C. Hoạt động luyện tập (60 phút)
a. Mục tiêu
- Củng cố, hoàn thiện và khắc sâu kiến thức, kĩ năng.
. Nhiệm vụ:
- Trả lời câu hỏi và làm các bài tập mục C.
c. Cách thực hiện: Tổ chức cho HS tự lực thực trả lời các câu hỏi và bài tập. sau đó GVHD các nhóm thống nhất kiến thức và kết quả chính xác.
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS về các các câu trả lời kiến thức mục 1) gồm lời giải các câu hỏi và bài tập.
e. Gợi ý đánh giá: GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
6 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Chủ đề 7: Công, công suất và cơ năng - Bài 20: Cơ năng (3 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20-21-22-23
Ngày soạn./../20.
Tiết
Ngày dạy./../20.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
CHỦ ĐỀ 7. CÔNG, CÔNG SUẤT VÀ CƠ NĂNG
Bài 20. CƠ NĂNG
(3 tiết)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi chú (học liệu, TBDH)
A. Hoạt động khởi động (30 phút)
a. Mục tiêu
- tìm hiểu mục tiêu của bài học.
- Tìm hiểu : Khi nào vật có cơ năng? Động năng? Thế năng trọng trường? thế năng đàn hồi?
b. Nhiệm vụ:
- Đọc thông tin, tìm hiểu các hiện tượng thực tế, trả lời các câu hỏi
- Dự đoán và đề xuất các các phương án TNKT dự đoán về:
+ các yếu tố làm cho động năng lớn hay nhỏ?
+ các yếu tố làm cho thế năng trọng trường hoặc thế năng đàn hồi lớn hay nhỏ?
c. Cách thực hiện:
- Cho cá nhân HS đọc thông tin. Tìm hiểu các hiện tượng rong thực tế và trả lời câu hỏi.
- Nhóm thảo luận báo cáo dự đoán và phương án TNKT
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS về trả lời câu hỏi và các dự đoán kiến thức
- Dự đoán :
+ khi khối lượng và vận tốc của vật lớn thì động năng sẽ lớn và ngược lại.
+ khi khối lượng và độ cao của vật so với mặt đất ( hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao ) lớn thì thế năng trọng trường sẽ lớn và ngược lại.
+ Khi lò xo biến dạng càng mạnh thì thế năng đàn hồi sẽ càng lớn và ngược lại.
e. Gợi ý đánh giá: GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- Hoạt động cá nhân: tìm hiểu và ghi nhận các mục tiêu cần đạt.
- Cá nhân đọc thông tin A, thảo luận chung nhóm và nêu được: Khi nào vật có cơ năng? Động năng? Thế năng trọng trường? thế năng đàn hồi?
- Các nhóm trình bày báo cáo
- Từ thông tin mục 1), tìm hiểu một số hiện tượng thực tế mục 2).
- Cá nhân trả lời các câu hỏi mục 3)
- Thảo luận với bạn cùng bàn về các câu trả lời mục 3).
- Tổ chức cho HS nghiên cứu mục tiêu của toàn bài.
- HDHS đọc, ghi nhớ thông tin mục 1, trả lới các câu hỏi.
- Hỗ trợ HS thực hiện các mục 2 – 3 – 4 theo sách HDH.
- ghi dự đoán về :
+ các yếu tố làm cho động năng vật lớn hay nhỏ.
+ các yếu tố làm cho thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi lớn hay nhỏ.
+ các phương án TNKT dự đoán của mình.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (60 phút)
a. Mục tiêu
- Nêu được các đặc điểm của các khái niệm
+ Cơ năng
+ Thế năng trọng trường
+ Thế năng đàn hồi
+ Động năng
- Chỉ ra được dạng năng lượng vật đang có ở một số trường hợp cụ thể trong thực tiển.
b. Nhiệm vụ:
tiết 1
- Quan sát hình ảnh 20.1 sách HDH. Lựa chọn dụng cụ và làm TNKT theo HD. Ghi các kết quả vào bảng 20.1
- Xử lí kết quả thí nghiệm ở hình 20.1 , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục 2)
- Điền từ thích hợp hoàn chỉnh kết luận mục 3)
tiết 2
- Quan sát hình ảnh 20.2 và 20.3 sách HDH. Lựa chọn dụng cụ và làm TNKT theo HD. Ghi các kết quả vào bảng 20.2
- Xử lí kết quả thí nghiệm ở hình 20.2; 20.3 , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục 2)
- Điền từ thích hợp hoàn chỉnh kết luận mục 3)
- Đọc thông tin và hoàn chỉnh nội dung mục III cơ năng.
c. Cách thực hiện: HDHS thực hiện các TNKT, ghi các KQ vào vở , xử lí kết quả TN. Chọn từ thích hợp điền hoàn chỉnh các nhận xét và kết luận
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS về các kết luận kiến thức
e. Gợi ý đánh giá: GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
I. Động năng
- Nghiên cứu nội dung, lựa chọn TBTN, bố trí và làm TNKT dự đoán
- Quan sát, ghi chép KQTN vào bảng 20.1
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Điền hoàn chỉnh kết luận kiến thức mục 3):
. động năng . khối lượng . càng lớn.
- HDHS nghiên cứu cách làm TN, lựa chọn TBTN, cách ghi chép số liệu thu được từ TN.
- Tổ chức cho các nhóm trao đổi, rút ra kết luận kiến thức.
Tiết 2
II. Thế năng
- Nghiên cứu nội dung, lựa chọn TBTN, bố trí và làm TNKT dự đoán
- Quan sát, ghi chép KQTN vào bảng 20.2
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Điền hoàn chỉnh kết luận kiến thức mục 3):
.thế năng trọng trường càng lớn .. càng cao .
.thế năng đàn hồi càng mạnh.
III. Cơ năng
- Đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- Điền hoàn chỉnh kết luận mục 2).
- HDHS nghiên cứu cách làm TN, lựa chọn TBTN, cách ghi chép số liệu thu được từ TN.
- Tổ chức cho các nhóm trao đổi, rút ra kết luận kiến thức.
- tổ chức cho cá nhân HS đọc thông tin kiến thức
- Tổ chức cho HS báo cáo kết luận kiến thức
C. Hoạt động luyện tập (60 phút)
a. Mục tiêu
- Củng cố, hoàn thiện và khắc sâu kiến thức, kĩ năng.
. Nhiệm vụ:
- Trả lời câu hỏi và làm các bài tập mục C.
c. Cách thực hiện: Tổ chức cho HS tự lực thực trả lời các câu hỏi và bài tập. sau đó GVHD các nhóm thống nhất kiến thức và kết quả chính xác.
d. Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS về các các câu trả lời kiến thức mục 1) gồm lời giải các câu hỏi và bài tập.
e. Gợi ý đánh giá: GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- HĐ cá nhân: HS trả lời nhanh các câu 1,2,3,4
a) động năng
1. chọn D
Quả bóng đang bay về phía cầu môn.
2. Động năng tăng, vì vận tốc tăng lên.
3. Bạn Bình có động năng lớn hơn. Vì có khối lượng lớn hơn
4.
- Nếu chọn cái bàn (ghế ngồi) làm mốc so sánh thì câu trả lời đúng, vì Hùng và Dũng không chuyển động nên không có vận tốc, không có động năng.
- Nếu chọn Mặt Trời làm mốc so sánh thì câu trả lời sai, vì Hùng và Dũng đang chuyển động quay theo Trái Đất nên có vận tốc, vậy có động năng.
- Tổ chức cho HS trả lời nhanh các câu 1,2,3,4
- Tổ chức cho các nhóm trình bày, trao đổi và thống nhất kết quả.
- Đại diện trình bày trao đổi và thống nhất kết quả.
- Chú ý sửa chữa các sai sót.
- Tổng hợp sửa chữa các sai sót cho HS khi trình bày.
D. Hoạt động vận dụng (20 phút)
a. Mục tiêu.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan đến công cơ học, công suất trong thực tiển.
b. Nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi phần D. vận dụng
c. Cách thực hiện: cho HS làm việc cá nhân, trả lời trước lớp.
d. Sản phẩm: câu trả lời của HS về dung giải thích kiến thức. Khả năng trình bày ý kiến của từng cá nhân HS.
e. Gợi ý đánh giá: GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- tìm hiểu, trả lời các câu hỏi phần D
- Báo cáo KQ trên lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HDHS về tìm hiểu, trả lời các câu hỏi phần D.
- Tổ chức cho HS báo cáo KQ ở lớp.
- Biểu dương các báo cáo có câu trả lời đầy đủ và đúng nhất .
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (15 phút)
Mục tiêu.
- Giúp HS tìm tòi mở rộng vốn hiểu biết về khoa học và tự nhiên xung quanh ta. Tạo thói quen tự học tập.
- HDHS về tìm hiểu, viết thu hoạch
- Chia sẽ với các bạn trong lớp.
- HDHS về tìm hiểu, viết thu hoạch
- Tổ chức cho HS dán báo cáo KQ ở góc học tập (tiết học sau.)
- Chọn các báo cáo có câu trả lời đầy đủ và đúng nhất trình bày trên lớp.
Mời tham khảo và đóng góp ý kiến vào địa chỉ thaian79ah2@gmail.com.
Cám ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- VNen_12407069.doc