GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sởlý thuyết áp dụng . 
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
-Tóm tắt bài toán, 
-Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm 
-Tìm lời giải cho cụthểbài Đọc đềvà hướng dẫn HS 
phân tích đềđểtìm hướng giải
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6012 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Bài tập về sự nở vì nhiệt của vật rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63-64: Bài Tập Về Sự Nở Vì Nhiệt Của Vật Rắn 
I.Mục tiêu: 
 HS nắm được công thức tính độ nở dài, độ nở khối của vật rắn để 
vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan . 
 Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT và giải thích các hiện tượng 
về sự nở vì nhiệt của vật rắn. 
II.Trọng tâm: 
 BT về tính độ nở dài của vật rắn. 
 III. Chuẩn bị: 
 Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận 
dụng 
 Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. 
IV. Tiến trình lên lớp: 
1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố . 
Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Độ nở dài ? 
 CH 2 Độ nở khối ? 
 CH 3 Độ nở diện tích ? 
Độ nở dài 
0 0 (1 )l l t l l t        
Độ nở khối 
0
0 (1 ); ( 3 )
  
    
V V t
V V t
  
 2. Hoạt động 2 ( 31 phút ): Bài tập 
Độ nở diện tích 
0 02 (1 2 )S S t S S t       
 HS ghi nhận dạng bài 
tập, thảo luận nêu cơ sở vận 
dụng . 
 Ghi bài tập, tóm tắt, phân 
tích, tiến hành giải 
 Phân tích bài toán, tìm 
mối liên hệ giữa đại lượng 
đã cho và cần tìm 
 Tìm lời giải cho cụ thể 
bài 
 Hs trình bày bài giải. 
Phân tích những dữ kiện đề 
bài, đề xuất hướng giải 
quyết bài toán 
 GV nêu loại bài tập, yêu 
cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết 
áp dụng . 
 GV nêu bài tập áp dụng, 
yêu cầu HS: 
- Tóm tắt bài toán, 
- Phân tích, tìm mối liên hệ 
giữa đại lượng đã cho và 
cần tìm 
- Tìm lời giải cho cụ thể bài 
Đọc đề và hướng dẫn HS 
phân tích đề để tìm hướng 
giải 
Gọi hai HS lên bảng giải và 
Bài 1: BT 36.12 SBT 
Giải : 
Sai số tuyệt đối của 150 độ 
chia trên thước kẹp khi 
nhiệt độ của thước tăng từ 
100C 400C là : 
0 0 0( ) 150.12.10 .30 0,054l l l l t t mm      
Vì hợp kim inva có hệ số 
nở dài 0,9.10-6K-1 tức chỉ 
bằng 7,5% hệ số nở dài của 
thép nên : 
' 7,5% 4l l m    
Vì độ dài này quá nhỏ nên 
HS thảo luận theo nhóm 
tìm hướng giải theo gợi ý. 
Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
Nêu từng bước giải : 
Viết công thức tính độ nở 
dài l 
0
dh
ESF l
l
  
So sánh và tính 'l . 
Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
Nêu từng bước giải : 
Viết công thức tính độ nở 
dài của thanh thép. 
Viết công thức ĐL Húc 
Tìm mối liên hệ giữa 2 
phương trình từ đó suy ra 
so sánh. 
Yêu cầu HS viết công thức 
tính độ nở dài của thước 
thép. 
So sánh và tính độ nở dài 
của hợp kim inva. 
GV nhận xét, lưu ý bài làm, 
cho điểm 
Gọi một HS khác lên bảng 
sửa 
Yêu cầu HS nêu phương 
pháp giải. 
độ dài của thước kẹp làm 
bằng hợp kim inva coi như 
không thay đổi trong 
khoảng từ 100C  400C. 
Bài 2: BT 36.13 SBT 
Giải : 
Độ nở dài tỉ đối của thanh 
thép khi bị nung nóng từ 
nhiệt độ t1 t2 : 
2 1
0
( )(1)l t t
l
  
Độ dãn tỉ đối của thanh 
thép khi bị kéo theo ĐL 
Húc : 
0
(2)l F
l ES
 
Từ (1) và (2) ta được : 
10 4 6
2 1( ) 20.10 .10 .11.10 .100 22F ES t t kN
    
lực kéo F. 
Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
Đường kính lỗ thủng tăng 
khi nhiệt độ tăng 
D = d 
Sau đó giải tìm t 
GV nhận xét, lưu ý bài làm, 
cho điểm 
Gọi một HS khác lên bảng 
sửa 
Nêu nhận xét sự thay đổi 
đường kính lỗ thủng khi 
nhiệt độ tăng. 
Điều kiện gì để đường kính 
lỗ thủng bằng đường kính 
viên bi? 
GV nhận xét, lưu ý bài làm, 
cho điểm 
-- Bài tập luyện tập: 
Bài 1: Một lá kẽm hình chữ 
nhật có kích thước 2,5m x 
1m ở 200C. Người ta nung 
đến 1400C thì diện tích thay 
Bài 3: BT 36.14 SBT 
Muốn bỏ viên bi sắt vừa lọt 
lỗ thủng thì đường kính D 
của lỗ thủng của đĩa sắt ở 
t0C phải đúng bằng đường 
kính D của viên bi : 
0 (1 )D D t d   
(D0 là đường kính lỗ thủng 
ở 00C) 
Nhiệt độ cần phải nung 
nóng đĩa sắt là : 
6
0
1 1 5( 1) ( 1) 167
12.10 4,99
dt C
D 
    
 3. Hoạt động 3( 4 phút ): Tổng kết bài học 
đổi như thế nào? Biết hệ số 
nở dài của kẽm là 3,4.10-
5K-1 
(ĐS: 0,0204m2) 
Bài 2: Một thanh hình trụ 
bằng đồng thau có tiết diện 
20 cm2 được đun nóng từ 
00C đến 880C. Cần tác dụng 
vào 2 đầu thanh những lực 
như thế nào để chiều dài 
của nó không đổi. Hệ số nở 
dài của đồng thau là 18.10-
6K-1, suất đàn hồi của đồng 
thau là 
E = 9,8.1010 N/m2. (ĐS: F = 
15523,2 N) 
 IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC 
 HS Ghi nhận : 
- Kiến thức, bài tập cơ 
bản đã 
- Kỹ năng giải các bài 
tập cơ bản 
 
 Ghi nhiệm vụ về nhà 
 GV yêu cầu HS: 
- Chổt lại kiến thức, 
bài tập cơ bản đã học 
- Ghi nhớ và luyện tập 
kỹ năng giải các bài 
tập cơ bản 
 Giao nhiệm vụ về nhà 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tiet_63_7945.pdf tiet_63_7945.pdf