. Nhận xét : - Ví dụ 1 : Giáo viên treo tranh phân tích thông báo, rút ra nhận xét. Con bò kéo xe đi trên đường --> lực của con bò đã thực hiện công - Ví dụ 2 .Giáo viên treo tranh lưu ý học sinh khi quả tạ đứng yên. Người lực sĩ nâng quả tạ đứng thẳng --> người lực sĩ không thực hiện công . C1: Khi có lực tác dụng vào vật, làm vật chuyển dời . 2. Kết luận : C2 : (1) : Lực (2) : Chuyển dời 3. Vận dụng: C3 : a,c,d Hoạt động 3 Xây dựng công thức tính công cơ học ( 5 phút) - Cá nhân học sinh trả lời các yêu cầu của giáo viên - Học sinh ghi chú ý vào vở . II. Công thức tính công - Yêu cầu học sinh nghiênc ứu tài liệu rút ra biểu thức tính công cơ học, đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị của từng đại lượng A = F. S Trong đó : A : Là công của lực F ( J) F : là lực qtác dụng vào vật (N) S : là quãng đường dịch chuyển (m) Chú ý : - Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính bằng một công thức khác đã học ở lớp trên . - Nếu vật chuyển lời theo phương vuông góc với phương của lực thì công lực đó bằng không . Hoạt động 3 Vận dụng – củng cố, hướng dẫn về nhà (13 phút) - Học sinh ghi đầy đủ vào vở tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính, áp dụng để giải . - Cá nhân học sinh trả lời các yêu cầu của giáo viên. - Cá nhân học sinh về nhà làm theo yêu cầu của giáo viên. ỉ HS: Nghe và đưa ra được giải pháp: - Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp động bộ nhằm giảm ách tắc giao thông, bỏ vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. - HS: Ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm ở nhà. - Yêu cầu học sinh làm C5, C6, C7 vào vở . Sau đó GV gọi học sinh đọc kết quả tính. C5 Tóm tắt F = 5000N S = 1000m A = ? Bài giải Công lực kéo của đầu tàu áp dụng công thức A = F. S = 5000 . 1000.5 = 5 . 106 (J) Đáp số : A = 5. 106 J C6 Tóm tắt m = 2kg P = 20N h = 6M A = ? (J) Bài giải Công của ròng rọc áp dụng công thức A = F. S = 20.6 = 120 (J) Đáp số : A = 120J - Giáo viên hướng dẫn học sinh trao đổi, thống nhất , ghi vào vở. *Củng cố: - Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào ? - Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào - Công thức ? Các đại lượng, đơn vị trong công thức ? ỉ GV: Nêu nội dung giáo dục bảo vệ môi trường: Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường di chuyển. + Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển thì không có công cơ học nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng. Trong giao thông vận tải, các quãng đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó khăn, máy móc cần tiêu tón nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ gia thông đông nên thường xảy ra tắc đường. Khi tắc đường các phương tiện tham gia giao thông vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời xả ra môi trường nhiều chất khí độc hại. * Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ, xem lại các C - Làm bài tập SBT, chuẩn bị bài mới Ngày soạn: 10/12/2016 Ngày dạy: Lớp8A: 21/12/2016 Lớp8B: 17/12/2016 Tuần 17 TIếT 17 :bài 14 - địNH LUậT Về CÔNG ( Giáo án chi tiết ) I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng , ròng rọc động. 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố. Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. II/ Chuẩn bị: * Mỗi nhóm : 1 thước đo có giới hạn đo 30cm, độ chia nhỏ nhất 1mm, 1 giá đỡ, 1 ròng rọc, 1 quả nặng 100 – 200g, 1 lực kế 25 – 5N * Giáo viên: 1 đòn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 100g, và 200g NộI DUNG GHI BảNG TIếT 17– BàI 14: ĐịNH LUậT Về CÔNG I/ Thí nghiệm: Bảng 14.1 . Điền vào bảng phụ C1 : F2 = ẵ F1 . C2 : S2 = 2S1. C3 : A1 = A2 C4 : Lực đường đi Công II. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại . III. Vận dụng : C5: Trường hợp lực thứ nhất nhỏ hơn , nhỏ hơn 2 lần Không có trường hợp nào tốn công hơn . Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng . A = p. h = 500 . 1 = 500 ( J) C6: Tóm tắt P = 420N. S = 8m a. F = ? h = ? b. A = ? Giải a.Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực F= P/2 = 210 (N) Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần h = S/ 2 = 4 ( m) b.Công nâng vật lên A = p. h = 420 . 4 = 1680 (J) Tính cách khác : A = F.S = 210.8 = 1.680 (J) III/ Tổ chức giờ học: Hoạt Động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 phút) - HS: Trả lời các câu hỏi GV nêu. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nghe và ghi đầu bài học. 1. Kiểm tra bài cũ: ? Học sinh 1: chỉ có công cơ học khi nào?. Viết công thức tính công cơ học , giải thích kí hiệu, ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Chữa bài tập 13.3. ? Học sinh 2: Chữa bài tập 13.4. 2. Đặt vấn đề: (2 phút) - ở lớp 6 các em đã học được máy cơ đơn giản nào? máy cơ đó giúp cho ta có lợi như thế nào ? - Máy cơ đơn giản có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ? Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu đó. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không trùng MCĐG (15 phút) - Cá nhân học sinh trả lời - Học sinh hoạt động nhóm, ghi kết quả vào bảng 14.1. - Cá nhân học sinh trả lời. - Cá nhân học sinh rút ra nhận xét. I/ Thí nghiệm: Bảng 14.1 . - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm SGK , trình bày tóm tắt các bước tiến hành . Bước 1: Tiến hành thí nghiệm như thế nào ? Bước 2: Tiến hành thí nghiệm như thế nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, hướng dẫn thí nghiệm. Yêu cầu học sinh tiến hành phép đo như đã trình bày , ghi kết quả vào bảng . - Yêu cầu học sinh trả lời C1, C2, C3. Điền vào bảng phụ C1 : F2 = ẵ F1 . C2 : S2 = 2S1. C3 : A1 = A2 C4 : 1. Lực 2. đường đi 3. Công - Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Định luật về công (5 Phút) - Học sinh phát biểu định luật về công. II. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại . - Giáo viên thông báo cho học sinh tiến hành thí nghiệm tương tự đối với MCĐG khác cũng có kết quả tương tự . - Yêu cầu học sinh phát biểu định luật về công ? và ghi vở . Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố, hướng dẫn về nhà (15 phút) - Cá nhân học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng theo hướng dẫn của GV. - HS khác theo dõi nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời. - Từng học sinh trả lời câu hỏi củng cố. - Học sinh về nhà làm theo yêu cầu của giáo viên . - Yêu cầu C5, C6 học sinh phải ghi lại tóm tắt thông tin rồi mới giải bài tập và trả lời. - Học sinh trả lời câu a thì giáo viên chuẩn lại cho học sinh ghi vở . - Nếu học sinh trả lời chưa chuẩn thì giáo viên chuẩn lại thì GV gợi ý . * Củng cố: - Yêu cầu học sinh phát biểu định luật về công . - Đọc phần có thể em chưa biết * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định luật về công - Làm bài tập 14.1 đến 14.7 SBT. - Xem lại các C - Chuẩn bị bài mới “Công suất” Ngày soạn: 17/12/2016 Ngày dạy: Lớp8A: 22/12/2016 Lớp8B: 24/12/2016 Tuần 18 Tiết 18: ÔN TậP ( Giáo án chi tiết ) I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học ở chương I . Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng vật lí cơ bản của chương 2. Kỹ năng: Tính toán, đổi đơn vị, vận dụng. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. II/ Chuẩn bị: Câu hỏi ôn tập. Lỗi sai cơ bản thường gặp trong bài kiểm tra. III/ Tổ chức giờ học: Hoạt động 1: kiểm tra, đặt vấn đề 1. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong ôn tập lí thuyết) 2. Bài mới - Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập, hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương 1: Cơ học. Hoạt động 2: Tổ chức giờ học I. Nội dung lý thuyết : Chuyển động cơ học là gì ? tính tương đối của chuyển động và đứng yên? Nêu ví dụ thực tế ? Vận tốc là gì ? Công thức? nêu tên và đại lượng trong công thức ? Khái niệm chuyển động đều ? chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều ? Lực là một đại lượng như thế nào ? cách biểu diễn , vận dụng ? Đặc điểm của 2 lực cân bằng ? quán tính là gì ? Đặc điểm của tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động ? Đặc điểm các loại lực masát ? Lợi ích, tác hại của lực ma sát ? Giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế . áp lực là gì ? Aựp suất là gì ? Viết công thức nêu tên các đại lượng , đơn vị trong công thức. Học cả bài áp suất chất lỏng – bình thông nhau ? Học cả bài áp suất khí quyển ? Học cả bài lực đẩy Acsimet? Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng , những lực nào , điều kiện nào vật nổi, vật chìm , lơ lửng ? Viết cônh thức tính lực đẩy acsimet khi vật nổi trên chất lỏng , nêu tên , đơn vị, các đại lượng trong công thức ? Khi nào có công cơ học ? Viết công thức tính công cơ học ? nêu tên, các đại lượng trong công thức ? vận dụng ? Phát biểu định luật về công ? Khái niệm công suất ? Công thức đơn vị ? II. Bài tập: Tìm vận tốc chuyển động đều? chuyển động không đều ? Bài tập tính áp suất chất rắn, lỏng, khí quyển ? Bài tập công cơ học. Chú ý: Cách chuyển đổi đơn vị . Giáo viên cho học sinh hoạt động và trả lời câu hỏi nêu trên . Học sinh khác nhận xét, giáo viên uốn nắn, sửa sai khi cần thiết, chốt và khắc sâu kiến thức. Ngày soạn: 25/12/2016 Ngày dạy: Lớp8A: 29/12/2016 Lớp8B: 31/12/2016 Tuần 19 Tiết 19: Kiểm tra học kì I I/ Mục Tiêu: - Đánh giá việc nắm bắt kiến thức học kì I. - Rèn luyện khả năng làm các bài tập một cách tự lực. II/ Chuẩn bị: * Giaó viên: - Phôtô đề bài cho HS. III/ Ma trận đề: Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm 1. Chuyển động cơ học. Chuyển động đều, chuyển động không đều 1 Câu (Câu 1) 0,5 điểm 0,5 2. Vận tốc. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 1 Câu (Câu 10c) 1 điểm 1 Câu (Câu 10 a, b) 2 điểm 3 3. Biểu diễn lực. Sự cân bằng lực, quán tính.. 2 Câu (Câu 2, 3) 1 điểm 1 4. áp suất. 1 Câu (Câu 4) 0,5 điểm 0,5 5. Lực đẩy ác-si-mét, sự nổi. 2 Câu (Câu 5, 6) 1 điểm 1 Câu (Câu 9 ) 1,5 điểm 2,5 6. Công cơ học 2 Câu (Câu 7, 8) 1 điểm 1 Câu (Câu 11) 1,5 điểm 2,5 Tổng điểm 3 3,5 3,5 10 IV/ Đề bài: Đề A: Phần A: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: (0,5 điểm) Người lái đò ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 2: (0,5 điểm) Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì: A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại. C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên. Câu 3: (0,5 điểm) Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái. Đó là vì ô tô: A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ sang trái D. đột ngột rẽ sang phải. Câu 4: (0,5 điểm) Trong các cách làm tăng, giảm áp suất sau đây cách nào không đúng. A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. D. Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực. Câu 5: (0,5 điểm) Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất dùng làm vật. B. Trọng lượng riêng của chất dùng làm vật và thể tích của vật. C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 6: (0,5 điểm) Điều kiện để vật nổi trong chất lỏng là: A. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật cân bằng với trọng lượng của vật. B. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật cân bằng với trọng lượng riêng của vật. C. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 7: (0,5 điểm) Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không có công cơ học ? A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. B. Người công nhân đang đẩy chiếc xe goòng làm xe chuyển động. C. Người học sinh đang cố sức đẩy một hòn đá nhưng không đẩy nổi. D. Người công nhân đang dùng một ròng rọc kéo một vật lên cao. Câu 8: (0,5 điểm) Trong các câu sau đây nói về mặt phẳng nghiêng, câu nào đúng ? A. Dùng mặt phẳng nghiêng được lợi về lực nhưng thiệt về đường đi. B. Dùng mặt phẳng nghiêng được lợi về lực và đường đi. C. Dùng mặt phẳng nghiêng được lợi về lực nhưng thiệt về công. D. Dùng mặt phẳng nghiêng được lợi về cả công và đường đi. Phần B: Viết câu trả lời và giải các bài tập sau: Câu 9: (1,5 điểm) Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Câu 10: (3 điểm) Một vận động viên xe đạp thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau: - Đoạn lên đèo dài 45km chạy hết 2 giờ 30 phút. - Đoạn xuống đèo dài 30km chạy hết 30 phút. Hãy tính vận tốc trung bình của vận động viên này trên đoạn lên đèo, trên đoạn xuống đèo và trên cả quãng đường đua. Câu 11: (1,5 điểm) Người ta dùng một lực kéo 125N để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng. Hãy tính công phải dùng để đưa vật lên cao. Đề B: Phần A: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: (0,5 điểm) Người lái đò ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với bờ sông. C. Người lái đò đứng yên so với thuyền. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 2: (0,5 điểm) Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì: A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại. C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên. Câu 3: (0,5 điểm) Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên phải. Đó là vì ô tô: A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ sang trái D. đột ngột rẽ sang phải. Câu 4: (0,5 điểm) Trong các cách làm tăng, giảm áp suất sau đây cách nào đúng. A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. C. Muốn giảm áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. D. Muốn giảm áp suất thì giảm diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực. Câu 5: (0,5 điểm) Lực đẩy ác-si-mét không phụ thuộc vào những yếu tố nào ? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng. B. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật. C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần vật chìm trongchất lỏng. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 6: (0,5 điểm) Điều kiện để vật chìm trong chất lỏng là: A. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật cân bằng với trọng lượng của vật. B. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật cân bằng với trọng lượng riêng của vật. C. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 7: (0,5 điểm) Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào có công cơ học ? A. Người lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao. B. Người công nhân đang đẩy chiếc xe goòng làm xe chuyển động. C. Người học sinh đang cố sức đẩy một hòn đá nhưng không đẩy nổi. D. Người công nhân đang dùng một ròng rọc giữ một vật trên cao. Câu 8: (0,5 điểm) Trong các câu sau đây nói về mặt đòn bẩy, câu nào đúng ? A. Dùng đòn bẩy được lợi về cả công và đường đi. B. Dùng đòn bẩy được lợi về lực và đường đi. C. Dùng đòn bẩy được lợi về lực nhưng thiệt về công. D. Dùng đòn bẩy được lợi về lực nhưng thiệt về đường đi. Phần B: Viết câu trả lời và giải các bài tập sau: Câu 9: (1,5 điểm) Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Câu 10: (3 điểm) Một vận động viên xe đạp thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau: - Đoạn lên đèo dài 50km chạy hết 2 giờ 30 phút. - Đoạn xuống đèo dài 25km chạy hết 30 phút. Hãy tính vận tốc trung bình của vận động viên này trên đoạn lên đèo, trên đoạn xuống đèo và trên cả quãng đường đua. Câu 11: (1,5 điểm) Người ta dùng một lực kéo 150N để đưa một vật có khối lượng 20kg lên cao 5m bằng mặt phẳng nghiêng. Hãy tính công phải dùng để đưa vật lên cao. V/ Đáp án và biểu điểm Câu Nội dung Thang điểm Đề A Đề B 1 --> 8 1. A 2. C 3. D 4. B 5. D 6. D 7. B 8. A 1. D 2. C 3. C 4. A 5. B 6. C 7. B 8. D Mỗi câu 0,5 điểm Câu 9 Công thức tính lực đẩy ác-si-mét: F = d.V 0,75 điểm - F là độ lớn của lực, đơn vị là N - d là trọng lượng riêng của chất lỏng. đơn vị là N/m3 - V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ, đơn vị là m3 0,75 điểm Câu 10 Tóm tắt 0,5 điểm a, Vận tốc trung bình trên đoạn đường lên đèo là: 0,75 điểm v1 = 18km/h v1 = 20km/h b, Vận tốc trung bình trên đoạn đường xuống đèo là: 0,75 điểm v2 = .... = 60km/h v2 = .... = 50km/h c, Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua là: 1 điểm v = ... = 25km/h v = ... = 25km/h Câu 11 Tóm tắt 0,5 điểm Công dùng để đưa vật lên cao 1 điểm A = P.t = 50.10.2 = 1 000 J A = P.t = 20.10.5 = 1 000 J Học kì II Ngày soạn: 01/01/2017 Ngày dạy: Lớp8A: 05/01/2017 Lớp8B: 07/01/2017 Tuần 20 Tiết 20: bài 15 - CÔNG SUấT I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây là đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. Viết được công thức, đơn vị công suất , giải các bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng: Biết tư duy tứ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. II/ Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 15.1 và một số tranh vẽ cần cẩu , pa lăng NộI DUNG GHI BảNG TIếT 19 – BàI 15: CÔNG SUấT I/ Ai làm việc khoẻ hơn ? C1: Công An thực hiện : AA = F KA . h = 10. p1. h = 10 . 16 . 4 = 640 (J) Công Dũng thực hiện AD = FKD . H = 10.16.4 = 960 (J) C2: Phương án c, đ đều đúng C3 Dũng Để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất thời gian ít hơn II. Công suất: P = A : Là công P : là công suất t : là thời gian III. Đơn vị công suất A công là ( J) t thời gian ( s) P công suất ( W) P = = 1J/s ( Jun trên giây ) 1J/ s gọi là oát ký hiệu W 1W = 1J/s 1MW = 1000KW = 1000.000W IV .Vận dụng C4 : Công suất của An : P1 = = = 12,8 (W) Công suất của Dũng P2 = = = 16 (N) C5 : Tóm tắt t t = 2h = 120 phút tm = 20 phút Giải Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docVat li 8_12482734.doc