Giáo án vật lý - Bài tập về công, công suất

Bài 2 (24.4/tr55/SBT).Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo

cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút

40 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (lấy g=10m/s2)

Bài 3 (24.5/tr55/SBT). Một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận

tốc đầu từ một đỉnh dốc có chiều cao h.

a/. Xác định công của trọng lực trong quá trình trượt hết dốc.

pdf5 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 17680 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Bài tập về công, công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VỀ CÔNG. CÔNG SUẤT I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Công: - Biểu thức tính công: s osA F c  + Với 00 90  thì A>0: công phát động. + Với 0 090 180  thì A<0: công cản. - Công của trọng lực: A=mgh - Công của lực ma sát: s s .m mA F s  2. Công suất: Là công thực hiện trong một đơn vị thời gian. P= .A F v t  II. BÀI TẬP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bài 1 (24.3/tr55/SBT). Một vật nhỏ khối lượng m, đặt trên một đường nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực F  vật thu được gia tốc a . Nếu F  không đổi thì a không đổi và vật chuyển động thẳng Dưới tác dụng của một lực kéo ngang, vật bắt đầu chuyển động và sau một khoảng thời gian đạt được vận tốc v. Tính công của lực kéo. nhanh dần đều. Ta có: 2 2 2 0 2v v as v   Công của lực F  : 2 s 2 mvA Fs ma   Bài 2 (24.4/tr55/SBT). Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (lấy g=10m/s2) Lực kéo có độ lớn bằng trọng lượng (vì chuyển động đều). F=P=mg Công suất trung bình: 10.10.5 5( ) 100 Fh mghP W t t     Bài 3 (24.5/tr55/SBT). Một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ một đỉnh dốc có chiều cao h. a/. Xác định công của trọng lực trong quá trình trượt hết dốc. b/. Tính công suất trung bình của a/. Công của trọng lực trong quá trình trượt hết dốc. .sin ( .sin ) A mgs mgh h s      Công suất trung bình: AP t  Thời gian t được tính theo phương trình trọng lực, biết góc nghiêng của mặt dốc và mặt ngang là α. Bỏ qua mọi ma sát. của chuyển động nhanh dần đều khi xuống dốc: 2 2 3 2 1 2 2 2 .sin 2 1 2 .sin sin sin 21 2 sin h ss gt t g g h ht g g A mgh hP mg t h g                 Bài 4 (24.6/tr56/SBT). Một ô tô khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực ma sát (hệ số ma sát bằng 0,3). Vận tốc đầu của ô tô là 54 km/h, sau một khoảng thời gian thì ô tô dừng. a/. Tính công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian đó. b/. Tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó (lấy g=10m/s2). a/. Công và công suất trung bình của lực ma sát ( 0; 0; 0; . 0) ms ms A F s ma F mg a s a s          Trong đó: 2 2 2 0 0. 2 2 v v va s    Vậy: 2 3 2 40 20.10 .15 225.10 ( ) 2 2 mvA J     Thời gian chuyển động: 0 0 0 0 15 5( ) 0,3.10 v v at v gt vt s g            Công suất trung bình: 4 4225.10 45.10 ( ) 5 A P W t    b/. Quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó. 4 3 225.10 37,5( ) 0,3.20.10 .10ms A s m F    Bài 5 (24.7/tr56/SBT). Một ô tô khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có vận tốc không đổi 54 km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được dốc trên với vận tốc không đổi là 54 km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4%; lấy g=10m/s2 Chú thích: Gọi α là góc nghiêng giữa mặt dốc với mặt phẳng ngang. Độ nghiêng của mặt dốc (trong trường hợp α nhỏ) bằng tanα tan sin  Khi tắt máy xuống dốc, lực tác dụng lên ô tô là: (sin os )F mg c    Để ô tô chuyển động đều ta có: (sin os ) 0 sin os (1) F mg c mg mg c            Khi lên dốc, lực kéo ô tô xuống dốc là: (sin os ) 2 sinF mg c mg      Để ô tô lên dốc với vận tốc không đổi v=54(km/h)=15(m/s) thì lực kéo của động cơ ô tô phải cân bằng với lực kéo xuống: 2 sinF mg  Công suất của ô tô khi đó: P=Fv=2.103.0,04.15.10=12. 103(W) Bài 6 (24.8/tr56/SBT). Một ô tô khối lượng 2 tấn, chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3 km. Tính công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó. Cho hệ số ma sát bằng 0,08. Độ nghiêng của dốc là 4%; lấy g=10m/s2 Lực của động cơ ô tô, kéo ô tô chuyển động đều cho bởi: (sin os )F mg c    Công của lực đó trên đoạn đường: 2 (sin os ) 4sin ; os 1 sin 0,99 1 100 A Fs mgs c c               Vậy A=2.103.10.3.103(0,04+0,08)=72.105(J) III. RÚT KINH NGHIỆM:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_tap_ve_cong_4436.pdf