Bài 1 
(26.3/tr59/SBT). Một vật nhỏ khối lượng m rơi tự do 
không vận tốc đầu từ điểm A có độ cao h so với mặt đất. Khi 
chạm đất tại 0, vật đó nảy lên theo phương thẳng đứng 
với vận tốc 2/3 vận tốc lúc chạm đất và đi lên đến B. Xác 
định chiều cao OB mà vật đó đạt được
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9709 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Bài tập về thế năng, cơ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VỀ THẾ NĂNG. CƠ NĂNG 
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 
1. Thế năng: 
 - Thế năng trọng trường: Wt=mgh 
 - Thế năng đàn hồi: Wt= 2
1 x
2
k 
 Chú ý: Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi àm chỉ 
phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối. 
2. Cơ năng: Là tổng của động năng và thế năng của vật. 
 W=Wđ+Wt 
 - Định luật bảo toàn cơ năng: Trong hệ kín và không có ma sát, cơ 
năng của hệ được bảo toàn. 
3. Định luật chuyển hóa và bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự 
sinh ra cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng 
khác. 
s
W W W
mF S t
A     
II. BÀI TẬP: 
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 
Bài 1 
(26.3/tr59/SBT). 
Một vật nhỏ khối 
lượng m rơi tự do 
không vận tốc đầu từ 
điểm A có độ cao h 
so với mặt đất. Khi 
chạm đất tại 0, vật 
đó nảy lên theo 
phương thẳng đứng 
với vận tốc 2/3 vận 
tốc lúc chạm đất và 
đi lên đến B. Xác 
định chiều cao OB 
mà vật đó đạt được. 
Khi vật rơi xuống đến đất: 
2 21 2
2
mgh mv v gh   
Khi nẩy lên với vận tốc v’, vật đạt được độ cao h’ 
2 21' ' ' 2 '
2
mgh mv v gh   
Suy ra: 
2
2
2
' ' 2 4( )
3 9
h v
h v
   
Vậy 4'
9
h h 
Bài 2 
(26.5/tr60/SBT). 
Một ô tô đang chạy 
trên đường nằm 
ngang với vận tốc 90 
km/h tới điểm A thì 
đi lên dốc. Góc 
Cơ năng ô tô tại A 21
2
A mv 
a/. Trường hợp không ma sát: 
Ô tô lên dốc đến điểm B có độ cao h cho bởi: 
2 2
21 25; ( )
2 2 20
vmgh mv h m
g
    thì dừng; quãng đường 
nghiêng của mặt dốc 
so với mặt ngang là 
300. Hỏi ô tô đi lên 
dốc được đoạn 
đường bao nhiêu mét 
thì dừng? Xét hai 
trường hợp: 
a/. Trên mặt dốc 
không ma sát. 
b/. Hệ số ma sát trên 
mặt dốc bằng 
0,433( 3
4
). Lấy 
g=10m/s2 
đi được; 
225 .2 62,5( )
sin 20
hAB m
   
b/. Trường hợp có ma sát: 
Cơ năng không bảo toàn: Độ biến thiên cơ năng bằng 
công lực ma sát: 
21 ''
2 sinms
hmgh mv F
   
2
2
cos
' 1' cos
sin 2
cos 1'(1 )
sin 2
msF mg
hmgh mg mv
vh
g
 
 
  
  
2 21 1
'2 2' ' 35,7( )cos sin sin cos1
sin
v v
hg gh AB m
    
     
Bài 3 
(26.6/tr60/SBT). 
Vật có khối lượng 
m=10 kg trượt 
không vận tốc đầu từ 
đỉnh một mặt dốc 20 
m. Khi tới chân dốc 
Độ biến thiên cơ năng bằng công lực ma sát: 
2 21 1( )
2 2
A mv mgh m v gh    
21510( 10.20) 875( )
2
A A J      
thì có vận tốc 15 
m/s. Tính công của 
lực ma sát (Lấy 
g=10m/s2). 
Bài 4 
(26.7/tr60/SBT). Từ 
một đỉnh tháp có 
chiều cao h=20 m, 
người ta ném lên 
một hòn bi đá khối 
lượng m=50 g với 
vận tốc đầu 
0 18( / )v m s . Khi tới 
mặt đất, vận tốc hòn 
đá bằng 20 m/s. Tính 
công của lực cản của 
không khí (Lấy 
g=10m/s2). 
Độ biến thiên cơ năng bằng công lực cản: 
22
0
1 1( )
2 2
8,1( )
A mv mgh mv
A J
  
  
Bài 5 
(26.9/tr60/SBT). 
Một vật nhỏ khối 
lượng m=160 g gắn 
vào đầu một lò xo 
đàn hồi có độ cứng 
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng đàn hồi: 
 2 21 1 ( )
2 2
W mv k l   
Tại vị trí ban đầu: vận tốc của vật bằng không, độ 
k=100 N/m, khối 
lượng không đáng 
kể, đầu kia của lò xo 
được giữ cố định. 
Tất cả nằm trên một 
mặt phẳng ngang 
không ma sát. Vật 
được đưa về vị trí 
mà tại đó lò xo dãn 5 
cm. Sau đó vật được 
thả ra nhẹ nhàng. 
Dưới tác dụng của 
lực đàn hồi, vật bắt 
đầu chuyển động. 
Xác định vật tốc của 
vật khi: 
a/. Vật về tới vị trí lò 
xo không biến dạng. 
b/. Vật về tới vị trí lò 
xo dãn 3 cm. 
biến dạng của lò xo bằng 0 5( )l cm  ; 20 0
1 ( )
2
W k l  
Cơ năng bảo toàn: 
2 2 2
0
2 2 2
0
1 1 1( ) ( )
2 2 2
[( ) ( ) ]
mv k l k l
kv l l
m
   
    
a/. Khi lò xo không biến dạng: 
2 2
0 0 0
2
[( ) ]
1005.10 1, 25( / )
0,16
k kv l v l
m m
v m s
     
  
b/. Khi lò xo dãn 3 cm thì: 
2 2 2
0
2 2
0
[( ) ( ) ]
[( ) ( ) ] 1( / )
kv l l
m
kv l l m s
m
    
     
Bài 6 
(26.10/tr60/SBT). 
Một lò xo đàn hồi có 
độ cứng 200 N/m, 
a/. Vị trí mà lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của 
vật. 
Tại vị trí O thì lực đàn hồi cân bằng với trọng lực: 
khối lượng không 
đáng kể, được treo 
thẳng đứng. Đầu 
dưới của lò xo gắn 
vào một vật nhỏ 
m=400 g. Vật được 
giữ tại vị trí lò xo 
không co dãn, sau đó 
được thả nhẹ nhàng 
cho chuyển động. 
a/. Tới vị trí nào thì 
lực đàn hồi cân bằng 
với trọng lực của 
vật. 
b/. Tính vật tốc của 
vật tại vị trí đó (Lấy 
g=10m/s2). 
20, 4.10 2.10 ( )
200
dhP F mg k l
mgl m
k
   
    
b/. Vật tốc của vật tại vị trí đó (Lấy g=10m/s2). 
Chọn O làm mốc thế năng trọng trường, cơ năng 
được bảo toàn. 
Ta có: 
W=Wđ+ Wtđh+ Wttr 
Tại vị trí ban đầu: W 0 0mg l    
 Tại VTCB: 
2 2
2 2
2 2
2 2 2 2
1 10 ( )
2 2
1 10 ( )
2 2
2 ( )
2002.10.2.10 (2.10 ) 0,2
0, 4
0, 44( / )
W mv k l
W mg l mv k l
kv g l l
m
v
v m s
 
   
     
    
   
 
III. RÚT KINH NGHIỆM: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_tap_ve_the_nang_7037.pdf bai_tap_ve_the_nang_7037.pdf