* Chuyển động thẳng là chuyển động như thế nào ?, chuyển động 
thẳng có đặc điểm gì ? công thức tính vận tốc, gia tốc của chuyển 
động thẳng ?
* Trong thực tế, chuyển động của các vật rất đa dạng và phong phú. 
Vật có thể chuyển động vớiquỹ đạo là đường thẳng ( gọi là chuyển động 
thẳng) cũng có thể chuyển động với quỹ đạo là đường cong (gọi là 
chuyển động cong). Một dạng đặc biết của chuyển động cong là 
chuyển động tròn đặc biệt hơn nữa là chuyển động tròn đều
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 13 trang
13 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 14607 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Chuyển động tròn đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU 
I/ MỤC TIÊU; 
1) Kiến thức: 
Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều 
Viết được công thức tính: độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của 
vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận 
tốc. 
Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của tốc độ 
góc trong chuyển động tròn đều. Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay 
nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay. 
Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và vận tốc dài. 
Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của 2 đại 
lượng là chu kỳ và tần số. 
2) Kỹ năng; 
Nêu được 1 số ví dụ về chuyển động tròn đều. 
Chứng minh được các công thức 5.4; 5.5; 5.6 trong SGK. 
Giải được 1 số bài tập đơn giản xung quanh công thức tính vận tốc 
dài, tốc độ góc của chuyển động tròn đều. 
3) Thái độ: 
Có hứng thú học vật lý, yêu thích tìm tòi khoa học. 
Trân trọng đối với những đóng góp của vật lí học cho sự tiến bộ của 
xã hội và đối với công lao của các nhà khoa học. 
II/ CHUẨN BỊ: 
* GiáoViên: 
 Một vài thí nghiệm đơn giản để minh họa các dạng chuyển động, ví 
dụ như 1 chiếc đồng hồ, 1 chiếc quạt bàn có nhiều số, một đĩa quay, một quả 
địa cầu. 
 Một viên bi, một chiếc ô tô có điều khiển từ xa. 
 Kiến thức về đại lượng vật lý. 
* Học Sinh: 
 Ôn lại kiến thức về chuyển động tròn đều, vận tốc, gia tốc. 
 Xem lại kiến thức về mối quan hệ giữa độ dài quay, bán kính đường 
tròn và góc ở tâm chắn cung. 
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 
* Ổn định lớp. 
* Kiểm tra bài củ. 
* Bài mới. 
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung 
I/ Định nghĩa: (10’) 
 1. Chuyển động tròn 
- Từng HS trả lời câu hỏi 
của GV. 
Quan sát chuyển động 
của các vật để thấy được 
các vật giống, khác nhau 
chuyển động với các quỹ 
đạo khác nhau. 
* Chuyển động thẳng là chuyển 
động như thế nào ?, chuyển động 
thẳng có đặc điểm gì ? công thức 
tính vận tốc, gia tốc của chuyển 
động thẳng ? 
* Trong thực tế, chuyển động của 
các vật rất đa dạng và phong phú. 
Vật có thể chuyển động với quỹ đạo 
là đường thẳng ( gọi là chuyển động 
thẳng) cũng có thể chuyển động với 
quỹ đạo là đường cong (gọi là 
chuyển động cong). Một dạng đặc 
biết của chuyển động cong là 
chuyển động tròn đặc biệt hơn nữa 
là chuyển động tròn đều. 
* Trong định nghĩa chuyển động 
. Chuyển động tròn là 
chuyển động có quỹ đạo 
là đường tròn. 
* Chuyển động tròn đều 
là chuyển động có đặc 
điểm: 
. Quỹ đạo là 1 đường 
 . Cụm từ “ quỹ đạo tròn” 
đi được những quãng 
đường bằng nhau trong 
những khoảng thời gian 
bằng nhau bất kỳ. 
 VD: Chuyển động của 
đầu kim đồng hồ, của 1 
điểm trên cánh quạt đang 
chạy ổn định một điểm 
trên đĩa tròn đang quay 
ổn định. 
 2/ Tốc độ trung bình 
trong chuyển động tròn. 
HS nghe GV phân tích 
để thấy được sự cần thiết 
phải đưa ra khái niệm 
vận tốc dài. 
tròn đều có cụm từ nào chúng ta cần 
lưu ý ? 
* C1: Hãy nêu 1 vài ví dụ về chuyển 
động tròn đều ? 
* Trong chuyển động thẳng đều, 
chúng ta dùng khái niệm tốc độ để 
chỉ mức độ nhanh chậm của chuyển 
động và ta có công thức: v = 
t
S . 
Còn trong chuyển động tròn đều thì 
quãng đường vật đi được là đường 
tròn do vậy vận tốc phải là đại lượn 
không những đặc trưng cho mức độ 
nhanh chậm của chuyển động mà 
còn đặc trưng cho sự thay đổi về 
tròn. 
. Tốc độ trung bình trên 
mọi cung tròn là như 
nhau. 
. Tốc độ trung bình bằng 
độ dài cung tròn mà vận 
tốc được chia cho thời 
gian chuyển động. 
3. Chuyển động tròn 
đều. 
Trả lời: chọn khoảng 
thời gian ngắn đến mức 
đoạn đường đi trong thời 
gian đó có thể coi như 1 
đoạn thẳng. 
II/ Tốc độ dài và tốc độ 
góc (30’) 
1. Tốc độ dài: (5’) 
v = 
t
S
 , ta gọi thương số 
này là tốc độ dài của 
chất điểm tại M. tốc độ 
dài chính là độ lớn của 
vận tốc tức thời trong 
chuyển động tròn đều. 
Chiều dài quãng đường 
phương và chiều của chuyển động, 
vì thế người ta đưa ra khái niệm vận 
tốc dài. 
* Chúng ta có thể áp dụng công thức 
trên trong chuyển động tròn đều 
được không ? Muốn áp dụng được 
thì phải làm thế nào ? 
* Độ lớn của vận tốc dài được tính 
bằng công thức nào ? có đặc điểm gì 
? 
gọi S là độ dài của cung tròn mà 
vật đi được từ điểm M đến điểm M’ 
trong khoảng thời gian rất ngắn  t. 
khoảng thời gian này phải chọn 
ngắn đến mức có thể coi cung tròn 
như 1 đoạn thẳng. 
 Trong chuyển động tròn đều tốc độ 
dài của vận tốc không đổi. 
* C2: R = 100 (m) 
t = 2ph = 120 r 
v = ? 
Định nghĩa: Chuyển 
động tròn đều là chuyển 
động có quỹ đạo tròn và 
có tốc độ trung bình trên 
mọi cung tròn là như 
nhau. 
gọi S là độ dài của 
cung tròn mà vật đi được 
từ điểm M đến điểm M’ 
trong khoảng thời gian 
rất ngắn  t , 
xe đi được 1 vòng. 
S = 2 R = 2. 3,14. 100 
S = 628 (m) 
v = 
t
S
 = 23,5
120
628
 (m/s) 
2. Vectơ vận tốc trong 
chuyển động tròn đều. 
(40’) 
 HS cần phân biệt được: 
. Trong chuyển động 
thẳng đều vectơ vận tốc 
có phương trùng với quỹ 
đạo chuyển động, chiều 
cùng chiều chuyển động, 
hướng của vận tốc 
không lên xuống trong 
suốt quá trình chuyển 
động. 
. Cho HS vẽ hình 5.3 
 * Trong chuyển động tròn đều, nếu 
coi S như 1 đoạn thẳng ta thấy tại 
mỗi thời điểm khác nhau, S lại có 
phương chiều khác nhau, cho nên để 
chỉ quãng đường đi được, vừa để chỉ 
hướng của chuyển động người ta 
đưa ra đại lượng S
 (gọi là vectơ độ 
dài) 
* Cung tròn có độ dài rất nhỏ, có thể 
coi như 1 đoạn thẳng, người ta dùng 
1 vectơ  S
 vừa để chỉ quãng đường 
đi được vừa để chỉ hướng chuyển 
động.  S
 gọi là vectơ độ dời, khi 
đó v được biểu diễn bằng vectơ vận 
tốc cùng phương cùng chiều với độ 
dời v = 
t
S
* Quan sát trên hình 5.4 nhận thấy 
trong chuyển động tròn đều khi M là 
v = 
t
S
 , tốc độ dài của 
vật tại m trong chuyển 
động tròn đều tốc độ dài 
của vật không đổi. 
. Trong chuyển động tròn 
đều vectơ vận tốc v có 
phương trùng với tiếp 
tuyến của đường tròn 
quỹ đạo và có hướng 
luôn luôn thay đổi. 
v = 
t
S
 3. Tốc độ góc, chu kỳ, 
tần số. (10’) 
a. Định nghĩa. 
 HS suy nghĩa trả lời: 
 Khái niệm tốc độ góc 
chỉ nói lên sự quay 
nhanh hay chậm của bán 
kính OM. 
b. Đơn vị tốc độ góc. 
. Đơn vị tốc độ góc là 
rad/s 
c. Chu kỳ: 
vị trí tức thời của vật chuyển động 
được 1 cung tròn S thì bán kính 
OM quay được 1 góc   
* Biểu thức nào thể hiện được sự 
quay nhanh hay chậm của bán kính 
OM ? 
* Đơn vị tốc độ góc là gì ? 
* Đơn vị góc quay là rad còn thời 
gian đo bằng giây. 
* Chu kỳ của chuyển động tròn là gì 
? 
Thương số của góc quay 
và khoảng thời gian  t 
gọi là tốc độ góc 
  : t
 
Tốc độ góc của chuyển 
động tròn đều là đại 
lượng đo bằng góc mà 
bán kính OM quét được 
trong 1 đơn vị thời gian. 
Tốc độ góc của chuyển 
động tròn đều là đại 
lượng không đổi. 
Đơn vị đo góc là rad/s 
. Chu kỳ T của chuyển 
động tròn đều là thời 
gian để vật đi được 1 
vòng. 
. Đơn vị chu kỳ là giây 
(s) 
. Theo định nghĩa tốc độ 
góc. 
2
t 
d. Tần số. 
Tần số f của chuyển 
động tròn đều là số vòng 
mà vật đi được trong 1 
giây. 
Đơn vị là vòng/s hoặc 
héc (H ) 
e. Công thức liên hệ giữa 
tốc độ dài và tốc độ góc. 
(5’) 
. Độ dài cung tròn: 
 .rS 
* Đơn vị chu kỳ là gì ? 
* C4: T là thời gian vật chuyển động 
tròn đều, chuyển động được đúng 1 
vòng bán kính nối từ tâm quay đến 
vật quét được góc = 2 
* Tần số f của chuyển động tròn đều 
là gì ? 
* Đơn vị đo tần số là gì ? 
* Trong hình tròn thì độ dài cung 
tròn S bằng đại lượng nào ? 
. Chu kỳ của chuyển 
động tròn đều là thời 
gian để vật đi được 1 
vòng T = 
2 
. Đơn vị chu kỳ là (s) 
Tần số f của chuyển 
động tròn đều là số vòng 
mà vật đi được trong 1 
giây. 
f = 
T
1 
Đơn vị tần số là HZ. 
 . Độ dài cung trònh: 
(bán kính X góc ở tâm 
chắn cung) 
. Ta có v = t
r
t
S
 
v= r.  
c2: có v = 5,23 m/s; R = 
100 
052,0. 
R
vrv 
III/ Gia tốc hướng tâm: 
(30’) 
1. Hướng của vectơ gia 
tốc trong chuyển động 
tròn đều. (20’) 
Từng HS suy nghĩ để trả 
lời câu hỏi của GV. 
* Cho HS tìm ra công thức liên hệ? 
* C6: Hãy tính tốc độ góc của chiếc 
xe đạp trong câu 2 ? 
* Trước khi đi vào phần III gọi HS 
nhắc lại kiến thức cũ. 
. Nhắc lại khái niệm gia tốc ? 
. Gia tốc cho biết sự ….. của yếu tố 
nào của vận tốc ? 
. Gia tốc có hướng như thế nào 
trong các dạng chuyển động thẳng 
lên xuống đều. 
* Chuyển động tròn đều có độ lớn 
vận tốc không đổi nhưng có phương 
của vectơ vận tốc luôn lên xuống. 
 .rS 
v = t
r
t
S
  
.rv  
. Vectơ gia tốc a của 
chuyển động tròn đều 
cũng được xác định bằng 
công thức: 
t
v
a
 
. Trong chuyển động 
tròn đều gia tốc luôn 
nằm theo phương bán 
kính, hướng vào tâm quỹ 
đạo gia tốc này gọi là gia 
tốc hướng tâm. Gia tốc 
hướng tâm chỉ đặc trưng 
cho sự biến đổi về 
phương của vận tốc. 
l
v 
r
v
t
va
r
tvv
r
tv
OM
MM
v
v
ht
2
2
1
21
.
.
2. Độ lớn của gia tốc 
hướng tâm. 
 Vì v = r.  
 
2
22
.
.
ra
r
r
r
va
ht
ht
 
. Đại lượng nào đặc trưng cho sự 
biến đổi đó ? 
* Vectơ gia tốc trong chuyển động 
tròn đều có đặc điểm gì ? được xác 
định bằng công thức nào ? Vì sao 
gọi gia tốc của chuyển động tròn 
đều là gia tốc hướng tâm ? 
* GV cũng có thể yêu cầu HS chứng 
minh rằng vectơ gia tốc trong 
chuyển động tròn đều được xác định 
bằng công thức: 
t
v
a
 và hướng vào tâm của quỹ 
đạo của chuyển động. 
* Công thức tính độ lớn của gia tốc 
Vectơ a
 cùng hướng với 
vectơ v
 nên nó nằm dọc 
theo bán kính và hướng 
vào tâm nên gọi là gia 
tốc hướng tâm. 
* Vậy trong chuyển động 
tròn đều tuy vận tốc có 
độ lớn không đổi, nhưng 
có hướng luôn lên xuống 
nên chuyển động này có 
gia tốc. Gia tốc trong 
chuyển động tròn đều 
luôn hướng vào tâm của 
quỹ đạo nên gọi là gia 
tốc hướng tâm. 
hướng tâm. 
* Hãy chứng minh công thức aht = r. 
2 ? 
. Công thức tính gia tốc 
hướng tâm 
aht = 
r
v 2 
aht = r. 2 
IV/ CỦNG CỐ: (5’) 
* Giáo viên: 
Giáo viên nhắc lại khái niệm đã được xây dựng trong bài học, lưu ý về 
ý nghĩa vật lý của vận tốc dài. 
Tốc độ góc và mối quan hệ giữa hai đại lượng đó. 
Nhắc kiến thức về chuyển động tròn đều. 
* Học sinh. 
 Từng cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. 
Cho HS điền vào ô trống trong câu sau khi nói về chuyển động tròn 
đều. 
“ Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là 
………………… vận tốc dài của các điểm nằm trên quỹ đạo có độ lớn 
…………………… và………………… còn tốc độ góc và gia tốc hướng 
tâm của các điểm đó có độ lớn…………………….. Biểu thức tính vận tốc 
dài, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm lần lượt là …………………., 
………………….; ……………………….. vận tốc dài và vận tốc gốc được 
liên hệ với nhau bằng biểu thức. 
V/ DẶN DÒ: 
 * Giáo viên: 
Giáo viên nhận xét giờ học. 
Bài tập về nhà: bài 11, 12 (SGK) 
Các kiến thức đã học 11, 12 về chuyển động tròn đều và quy tắc cộng 
vectơ. 
* Học sinh: 
 Học sinh nhận nhiệm vụ học tập. 
Hoàn thành bài tập mà giáo viên đưa ra. 
“ Đường tròn ……………. Như nhau ……… ………… không đổi 
……………….. thay đổi 
 v = 
t
S
 ; 
t
 ; aht = 
r
v 2 = r. 2 v =r.  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_5_3839.pdf bai_5_3839.pdf