Giáo án Vật lý 9 cả năm - Trường THCS Trần Kiệt

Tiết: 31

TH&KTTH: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết cách chế tạo nam châm vĩnh cửu và nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.

2. Kĩ năng:

 - Chế tạo được nam châm vĩnh cửu và nghiệm lại được từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.

3. Thái độ:

 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế

 - Nghiêm túc trong giờ học.

II. Chuẩn bi:

1. Giáo viên:

 - Nguồn điện, ống dây, thanh đồng, thanh thép.

2. Học sinh:

Mỗi nhóm: - Nguồn điện, công tắc, dây dẫn.

 - Ống dây A khoảng 200 vòng quấn trên ống nhựa.

 - Ống dây B khoảng 300 vòng quấn trên ống nhựa.

 - Dây đồng và dây thép dài 3,5cm

 - Giá TN, dây nilong mảnh, bút dạ, báo cáo thực hành.

 

doc181 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 9 cả năm - Trường THCS Trần Kiệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có dòng điện. HS: làm TN và thảo luận với câu C1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc kết luận trong SGK (7’) I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. 1. Thí nghiệm: C1: khung dây bị đẩy lệch đi chứng tỏ có lực tác dụng lên khung dây. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 2: Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái. HS: làm TN và nêu yếu tố chi phối chiều của lực điện từ Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: nêu quy tắc bàn tay trái HS: nắm bắt thông tin. (13’) 10’ II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái. 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? a, Thí nghiệm: Hình 27.1 b, Kết luận: SGK 2. Quy tắc bàn tay trái SGK Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 (10’) III. Vận dụng: C2: chiều dòng điện chạy từ B đến A C3: chiều đường sức từ hướng từ dưới lên trên. C4: a, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống. Cặp lực này làm khung ABCD quay theo chiều kim đồng hồ. b, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống. Cặp lực này làm khung ABCD biến dạng c, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống. Cặp lực này làm khung ABCD quay ngược chiều kim đồng hồ. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Mô hình động cơ điện 1 chiều. - Nguồn điện, dây dẫn - Khung dây, nam châm. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. .. .. ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 30 ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của động cơ điện 1 chiều - Biết được sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện 2. Kĩ năng: - Nắm được nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 chiều - Nắm được sự khác biệt của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Mô hình động cơ điện 1 chiều, nam chân, khung dây. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Mô hình động cơ điện 1 chiều. - Nguồn điện, dây dẫn - Khung dây, nam châm. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: Nêu quy tắc bàn tay trái? Đáp án: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều. GV: cho HS quan sát mô hình động cơ điện 1 chiều HS: quan sát sau đó nêu cấu tạo của động cơ GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2 GV: tổng hợp ý kiến và đua ra kết luận chung HS: làm thí nghiệm kiểm tra (15’) I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều: 1. Các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều: Gồm 2 bộ phận chính là: Khung dây - Nam châm. 2. Hoạt động của động cơ điện 1 chiều: C1: AB bị đẩy sang trái CD bị đẩy sang phải C2: khung dây sẽ quay theo chiều kim đồng hồ. C3: 3. Kết luận: SGK Hoạt động 2: Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật HS: quan sát và thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4. HS: đọc kết luận trong SGK (8’) II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật: 1. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật: C4: - Stato của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật là nam châm điện - Roto của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật gồm nhiều cuộn dây. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 3: Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện HS: suy nghĩ và nêu sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. (2’) III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện: Điện năng à Cơ năng. Hoạt động 4: Vận dụng. HS: thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 + C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung. (5’) III. Vận dụng: C5: khung dây sẽ quay ngược kim đồng hồ. C6: vì nam châm vĩnh cửu có từ tính yếu hơn so với nam châm điện. C7: làm máy bơm nước, máy say xát, máy kéo, ô tô ... 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Nguồn điện, công tắc, dây dẫn. - Ống dây A khoảng 200 vòng quấn trên ống nhựa. - Ống dây B khoảng 300 vòng quấn trên ống nhựa. - Dây đồng và dây thép dài 3,5cm - Giá TN, dây nilong mảnh, bút dạ, báo cáo thực hành. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. .. .. ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 31 TH&KTTH: CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách chế tạo nam châm vĩnh cửu và nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua. 2. Kĩ năng: - Chế tạo được nam châm vĩnh cửu và nghiệm lại được từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nguồn điện, ống dây, thanh đồng, thanh thép. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Nguồn điện, công tắc, dây dẫn. - Ống dây A khoảng 200 vòng quấn trên ống nhựa. - Ống dây B khoảng 300 vòng quấn trên ống nhựa. - Dây đồng và dây thép dài 3,5cm - Giá TN, dây nilong mảnh, bút dạ, báo cáo thực hành. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0’) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: Nội dung thực hành. GV: hướng dẫn HS cách chế tạo và thử từ tính của nam châm chế tạo HS: nắm bắt thông tin GV: lưu ý cho học sinh những điều cần tránh khi thực hành GV: hướng dẫn HS cách nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua. HS: nắm bắt thông tin GV: lưu ý cho học sinh những điều cần tránh khi thực hành (10’) I. Nội dung và trình tự thực hành: 1. Chế tạo nam châm vĩnh cửu: - đặt đồng thời 2 thanh đồng và thép vào lòng ống dây có dòng điện chạy qua trong khoảng 1-2 phút. - treo 2 thanh này thăng bằng trên một sợi chỉ để thử từ tính của chúng. - đánh dấu các cực của nam châm vừa chế tạo được. 2. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua. - đặt nam châm song song với mặt cắt của các vòng dây - cho dòng điện chạy qua các vòng dây và quan sát. - đổi chiều dòng điện và quan sát hiện tượng. Hoạt động 2: Thực hành. HS: lấy đồ và tiến hành thí nghiệm GV: quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc. Sửa các lỗi mà học sinh mắc phải khi thực hành HS: hoàn thiện báo cáo thực hành. (25’) II. Thực hành: Mẫu: Báo cáo thực hành 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên thu báo cáo của học sinh - Giáo viên hệ thống hóa lại các bước thực hành - Nhận xét giờ thực hành 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Xem lại các bước thực hành - Chuẩn bị cho giờ sau. Ôn lại các kiến thức có liên quan để giờ sau làm bài tập. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. .. .. ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 32 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái 2. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Đề bài, đáp án 2. Học sinh: - Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0’) Bài dài nên không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: Làm bài 1. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS: suy nghĩ và trả lời GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài 1 (15’) Bài 1: a, thanh nam châm bị hút b, đổi chiều dòng điện, thanh nam châm bị đẩy c, thí nghiệm kiểm tra Hoạt động 2: Làm bài 2. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 2 HS: suy nghĩ và trả lời GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài 2 (10’) Bài 2: Hoạt động 3: Làm bài 3. HS: thảo luận với bài 3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. (15’) Bài 3: a, AB bị đẩy xuống; CD bị đẩy lên b, khung quay ngược chiều kim đồng hồ. c, để cho khung dây ABCD quay theo chiều ngược lại thì có 2 cách: - đổi chiều dòng điện chạy trong khung dây ABCD - đổi vị trí các cực của nam châm. 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên nêu lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Đinamô xe đạp, dây dẫn, bóng đèn. - Cuộn dây có mắc đèn LED, nam châm thẳng - Nam châm điện, nguồn điện, giá TN. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. .. .. ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 33 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp - Biết được hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kĩ năng: - Biết cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nam châm, ống dây, tranh vẽ cấu tạo đinamô xe đạp. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Đinamô xe đạp, dây dẫn, bóng đèn. - Cuộn dây có mắc đèn LED, nam châm thẳng - Nam châm điện, nguồn điện, giá TN. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0’) Giờ trước làm bài tập nên không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp. GV: cho HS quan sát cấu tạo của đinamô xe đạp HS: quan sát và nêu cấu tạo chính GV: đưa ra nguyên tắc hoạt động của đinamô xe đạp (10’) I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp: - gồm 2 bộ phận chính: Nam châm - Cuộn dây Hoạt động 2: Dùng nam châm để tạo ra dòng điện HS: làm TN và thảo luận với câu C1 + C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1+ C2 HS: đưa ra nhận xét 1 HS: làm TN và thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: đưa ra nhận xét 2 (20’) II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện: 1. Dùng nam châm vĩnh cửu: * Thí nghiệm: C1: dòng điện xuất hiện trong cuộn dây trong trường hợp thanh nam châm lại gần và ra xa cuộn dây. C2: di chuyển cuộn dây lại gần và ra xa nam châm thì trong cuộn dây đều có dòng điện. * Nhận xét 1: SGK 2. Dùng nam châm điện: * Thí nghiệm 2: C3: dòng điện xuất hiện trong cuộn dây trong trường hợp đóng và ngắt mạch điện của nam châm. * Nhận xét 2: SGK Hoạt động 3: Hiện tượng cảm ứng điện từ. HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 (5’) III. Hiện tượng cảm ứng điện từ: C4: trong cuộn dây cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng C5: đinamô xe đạp gồm 2 bộ phận chính: Nam châm - cuộn dây 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: - Nam châm, cuộn dây, bảng 1 * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. .. .. .. ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 34 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm bắt được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Cuộn dây, nguồn điện, nam châm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Nam châm, cuộn dây. - Dây dẫn, giấy A4, bút chì, bảng 1 III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? Đáp án: có 2 cách để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín: + dùng nam châm điện + dùng nam châm vĩnh cửu 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây GV: hướng dẫn HS quan sát sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín. HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc nhận xét 1 trong SGK. (15’) I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây. * Quan sát: C1: số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuôn dây sẽ: + tăng lên khi đưa nam châm lại gần cuộn dây + không thay đổi khi đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây. + giảm đi khi khi đưa nam châm ra xa cuộn dây + tăng lên khi đưa cuộn dây lại gần nam châm. * Nhận xét 1: SGK Hoạt động 2: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. HS: thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: đọc nhận xét 2 trong SGK HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: đọc kết luận trong SGK (15’) II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: C2: C3: điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên. * Nhận xét 2: SGK C4: khi đóng (ngắt) dòng điện của nam châm điện thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. * Kết luận: SGK Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 (5’) III. Vận dụng: C5: khi quay núm của đinamô xe đạp thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên nên đinamô tạo ra dòng điện cảm ứng. C6: khi quay nam châm thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị biến thiên nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ôn lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 35 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa lại được các kiến thức của học kì I 2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0’) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết. GV: ra hệ thống các câu hỏi để học sinh tự kiểm tra lại các kiến thức đã học HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho từng câu trả lời của HS HS: nắm bắt thông tin. (10’) I. Lý thuyết Hoạt động 2: Vận dụng. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài này GV: lưu ý các cách làm khác nhau của bài này HS: nắm bắt thông tin GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài tập 2 HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài này GV: lưu ý các cách làm khác nhau của bài này HS: nắm bắt thông tin (30’) II. Bài tập A B R1 Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ Biết , . a, Tính điện trở của biến trở khi đó? b, Tính chiều dài của biến trở? Biết biến trở làm bằng dây đồng và có tiết diện 0,1 mm2? Bài 2: Một ấm điện sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước ở 250C. Biết công suất của ấm là 1000W, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K . Tính thời gian đun sôi nước? 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ôn lại các kiến thức có liên quan để giờ sau thi học kỳ I. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. .. .. ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 36 THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I (Đề do Phòng giáo dục ra) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Tiết: 37 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được chiều của dòng điện cảm ứng 2. Kĩ năng: - Nắm được cách tạo ra dòng điện xoay chiều 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Khung dây, nam châm 2. Học sinh: - Nam châm III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0’) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: (10’) HS: làm TN và thảo luận với câu C1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc kết luận trong SGK GV: cung cấp thông tin về dòng điện xoay chiều HS: nắm bắt thông tin. I. Chiều của dòng điện cảm ứng: 1. Thí nghiêm: C1: - đèn vàng (đỏ) sáng - đèn đỏ (vàng) sáng => chiều của dòng điện trong hai trường hợp trên là ngược nhau. 2. Kết luận: SGK 3. Dòng điện xoay chiều: SGK Hoạt động 2: (20’) HS: làm TN và thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín: C2: khi nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo thời gian. 2. Cho cuộn dây quay trong từ trường: C3: khi cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo thời gian. 3. Kết luận: SGK Hoạt động 3: (5’) HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: nắm bắt thông tin III. Vận dụng: C4: Khi cuộn dây quay được 1/2 vòng thì số đường sức từ tăng lên và có 1 bóng sáng. Khi quay tiếp 1/2 vòng nữa thì số đường sức từ lại giảm và bóng còn lại sẽ sáng. Do vậy cứ 1 vòng quay thì mỗi bóng chỉ sáng trên 1/2 vòng mà thôi. 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. .. .. ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Tiết: 38 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 2. Kĩ năng: - So sánh được sự khác biệt của máy phát điện trong kĩ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Mô hình máy phát điện xoay chiều, khung dây, nam châm 2. Học sinh: - Tìm hiểu thêm thông tin trong sách báo, tivi III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu định nghĩa và cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Đáp án: dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian. Để tạo ra dòng điện xoay chiều thì có thể cho nam châm quay trước cuộn dây hoặc cho cuôn dây quay trong từ trường của nam châm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút) HS: quan sát sau đó trả lời C1 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C2 HS: đọc kết luận trong SGK I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều: 1. Quan sát: C1: - giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây - khác nhau: nam châm điện và nam châm vĩnh cửu C2: khi nam châm (cuôn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên và trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều cảm ứng. 2. Kết luận: SGK Hoạt động 2: (10’) GV: nêu đặc tính kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều HS: nắm bắt thông tin HS: suy nghĩ và nêu cách làm quay máy phát điện GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật: 1. Đặc tính kĩ thuật: Umax = 25000 (V) Imax = 2000 (A) Pmax = 300 (MW) f = 50 (HZ). 2. Cách làm quay máy phát điện: - Có nhiều cách làm quay mát phát điện như: dùng động cơ nổ, tuabin nước, cánh quạt gió Hoạt động 3: (5’) HS: thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 III.Vận dụng: C3: * Cấu tạo: - giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây - khác nhau: nam châm ở máy phát điện mạnh hơn nhiều so với đinamô. * Hoạt động: - giống nhau: đều có sự quay tương đối giữa nam châm và cuộn dây. - khác nhau: vì có cấu tạo rất lớn nên phải quay máy phát điện bằng cách gián tiếp. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: .. .. .. .. .. .. ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜ ™–—˜™ Ngày giảng: Tiết: 39 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Biết cách đo U và I của dòng xoay chiều 2. Kĩ năng: - Đo được U và I của dòng xoay chiều. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nam châm điện, nguồn điện, ampe kế, vôn kế 2. Học sinh: - Nam châm vĩnh cửu, bút thử điện, bóng đèn, đinh sắt III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Đáp án: máy ph

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12411437.doc