Giáo án Vật lý 9 kì 1 - Trường THCS Nà Nhạn

Tiết 21. KIỂM TRA 1 TIẾT

( Kiểm tra theo đề chung của trường )

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức cơ bản: Đoạn mạch nối tiếp, song song, điện trở dây dẫn, công, công suất của các dụng cụ điện.

 - Kỹ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp, song song, công , công suất , vào làm bài tập.

 - Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Đề kiểm tra - Đáp án - Biểu điểm (theo bộ đề của cụm )

 - Học sinh: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra.

III. Tổ chức kiểm tra.

 1.ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra:

 3. Nhận xét – Thu bài.

 - Nhận xét về ý thức, thái độ làm bài của HS

 

doc100 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 9 kì 1 - Trường THCS Nà Nhạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Dùng công tơ điện. - Quan sát, nhận dạng và ghi nhớ công dụng của công tơ điện. - Thực hiện yêu cầu C6. Mỗi số đếm của công tơ ứng với điện năng sử dụng là 1kW.h Hoạt động 4: Củng cố , vận dụng. ( 4') K4; P5 bài 13.1/ SBT. ? Làm Bài 13.2 ? Làm C7 - Lưu ý HS : 2 cách nói “ công của dòng điện” và “ lượng điện năng tiêu thụ” chỉ là 2 cách diễn đạt khác nhau. III. Vận dụng Lựa chọn phương án đúng B Phương án đúng C C7: UĐM = 220 V; PĐM = 75W. t = 4 h = 14400 s. A = ? ( J; KWh). Bài giải: Vì bóng đèn được sử dụng với hiệu điện thế U = UĐM = 220V nên P = PĐM. áp dụng công thức: A = P. t Thay số: A = 75 . 14400 = 1080000J Đổi ra đơn vị KWh: 1080000J : 3,6.106 = 0,3kW.h Vậy số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số 4. Hướng dẫn học ở nhà (2') ? Điện năng của dòng điện là gì? Thế nào là công của dòng điện? Công thức tính công của dòng điện? Để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ gì? - Làm bài tập C8. - BTVN: 13.3 đến 13.6 (SBT/20) Ngày soạn: 04/ 09/ 2017 Ngày giảng: 9A1: 09/ 10/ 2017 9A2: 06/ 10/ 2017 9A3: 09/ 10/ 2017 TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng công thức tính công, công suất và điện năng sử dụng của các dụng cụ điện 2. Kỹ năng: - Biết giải bài tập vật lí theo 4 bước cơ bản. - Biết vận, kết hợp dụng linh hoạt các công thức để tính các đại lượng vật lí. - Có kĩ năng phân tích, tính toán, tổng hợp kiến thức. 3. Năng lực: - P5: 4. Thái độ: Cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì khi làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Lời giải bài tập 1,2,3 / SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài làm bài tập III. Tổ chức các hoạt động của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: 9A1: ........................9A2: ......................9A3: ....................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) HS1: Phát biểu nội dung và viết hệ thức định luật Ôm? Viết các công thức tính điện trở HS2: Viết CT tính công suất điện và công của dòng điện. GV: Đánh giá, cho điểm( Lưu lại các công thức trên bảng) 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giải bài tập 1 (10') P5 ? Yêu cầu HS đọc bài 1 ? Tóm tắt bài toán. ? Để tính R của đèn ta sử dụng công thức nào ? Tính công suất của bóng đèn vận dụng CT nào. ? Y.cầu 1 HS lên bảng trình bày câu a ? Tính điện năng tiêu thụ bằng CT nào ? Tính công của dòng điện theo đơn vị jun thì các ĐL trong CT được tính bằng đơn vị nào. ? Mỗi số đếm của công tơ tương ứng là bao nhiêu jun? Tính số đếm tương ứng của công tơ. - Với các gợi ý trên y.cầu HS tự giải câu b GV kiểm tra vở của một số HS Bài 1(SGK/40) U = 220V I = 341mA= 0,341A a) RĐ= ? PĐ =? b) t = 4h = 14400s. 30 ngày Tính công A(J) và số đếm tương ứngcủa công tơ điện Giải: a) Điện trở của bóng đèn là ? R = Công suất điện của bóng đèn là: P = U. I = 220.0,341 = 75w b) Điện năng tiêu thụ là: A = P.t =75 .14400 . 30 = 324600000J 324600000J = 324600000: 3,6.106 =9 kW.h Hoạt động 2: Giải bài tập số 2 ( 14') K4 ? Làm bài 2 (SGK/40) ? Đọc, phân tích bài ? Tóm tắt bài toán ? Phân tích sơ đồ mạch điện. (A) nt Rb nt Đèn ? Bóng đèn ghi 6V- 4,5W có ý nghĩa ntn? ? Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua am pe kế có giá trị bao nhiêu? Tính ntn. ? Rb = ? tính theo công thức nào ? Tính Rb cần tính ĐL nào ? Tính Ub = ? ? Khi đèn sáng bình thường thì I qua biến trở là bao nhiêu? vì sao. ? Nêu cách tính công suất tiêu thụ điện của biến trở. Yêu cầu HS tự lực hoàn thành phần b ? HS lên bảng trình bày phần b ? Nêu cách tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch. Cả lớp cùng thảo luận kiểm tra kết quả từng phần trong phần bài giải của HS Hãy đề xuất một cách giải khác với cách giải của bạn ? C2 phần b: Tính I chạy qua đoạn mạch Rtđ của đoạn mạch. Tính Rđ Rb C2 phần c: Tính Pb bằng CT khác, tính Ab bằng CT khác Qua BT 2 GV nhấn mạnh các công thức tính công và công suất và lưu ý tới đơn vị . Bài 2 (SGK/40) UĐ = 6V ; PĐ = 4,5W U = 9V a) IA = ? ; b) Rb = ?; Pb= ? c) t = 10 phút = 600 s Ab = ? A =? Giải a) Vì đèn sáng bình thường nên UĐ = 6V, PĐ = 4,5 w IĐ = Vì (A) nt Rb nt đèn nên IĐ = IA = Ib. Vậy số chỉ của am pe kế là 0,75A b) Vì đèn mắc nối tiếp với Rb nên Ub = U – UĐ = 9 - 6 = 3V Khi đó điện trở của biến trở là: Rb = Công suất của biến trở là: Pb = Ub . I = 3.0,75 = 2,25 w c) Công của dòng điện sản ra ở biến trở là: Ab = Pb. t = 2,25. 600 =1350 J Công của dòng điện trong toàn đoạn mạch là: A đoạn mạch = P . t = ( PĐ + PB ) . t = ( 4,5 + 2,25). 600 = 4050J C2:Hay A = U. I. t = 9. 0,75. 600 = 4050 J Hoạt động 3: Giải bài tập 3 (15')K4 ? Làm bài 3 (SGK/41) ? Phân tích bài toán ? Tóm tắt bài toán ? Giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên mỗi dụng cụ ? Với các số liệu trên, để cả hai dụng cụ hoạt động bình thường ta mắc thế nào ? Hãy vẽ sơ đồ? GV: Lưu ý trong sơ đồ bàn là được KH như 1 điện trở. bài tập này tương tự bài tập nào đã giải . ? Yêu cầu hS hoạt động nhóm làm phần a ? Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét thống nhất cách giải ? Nêu cách giải khác phần a - Tính IĐ, IBL I mạch chính - Tính Rtđ theo I và U ? Nêu cách tính điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ ( Làm như phần c bài 2) Các cách tính phần b C1 : Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại. C2 : Tính điện năng theo công thức : C3: theo CT A = P.t Cách giải áp dụng công thức A = P.t là gọn nhất và không mắc sai số. * Củng cố: ? Nhắc lại các công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện. ? Nêu các bước cơ bản khi làm bài tập vật lí. Bài 3(SGK/41) HS tự tóm tắt Giải a) Vì UĐ = U BL = HĐT ở ổ lấy điện = 220V do đó để cho cả hai dụng cụ hoạt động bình thường thì trong mạch đèn và BL phải mắc song song Vì Đ // BL Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch là 44 b) Vì Đ //BL và có UĐ = UBL = U =220V nên P tiêu thụ là: P =PĐ +PBL=100+1000 =1100W =1,1KW Điện năng đoạn mạch tiêu thụ là: A = P.t = 1100.3600 = 3960000 (J) hay A = 1,1 . 1 = 1,1 kW.h Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay 1,1 kW.h. 4. Hướng dẫn về nhà(1’) - Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện cách làm khác vào vở. - BT 14.1 14.6 (SBT/21,22) * Chuẩn bị bài mới: - Đọc nội dung thực hành. Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo Ngày soạn: 03/ 10/ 2017 Ngày dạy: 9A1: 12/ 10/ 2017 9A2: 12/ 10/ 2017 9A3: 12/ 10/ 2017 TIẾT 15: Thực hành: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau - Từ TN rút ra NX: công suất tiêu thụ của một bóng đèn dây tóc tăng khi HĐT đặt vào bóng đèn tăng ( không vượt quá HĐT định mức) và ngược lại. 2. Kĩ năng : - Mắc mạch điện đúng sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo. - Sử dụng công thức P = UI để xác định công suất của bóng đèn. - Kĩ năng giải bài tập tính công suất điện . 3. Năng lực K2; P5; P8; P9; X8 4. Thái độ : Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị : * Mỗi nhóm HS : - 1 nguồn điện 6V ( biến thế nguồn); 1 công tắc, 9 đoạn dây nối. - 1 ampe kế GHĐ 500mA; ĐCNN 10mA.; 1 vôn kế GHĐ 5V; ĐCNN 0,1V. - 1 bóng đèn pin 2,5V - 1W.; 1 biến trở 20 - 2A. * Mỗi HS : Một báo cáo thực hành theo mẫu , làm phần trả lời câu hỏi. III . Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp (1’) 9A1...............9A2..................9A3.................. 2. Kiểm tra  (3’) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành trả lời các câu hỏi về cơ sở lý thuyết của bài thực hành.(7’) K2 GV: yêu cầu 1 số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo. GV: kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo I. Trả lời câu hỏi. HS: trả lời lần lượt từng câu hỏi đã được chuẩn bị. Hoạt động 2: Thực hành xác định công suất của bóng đèn. (18’) P8; X8 GV: Yêu cầu HS tự đọc thông tin phần II. ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước GV: Kiểm tra hướng dẫn các nhóm mắc đúng Ampekế và vôn kế, cũng như việc điều chỉnh biến trở để có được hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn đúng như yêu cầu ghi trong bảng 1 của mẫu báo cáo. 1. Xác định công suất của đèn với các hiệu điện thế khác nhau, và công suất của quạt điện. Hoạt động 3: Hoàn thiện toàn bộ mẫu báo cáo thực hành để báo cáo.(3’) P9; X8 GV:- yêu cầu HS hoàn thành báo cáo - Nhận xét ý thức thái độ và tác phong làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt. - Thu báo cáo của HS về nhà chấm : + ý thức tốt: 10 điểm ; Khá: 8điểm; TB: 6 điểm. + Chuẩn bị báo cáo đầy đủ, trả lời đúng mỗi câu hỏi: 2điểm; + Kết quả thí nghiệm chính xác, kĩ năng thực hành thành thạo: 10điểm; Khá: 2điểm; TB: 1điểm; Yếu: 0,5điểm. Rút ra nhận xét 1 điểm HS: hoàn thành báo cáo để nộp cho GV Nghe nhận xét rút kinh nghiệm cho bài học sau Hoạt động 4: Củng cố; K2 ? Nhắc lại công thức tính công suất Gọi HS đọc đề bài ? Bài toán cho biết điều gì Y/c điều gì? ? Hiểu các số 12V – 6W có ý nghĩa gì ?Tính cường độ định mức của dòng điện theo công thức nào ? Tính điện trở của đèn như thế nào Gọi HS trình bày Làm bài 12.11SBT - 36 Yêu cầu HS suy nghĩ chọn p/án đúng ? Nhận xét , thống nhất đáp án 2. Củng cố : Công thức tính công suất : P = U.I; P = RI2 ; P = Bài 12.2 / SBT – 35 HS đọc đề bài Trình bày lời giải a. 12V là HĐT định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường . Khi đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 6 W. b. Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn : P = U.I => I = ( A) c. Điện trở của đèn là : P = => R == 6 () Bài 12.11 / SBT – 36 Chọn B 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn, nắm vững CT tính công suất, điện năng của dòng điện. - BTVN : 12.14, 12.15, 12.17 / SBT - 37- Ôn lại CT tính nhiệt lượng ( L8) - Đọc trước bài 16 : Định luật Jun – Len xơ. Ngày soạn: 10/ 10/ 2017 Ngày giảng: 9A1: 16/ 10/ 2017 9A2: 13/ 10/ 2017 9A3: 16/ 10/ 2017 TIẾT 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun- Len xơ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật Jun – Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. - Biết thu thập, xử lý thông tin dựa trên kết quả thí nghiệm đã có. 3. Năng lực - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. - K3: Sử dụng được các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí 4. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác tốt trong nhóm. II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của giáo viên: 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh: 1. Ổn định tổ chức(1’): 9A1...............9A2..................9A3.................. 2. Kiểm tra bài cũ (2’) Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào ? 3. Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng bién đổi thành nhiệt năng (7') K2; K3 Yêu cầu HS đọc và thực hiện trả lời các câu hỏi a, b, của mục 1: Kể tên + 3 dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và một phần năng lượng ánh sáng + Biến đổi thành nhiệt năng và cơ năng Trong các dụng cụ trên có dụng cụ nào mà khi dòng điện qua đã biến đổi điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng không? ? Hãy so sánh của sợi đốt với của dây dẫn bằng đồng GV:chốt lại đ2 chính của sợi đốt trong các dụng cụ này có rất lớn I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng HS đọc và thảo luận trong bàn chỉ ra được ba ví dụ mỗi loại: + bóng đèn dây tóc, đèn LED, đèn bút thử điện. + quạt điện, máy bơm nước, máy khoan 2. Toàn bộ điện năng thành nhiệt năng + ấm điện, bàn là điện, nồi cơm điện HS đọc tìm hiểu đặc điểm của dây đốt trong các dụng cụ biến đổi điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng HS trao đổi nhóm đề chỉ ra Hoạt động 2: Xây dựng hệ thức định luật Jun – Len xơ. ( 20’) P1; P5 Trong trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra trên R khi có I chạy qua trong thời gian t được tính theo công thức nào ? GV treo bảng phụ H16.1 người ta sử dụng dụng cụ gì trong TN này ? Vai trò mỗi dụng cụ? ? Khi dòng điện qua dây đốt điện năng chuyển hoá thành dạng nào ? điện năng tính thế nào? năng lượng nhận được đã được dùng làm gì ? ? Yêu cầu HS đọc TN và kết quả TN kiểm chứng. Hoạt động nhóm C1, C2, C3. Gv giúp các nhóm So sánh và nhận xét giữa hai công thức dược xác định bằng hai cách? Có kết luận gì ? GV thông báo nội dung, hệ thức định luật Jun – Len xơ. Gọi một vài HS phát biểu lại? ? Nêu tên đơn vị của mỗi ĐL trong công thức - Thông báo ý nghĩa của định luật: Thể hiện mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn với cường độ dòng điên, điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. GV chốt CT: Q = I2. R. t Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn là, bếp điện, lò sưởi việc toả nhiệt là có ích. Nhưng 1 số thiết bị khác như: Động cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng khác việc toả nhiệt là vô ích. ? Nêu biện pháp để tiết kiệm điện năng cần phải làm gì? II. Định luật Jun – Len xơ 1. Hệ thức của định luật HS suy nghĩ và nhớ lai nội dung của định luật bảo toàn năng lượng: Q = A mà A = U.I.t nhưng U = I.R 2. Sử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra. HS: Thảo luận trong bàn về dụng cụ và vai trò dụng cụ trong TN Chuyển hoá thành nhiệt năng A = U . I . t nhưng U = I . R nên - HS đọc nội dung phần 2 - Các nhóm tiến hành hoạt dộng nhóm tìm kết quả câu C1, C2, C3 C1. = (2,4)2. 5. 300 = 8640 J C2. Nhiệt lượng nước nhận được là: Nhiệt lượng bình nhôm nhận được là: Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được là: Q = Q1 +Q2 = 7980 + 652,08 = 8632, 08 J C4. Nếu bỏ qua nhiệt lượng truyền qua môi trường xung quanh thì Q Vậy : Q = I2 . R .t 3. Nội dung định luật (SGK/45) * Công thức định luật Jun – Len xơ.. Q = I2. R. t Trong đó: I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở (W) t là thời gian (s) Q là nhiệt lượng (J) *Lưu ý: Nếu đo Q bằng đơn vị calo thì Q= 0,24 I2Rt ( cal) Hoạt động 3: Vận dụng (14') K3; P5 HS làm việc cá nhân câu C4 ? Giải thích vì sao dây may xo của bếp điện nóng lên mà dây dẫn điện lại không nóng lên khi có dòng điện chạy qua ( Vì dây may xo có điện trở suất lớn nhiệt lượng tỏa ra lớn. Dây dẫn điện có điện trở suất nhỏ nhiệt lượng tỏa ra nhỏ) Gợi ý : C5 Yêu cầu HS viết công thức tính Q cần cho nước nóng từ 200C ® 1000C. ? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để toả ra nhiệt lượng cần cung cấp cho nước. ? Từ đó tính thời gian cần dùng để đun sôi nước. Chốt lại phương pháp giải bài tập. ? Qua bài cần ghi nhớ kiến thức nào. III. Vận dụng C4: từng HS giải thích nội dung C4 C4: Vì đèn và dây nối mắc nối tiếp ® Iđ = Id. Theo định luật Jun – Len xơ Q ~ R Dây tóc có điện trở lớn ® Q toả ra nhiều, dây nối có điển trở nhỏ ® Q toả ra ít và truyền phần lớn cho môi trường xung quanh nên nóng lên không đáng kể C5 : ấm (220V - 1000W) U = 220V ; V = 2l m = 2kg t01 = 200C; t02 = 1000C ; c = 4200J/kg.K t = ? Giải Vì ấm sử dụng ở HĐT U= 220V P = 1000W Theo định luật bảo toàn năng lượng : A = Q hay P .t = c.m. t Thời gian đun sôi nước là 672 s 4) Hướng dẫn về nhà (1’) ? Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ, công thức tính? - Làm bài tập 16.-17.6 16-17. 11 (SBT/ 42,43) Ngày soạn: 12/ 10/ 2017 Ngày dạy: 9A1: 19/ 10/ 2017 9A2: 19/ 10/ 2017 9A3: 19/ 10/ 2017 TIẾT 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng định luật Jun – Len Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức lý thuyết vào làm bài tập. 3. Năng lực - K3; P5; X6; C1; 4. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực khi tính toán. - Kiên trì, sáng tạo khi giải bài tập. II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại công thức: Q = cm rt và nội dung, hệ thức định luật Jun – Len xơ. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: 9A1...............9A2..................9A3.................. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ( HS yếu, trung bình) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun – Len xơ? Viết công thức tính nhiệt lượng? GV: Lưu lại 2 công thức trên bảng. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1( 15’) Giải bài tập 1/ SGK (T47) K3; P5; X6 Hoạt động 1( 15’) Giải bài tập 1/ SGK (T47) GV đưa đề bài tập số 1/SGK (T47) - Yêu cầu HS đọc, tóm tắt đề bài. Lưu ý: Dữ kiện cho ở phần nào thì khi tóm tắt ghi ở phần ấy. ? Đơn vị của các đại lượng đã đồng nhất chưa? Nếu chưa hãy đổi đơn vị cho đồng nhất. * Định hướng cho học sinh giải bài tập bằng hệ thống câu hỏi sau: ? Để tính Q ta áp dụng công thức nào ? Đã biết hết các đại lượng trong CT chưa? - Yêu cầu HS tự tính kết quả. - Kiểm tra kết quả của 2 -3 HS. - Khẳng định kết quả đúng. ? Để tính H ta áp dụng công thức nào? ? Theo công thức đó cần phải tính những yếu tố nào? ? Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước? ? Tính nhiệt lượng mà bếp điện toả ra trong 20 phút. - Yêu cầu HS tự lực thay số và tính hiệu suất của bếp. - Kiểm tra kết quả của 2 -3 HS. - Khẳng định kết quả đúng. GV chốt: Trong các bài tập tính hiệu suất, cần xác định chính xác đâu là Qi; Qtp. ? Yêu cầu HS tự lực giải câu c. - Gọi 1 HS lên bảng giải. Lưu ý HS: Tính lượng điện năng tiêu thụ theo đơn vị KWh. Bài 1(SGK/47) - Tóm tắt: R = 80 W. ; I = 2,5 A a) t = 1s. ® Q = ? b) V = 1,5 l ® m = 1,5 kg. t 01 = 250 c. ; t02 = 100 0 c t = 20 phút = 1200 s ; c = 4200 J/Kg.K H = ? 1 KW h giá: 700đồng.Tính tiền điện phải trả? Bài làm a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là: ADCT: Q =I2 R t =(2,5)2. 80.1=500(J). b) Để tính H ta áp dụng công thức tính hiệu suất: H = Nhiệt lượng cần thiết để đung sôi nước là: Qi = cm rt = 4200 .1,5.75=472500(J). Nhiệt lượng mà bếp điện toả ra trong thời gian 20 phút là: Q = I2 Rt = 500 . 1200 = 600000 (J) Hiệu suất của bếp là: H = .100% = = 78,75%. Công suất tiêu thụ của bếp điện là: P = I2 . R = 500 W = 0,5 KW. Điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày là: A = P. t= 0,5. 90 = 45 KWh. Số tiền điện phải trả là: M = 45. 700 = 31500 (đồng). Hoạt động 2 (15’) Giải bài tập 2 K3; P5; X6 GV chiếu đề bài tập số 2 ( SGK ? T48). - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài. GV: Bài tập này là dạng bài ngược của bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm đôi ( 4 phút) để tìm cách giải. - Gọi HS nêu cách giải và lần lượt lên bảng trình bày các phần a,b,c. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng sau từng phần. - Chuẩn lại bài làm của học sinh. GV: chốt lại cách giải bài tập tính Q thu vào hay toả ra trên dây dẫn Bài 2(SGK/48) Cá nhân HS tóm tắt đề bài: UĐM = 220 V. ; PĐM = 1000 W U = 220V ; V = 2 l ® m = 2 Kg. t10 = 200 c ; t02 = 1000 c. H = 90%. ; c = 4200 J/ Kg.K. a. Qi = ? ; b. Qtp = ? ; c. t = ? - Thảo luận nhóm đôi ( 4 phút) tìm cách giải bài tập. Bài giải : a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Qi = cmr t = 4200 .2.80 = 672000 (J) b. Từ công thức: H = Qtp == = 746667 (J). Nhiệt lượng mà bếp đã toả ra là 746667(J). c. Vì: U = UĐM P = PĐM = 1000 W. Từ công thức: Q = I2Rt = P.t = = 747 s. Hoạt động 3 ( 10’) Củng cố – Tìm cách giải bài tập số 3 ( T48). K3; P5; X6; C1; GV: Gọi HS đọc bài tập 3 . - Yêu cầu HS nêu công thức giải của từng phần. -Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài giải. - GV chốt: 2 công thức: Q = I2 . R. t và Q = cm rt. bài tập số 3( T48) - Đọc, xác định các yêu cầu của bài tập 3. - Xác định các công thức để giải bài tập: a. R = b. P = UI c. Q = I2 . R. t 4. Hướng dẫn học ở nhà  ? Phát biểu định luật Jun –Len – Xơ. Viết hệ thức của định luật? - Làm bài tập 3. BT 17.1 17.6 (SBT) Ngày soạn: 17/ 10/ 2017 Ngày dạy: 9A1: 24/ 10/ 2017 9A2: 20/ 10/ 2017 9A3: 24/ 10/ 2017 Tiết 18 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: Vận dụng định luật Jun – Len - Xơ , kiến thức liên quan vào giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện . 3. Năng lực - K3; P5; X6; C1 4. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực khi tính toán. - Kiên trì, sáng tạo khi giải bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: (Bp) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại công thức: Q = cm rt và nội dung, hệ thức định luật Jun – Len xơ. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1') 9A1...............9A2..................9A3.................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ( HS yếu, trung bình) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun – Len xơ? Viết công thức tính nhiệt lượng? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giải bài tập 3 ( 14’) K3; P5; X6 Hoạt động 1: Giải bài tập 3 ( 14’) Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 ? Bài toán cho biết gì và có yêu cầu gì? ? tóm tắt bài Yêu cầu HS tìm hiểu gợi ý SGK trong ít phút HS chưa giải được GV gợi ý tiếp - Viết công thức tính điện trở của đường dây dẫn theo chiều dài. Tiết diện và điện trở suất. - Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn theo công suất và hiệu điện thế. - Viết công thức và tính nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã cho theo kWh. - Yêu cầu hs lên bảng giải. - Củng cố kiến thức qua bài tập trên. 1. Bài tập 3/ SGK – 48 - Đọc bài , tóm tắt Tóm tắt: l = 40m ; S = 0,5mm2 = 0,5. 10-6m2 r = 1,7 . 10-8W.m ; U = 220V P = 165W ; t = 3h . 30 = 90. 3600s a) Rd = ? b) I = ? c) Q = ? Giải a) Điện trở toàn bộ đường dây dẫn điện là: R = r. b) Cường độ dòng điện là: Từ P = U . I ® I = c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Q = I2 . R .t = 0,752 . 1,36 . 90 . 3600 = 247 860J » 0,07 kW.h Hoạt động 2: Giải bài tập 16 – 17.6 (14’) K3; P5; X6; C1 GV: Yêu cầu HS đọc đề ? Tóm tắt bài GV: yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải bài tập. Gợi ý : ? Tính hiệu suất áp dụng công thức nào? ? Tìm Qi và Qtp như thế nào ? - Yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải. HS: khác nhận xét bài giải trên bảng GV: Nhận xét và chốt lại. Hoạt động 2 Bài tập trắc nghiệm (10’) ? Đọc đề bài ? Bài toán cho biết gì yêu cầu điều gì Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5’ Gọi đại diện nhóm nêu đáp án ? Giải thích cách làm GV: nhận xét , thống nhất đáp án 2. Bài tập 16 – 17. 4 (SBT) 3. Bài tập 16 – 17.6 (SBT) Tóm tắt(Tự tóm tát ) Giải: Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 20’ là: Qtp = U.I.t = 220. 3. 20 . 60 = 792 000J Nhiệt lượngcần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: Qi = c. m. (t02 – t01) = 4 200. 2. (100 – 20) = 672 000J Hiệu suất của bếp là: H = Đáp số: 84,8% HS suy nghĩ tìm cách giải theo gợi ý của GV Bài 16-17.10 / SBT xác định yêu cầu của bài HS thảo luận nhóm giải và đưa ra phương án lựa chọn Đáp án . Chọn D 4. Hướng dẫn về nhà ( 1’) - Ôn lại bài “ Công suất điện”, chú ý các công thức tính công suất. Ôn lại các quy tắc an toàn điện đã học ở lớp 7. Ngày soạn: 19/10/2017 Ngày giảng: 9A1: 26/10/2017 9A2: 26/10/2017 9A3: 26/10/2017 Tiết 19 : SỬ DỤNG AN TOÀN – TIẾT KIỆM ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu và biết cách thực hiện một số qui tắc an toàn khi sử dụng điện. - Giải thích và thực hiện được các biện pháp sử dụng an toàn điện - Nêu được tác hại của đoạn mạch và tác dụng của cầu chì . - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các qui tắc sử dụng an toàn điện, tiết kiệm điện để hiểu và thực hiện sử dụng điện an toàn, tiết kiệm. 3. Năng lực K2, X7, C5 4. Thái độ: Có ý thức sử dụng điện an toàn, tiết kiệm. II. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án. 2. HS: Ôn lại các qui tắc an toàn, tiết kiệm điện đã học ở lớp 7 và môn CN lớp 8 III. Tổ chức các hoạt động của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 9A1: ..................9A2:....................9A2:.............. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (7’)Ôn lại các qui tắc an toàn điện đã học ở lớp 7. K2, X7 - Yêu cầu cá nhân HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C 4 / SGK. GV nhấn mạnh: Đó là các qui tắc cần phải tuân thủ để bđảm bảo an toàn khi sử dụng điện. I. An toàn khi sử dụng điện. 1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. * Hoạt động cá nhân: Trả lời lần lượt các câu hỏi: C1: Làm TN với hiệu điện thế nhỏ hơn 40V. C2: Dây dẫn có vỏ bọc cách điện. C3: Mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp. C4: Cẩn thận, chú ý đảm bảo cách điện. Hoạt động 2 (10’)Tìm hiểu một số qui tắc an toàn khi sử dụng điện. K2, C5 - Yêu cầu HS đọc và trả lời C5. GV chốt: Khi sửa chữa điện, sử dụng các thiết bị điện phải đảm bảo cách điện giữa cơ thể người với dòng điện. - Yêu cầu HS đọc C6. ? Dây nào nối thiết bị điện với đất? ? Khi hoạt động bình thường, dòng điện chạy qua dây dẫn nào? ? Vì sao khi mạch điện hở, vỏ thiết bị có điện, nếu ta chạm tay vào vỏ thiết bị cũng không bị nguy hiểm? GV . đó là biện pháp nối đất, được áp dụng để đảm bảo an toàn cho người sử dụng các thiết bị điện-> Chốt qui tắc ATSD điện . GV thông báo: Số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12465463.doc
Tài liệu liên quan