Tiết 25:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
- HS nắm được kết quả học tập của mình để có hướng phấn đấu.
2. Kỹ năng: Kèn tính tư duy lô gíc, kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: cơ năng, sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng, cấu tạo của các chất, nhiệt năng, nhiệt lượng, các hình thức truyền nhiệt.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
II. Đề bài và điểm số.
122 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 8 dạy cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..Vắng mặt :..Tên HS vắng :.............................
+ Lớp : 8B. Có mặt :....Vắng mặt :..Tên HS vắng :.............................
2. Kiểm tra bài cũ.
- Khi nào có công cơ học ?
- GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay.
- HS: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
- HS ghi đầu bài.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động.
Hàng ngày ta thường nghe nói đến từ
“ Năng lượng” . Con người muốn hoạt động phải có năng lượng, vạy năng lượng là gì ? nó tồn tại ở những dạng nào ?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức .
I. Cơ năng
- GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao? (C1)
- Hướng dẫn HS thảo luận C1.
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
- GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng.
- Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?
- GV thông báo kết luận về thế năng.
- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không?
- GV thông báo về thế năng đàn hồi
- GV khắc sâu cho HS
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J )
II- Thế năng
1- Thế năng hấp dẫn
- HS quan sát H16.1a và H16.1b
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1.
C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng.
- Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn.
+ HS nêu: Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
2- Thế năng đàn hồi
- HS nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS thảo luận đưa ra phương án khả thi
C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng.
+ HS nêu: Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi.
III. Động năng
- GV giới thiệu thiết bị và thực hiện thao tác. Yêu cầu HS lần lượt trả lời C3, C4, C5.
- Cho HS hoạt động nhóm thực hiện
- HS đại diện nhóm trình bay
- HS nhận xét.
+ GV khắc sâu kiến thức.
- GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6.
- GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7, C8.
- GV nhấn mạnh: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó.
1. Khi nào vật có động năng ?
- HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, C4, C5 theo sự điều khiển của GV
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động.
C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công.
C5: Một vật chuyển động có khả năng sing công tức là có cơ năng.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời
C6: Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó.
Hoạt động 3: Luyện tập.
IV. Vận dụng
- GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. Yêu cầu HS trả lời.
- Gọi HS trả lời.
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc đồng hồ,...
C 10: a, thế năng.
b, động năng.
c, thế năng.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế thế năng, là động năng?
* Khi một vật chuyển động vật có động năng, Vận tộc và khối lượng vật lớn thì vật có động năng lớn. Vậy Khi tham ra giao thông vật có vận tốc lớn ( có động năng lớn) nên gặp nhiều khó khăn trong việc sử lý sự cố nên gây tai nạn gây hậu quả lớn, và vật rơi từ trên cao suống có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người. Vậy chung ta cần làm gì để hạn chế nhưng nguy hiểm đó
* HS trả lời.
Giải pháp: Mọi người, và mọi công nhân phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông và an toàn lao động.
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng.
Ở nhà hay đóng đinh, khi đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào, đó là dạng năng lượng gì ?
4. Củng cố kiến thức.
- Hệ thống bài, khắc sâu kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập 16.1 đến 16.5 (SBT).
- VN đọc thêm bài: “ Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng ”.
Duyệt giáo tuần 21
Cao Thị Thu Thủy
Ngày soạn: 10 – 01 – 2017.
Ngày giảng:
Tiết 21. Bài 18.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
2. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Chuẩn bị.
- Cả lớp: bảng phụ
- Mỗi HS: trả lời trước 17 câu hỏi trong phần Ôn tập và các bài tập trắc nghiệm.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :...Vắng mặt :...Tên HS vắng :............................
+ Lớp : 8B. Có mặt :.......Vắng mặt :....Tên HS vắng :............................
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp.
3. Bài mới.
I. Ôn tập
- GV hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần:
+ Phần động học: từ câu 1 đến câu 4
+ Phần động lực học:từ câu 5 đến câu 10
+ Phần tĩnh học chất lỏng: câu 11 và 12
+ Phần công và cơ năng: từ câu 13 đến câu 17.
( Ý 2 câu 16 câu 17 không cần trả lời)
- GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi tóm tắt trên bảng.
- HS trả lời
- Phần động học:
+ Chuyển động đều: v = S/t
+ Chuyển đông không đều: v = S/t
- Phần động lực học:
+ Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
+ Áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp
lực và diện tích mặt tiếp xúc.
+ Áp suất: p = F/S
- Phần tĩnh học chất lỏng:
+ Lực đẩy Acsimet: FA= d.V
+ Điều kiện để một vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất lỏng
- Phần công và cơ năng:
+ Điều kiện để có công cơ học
+ Biểu thức tính công: A = F.S
+ Định luật về công. Công suất: P = A/t
II. Vận dụng
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Cho HS làm các bài tập từ 1-6 phần Vận dụng.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV phát phiếu học tập mục I phần
- HS làm bài.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Sau 5 phút GV thu bài của HS, hướng dẫn HS thảo luận.Với câu 2 và câu 4, yêu cầu HS giải thích.
B4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV chốt lại kết quả đúng.
I. Bài tập trắc nghiệm
- HS làm bài tập vào phiếu học tập.
- Tham gia nhận xét bài làm của các bạn. Giải thích được câu 2 và câu 4.
1. D 2. D 3. B 4. A 5. D 6. D
( Câu 4: mn= mđ và Vn > Vđ nên Fn > Fđ)
Trả lời các câu hỏi trong phần II
- GV kiểm tra HS với câu hỏi tương ứng. Gọi HS khác nhận xét.
- GV đánh giá cho điểm.
II- Trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV.
Làm các bài tập định lượng
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1 và 2 (SGK/ 65)
- GV hướng dẫn HS thảo luận, chữa bài tập của các bạn trên bảng.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 3,4,5 (SGK/ 65).
Chú ý: Cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải.
Với bài 4: Cho Pngười= 300N, h = 4,5 m
Trò chơi ô chữ về cơ học
- Chia HS theo nhóm.
- GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn.
- Mỗi nhóm được bố thăm chọn câu hỏi điền ô chữ ( một phút)
III. Bài tập
- HS lên bảng chữa bài tập.
Bài 1.
S1 = 100 m, t1 = 25 s, S2 = 50 m,
t2 = 20 s, vTB1 = ?, vTB2 = ?, vtb = ?
Vận tốc TB của người đi xe đạp khi xuống rốc.
vTB1 = = 4 m/s
Vận tốc người đó đi trên đoạn đường bằng vTB2 = = = 2,5 m/s
Vận tốc TB của người đó trên cả đoạn đường vtb = = 3,33 m/s
HS lên bảng làm Bài 2.
a, Khi ngươi đó đứng cả hai chân thì áp suất là P1 = = 1,5.104 Pa
b, Khi co 1 chân thì diện tích tiếp xúc giảm 2 lần thì áp suất tăng 2 lần.
P2 = 2.P1 = 2.1,5.104 = 3.104 Pa
4. Củng cố kiến thức.
- GV nhắc lại những kiến thức cơ bản của phần cơ học.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
- Đọc trước bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào ?
Duyệt giáo án tuần 22
Ngày soạn: 17 – 01 – 2017.
Ngày giảng:
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
Tiết 22: Bài 19.
CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
A. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức: Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
2. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức, thao tác thí nghiệm.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
B. Chuẩn bị.
- Cả lớp: 2 bình thuỷ tinh đường kính 20mm, 100 cm3 rượu và 100 cm3 nước.
- Mỗi nhóm: 2 bình chia độ 100 cm3, 50cm3 cát, 50 cm3 sỏi.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :..Vắng mặt :..Tên HS vắng :..........................
+ Lớp : 8B. Có mặt :......Vắng mặt :...Tên HS vắng :.........................
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp.
Tổ chức tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm mở bài. Gọi HS đọc thể tích nước và rượu ở mỗi bình. Đổ nhẹ rượu theo thành bình vào bình nước, lắc mạnh hỗn hợp. Gọi HS đọc thể tích hỗn hợp. Yêu cầu HS so sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban đầu của nước và rượu.
Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi đâu?
- Cá nhân HS đọc SGK/ 67 và nêu được mục tiêu của chương II.
- HS đọc và ghi kết quả thể tích nước và rượu đựng trong bình chia độ (chú ý quy tắc đo thể tích).
- Gọi 2, 3 HS đọc kết quả thể tích hỗn hợp.
- So sánh để thấy được sự hụt thể tích (thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước)
3. Bài mới.
I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
- Các chất có liền một khối hay không?
- Tại sao các chất có vẻ liền như một khối?
- GV thông báo cho HS những thông tin về cấu tạo hạt của vật chất.
- Treo tranh h19.2 và H19.3, hướng dẫn HS quan sát.
- GV thông báo phần: “Có thể em chưa biết” để thấy được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé.
- HS nêu được:
+ Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt, đó là nguyên tử và phân tử.
+ Các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất có vẻ liền như một khối.
- HS ghi vở phần kết luận.
- HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp của các nguyên tử silic để khẳng định sự tồn tại của các hạt nguyên tử, phân tử.
II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- H19.3, các nguyên tử silic có được xắp xếp xít nhau không?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm mô hình theo câu C1.
+ So sánh thể tích hỗn hợp sau khi trộn với tổng thể tích ban đầu của cát và sỏi.
+ Giải thích tại sao có sự hụt thể tích đó.
- Yêu cầu HS liên hệ giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu và nước.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV phát phiếu học tập cho HS
- HS làm bài theo nhóm.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét.
B4. Đánh giá két quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV chốt lại kết quả đúng.
1. Thí nghiệm mô hình
- HS quan sát H19.3 và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
- HS làm thí nghiệm mô hình theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu của cát và sỏi.
+ Vì giữa các hạt sỏi có khoảng cách nên khi đổ cát và sỏi, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu.
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
- Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen kẽ vào khoảng cách giữa các phan tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích của hỗn hợp giảm.
IV. Vận dụng
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng
- Chú ý phải sử dụng đúng thuật ngữ.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- HS trả lời.
C3: Khi khuấy lên, các phân tử đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại.
C4: Giữa các phân tử cao su cấu tạo nên quả bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể xen qua các khoảng cách này ra ngoài làm quả bóng xẹp dần.
C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
4. Củng cố kiến thức.
- Hệ thống bài, khắc sâu kiến thức.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 191 đến 19.7SBT)
- Đọc trước bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Duyệt giáo án tuần 23.
Cao Thị Thu Thủy
Ngày soạn: 04 – 02 – 2017.
Ngày giảng:
Tiết 23: Bài 20.
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG
HAY ĐỨNG YÊN?
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giải thích được chuyển động Bơrao. Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển độngcủa quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơrao. Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
2. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: 3 ống nghiệm đựng đồng sunphát (GV làm trước thí nghiệm), tranh vẽ phóng to H20.1, H20.2, H20.3, H20.4
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :..Vắng mặt :..Tên HS vắng :......................
+ Lớp : 8B. Có mặt :......Vắng mặt :..Tên HS vắng :.......................
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt và có khoảng cách?
HS2: Chữa bài tập 19. 5 (SBT)
- HS trả lời
SGK.
3. Bài mới.
I. Thí nghiệm Bơrao
- GV mô tả thí nghiệm Bơrao và cho HS quan sát H20.2 (SGK)
- GV ghi tóm tắt thí nghiệm lên bảng.
- HS quan sát và ghi vở thí nghiệm Bơrao: Quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, phát hiện được chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- ĐVĐ: Chúng ta đã biết, phân tử vô cùng nhỏ bé, để có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa (thí nghiệm Bơrao) chúng ta dựa sự tương tự chuyển động của quả bóng được mô tả ở phần mở bài.
- GV hướng dẫn HS trả lời và theo dõi HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
- Điều khiển HS thảo luận chung toàn lớp. GV chú ý phát hiện các câu trả lời chưa đúng để cả lớp phân tích tìm câu trả lời chính xác.
- GV treo tranh vẽ H20.2 và H20.3, thông báo về Anhxtanh- người giải thích đầy đủ và chính xác thí nghiệm của Bơrao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng
- HS trả lời và thoả luận để tìm ra câu trả lời chính xác.
C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa.
C2: Các HS tương tự với các phân tử nước.
C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng.
- Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ.
- GV thông báo: Trong thí nghiệm của Bơrao, nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh.
- Yêu cầu HS dựa sự tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng để giải thích.
- GV thông báo đồng thời ghi bảng phần kết luận.
- HS giải thích được: Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển động của các phân tử nước càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh.
- Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh ( gọi là chuyển động nhiệt)
IV. Vận dụng.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Cho HS xem thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch CuSO4 và nước (H20.4)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5, C6.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Cho HS trả lời c4, c5, c6
- Chia HS theo nhóm trả lời
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
- HS đại diện nhóm trả lời
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV thông báo về hiện tượng khuếch tán.
Với C7, yêu cầu HS thực hiện ở nhà.
- HS quan sát thí nghiệm và H20.4 (SGK)
- HS đại diên nhóm trả lời và thảo luận trước lớp về các câu trả lời
C4: Các phân tử nước và các phân tử đồng sunphát đều chuyển động không ngừng về mọi phía. Các phân tử đồng sunphát chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, các phân tử nước chuyển động xuống phía dưới xen vào khoảng cách của các phân tử đồng sun phát.
C5: Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía.
C6: Có. Vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn.
4. Củng cố kiến thức.
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK).
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.6 (SBT).
- Đọc trước bài 21: Nhiệt năng.
Tổ chuyên môn duyệt tuần 24.
Cao Thị Thu Thủy
Ngày soạn: 6 – 02 – 2017.
Ngày giảng:
Tiết 24: Bài 21.
NHIỆT NĂNG
A. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
2. Kỹ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt,...
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh, 2 miếng kim loại, 1 đèn cồn, diêm. 1 miếng kim loại, 1 cốc thuỷ tinh.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra sĩ số học sinh :
+ Lớp : 8A. Có mặt :..Vắng mặt :..Tên HS vắng :......................
+ Lớp : 8B. Có mặt :......Vắng mặt :..Tên HS vắng :.......................
2. Kiểm tra 15 phút.
Câu hỏi
Câu 1: ( 5 điểm).
Khi nào vật có động năng, động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 2: ( 5 điểm)
a, Các chất được câu tạo như thế nào ?
b, Chuyển động của nguyên tử có liên quan như thế nào đến nhiệt độ ?
Đáp án và thang điểm
Câu 1: (5 điểm). Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
- Động năng của vật phụ thuộc vào: Khối lượng và vạn tốc của vật.
Câu 2.( 5 điểm)
a, Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử và phân tử
b, Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh
3. Bài mới.
I. Nhiệt năng
- GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là động năng của một vật và đọc mục I-SGK.
- Yêu cầu HS trả lời: Nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích?
- Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật?
- HS nghiên cứu mục I-SGK và trả lời câu hỏi của GV:
+ Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Nhiệt độ của vật càng cao thì phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng
- Làm thế nào để tăng nhiệt năng của một đồng xu?
- GV ghi các phương án lên bảng và hướng dẫn HS phân tích, quy chúng về hai loại: thực hiện công và truyền nhiệt.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra với những phương án khả thi.
- Nêu phương án và làm thí nghiệm làm thay đổi nhiệt năng của vật không cần thực hiện công?
- Cách làm giảm nhiệt năng của một đồng xu?
- GV chốt lại các cách làm thay đổi nhiệt năng.
- HS thảo luận đề xuất phương án làm biến đổi nhiệt năng của vật và đưa ra những ví dụ cụ thể. Trả lời C1, C2
1- Thực hiện công: Khi thực hiện công lên miếng đồng, miếng đồng nóng lên, nhiệt năng của nó thay đổi.
C1: Cọ xát đồng xu,...
2- Truyền nhiệt: Là cách làm thay đổi nhiệt năng không cần thực hiện công.
C2: Hơ lên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng,...
III. Nhiệt lượng
- GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc thì nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nào sang vật nào? Nhiệt độ sẽ thay đổi như thế nào?
- GV thông báo: muốn 1g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khảng 4J
- HS ghi vở định nghĩa, đơn vị nhiệt lượng
+ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
+ Đơn vị: Jun (J)
IV. Vận dụng
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Yêu cầu và theo dõi HS trả lời các câu hỏi C3, C4, C5.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Tổ chức thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bày.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét đánh giá
- Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời.
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của cốc nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước.
C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là quá trình thực hiện công.
C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nhiệt năng của quả bóng, không khí gần quả bóng và mặt sàn.
4. Củng cố kiến thức.
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 21.1 đến 21.67SBT)
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ II, xem lại các bài tập SBT, chuẩn bị gờ sau kiểm tra 1 tiết.
Duyệt giáo án tuần 25.
Cao Thị Thu Thủy
Ngày soạn: 16 – 02 – 2017.
Ngày giảng:
Tiết 25:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
- HS nắm được kết quả học tập của mình để có hướng phấn đấu.
2. Kỹ năng: Kèn tính tư duy lô gíc, kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: cơ năng, sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng, cấu tạo của các chất, nhiệt năng, nhiệt lượng, các hình thức truyền nhiệt.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
II. Đề bài và điểm số.
Ma trận.
Tên chủ đề
Số câu, số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dung cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Cơ năng
Số câu
2
1
1
2
2
Số điểm
1
2
1
1
3
Cấu tạo các chất
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Chuyển động nguyên tử
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
1
2
1
2
Nhiệt năng
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0,5
2
0,5
2
Tổng
Số câu
6
2
1
1
6
4
Số điểm
3
4
2
1
3
7
Phần I. (2 điểm ).Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động.
B.Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động.
C.Vật có động năng có khả năng sinh công.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc, không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 2. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuyếch tán của đồng sunfat vào nước
B. Sự tạo thành gió
C. Quả bóng bay dù buộc chắt vẫn xẹp theo thời gian
D. Đường tan vào nước
Câu 3. Khi vận tốc của chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì:
A. Nhiệt độ của vật giảm.
B. Nhiệt độ và khối lượng của vật giảm
C. Khối lượng của vật giảm
D. Nhiệt độ và khối lượng của vật không thay đổi
Câu 4. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng càng lớn
B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn
C. Thể tích của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn
D. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Phần II (1 điểm). Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống
Câu 5. Ta nói vật có cơ năng khi vật có............................................(1). Cơ năng của vật phụ thuộc....................................(2) gọi là thế năng hấp dẫn. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật gọi là...................................(3)
Câu 6. Nước được cấu tạo bởi các nguyên tử, phân tử nước. Khi.................................(1)của vật càng cao thì động năng trung bình của các phân tử càng lớn. Chuyển động hỗn độn của các phân tử được gọi là .................................................(2)
Phần III. (7 diểm ). Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
Câu 7. ( 2 điểm). Một cầu thủ đá một quả bóng.Quả bóng đập vào cột dọc cầu môn rồi bắn ra ngoài. Cơ năng của quả bóng đã biến đổi như thế nào?
Câu 8.( 2 điểm). Hãy giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau:
a) Khi đun nước, nước nóng lên.
b) Khi xoa hai bàn tay vào nhau, hai tay đều nóng lên.
Câu 9. ( 2 điểm). Bỏ cục đường phèn vào cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao ?. Tại sao nếu dùng cốc nước
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12538050.doc