HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo mắt.
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi :
+ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ?
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT ? Tiêu cự
của nó có thể thay đổi như thế nào ?
HS: trả lời và ghi vào vở
GV:Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ?
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời
GV: Nhận xét và chop HS ghi vở
HS: Ghi vở
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo :
– Hai bộ phận quan trọng nhất của mắ
là thể thuỷ tinh và màng lưới.
– Thể thuỷ tình là 1 TKHT, nó phồng
lên dẹt xuống để thay đổi f 
– Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện
lên rõ.
2. So sánh mắt và máy ảnhGV: Cho HS so sánh mắt và máy ảnh
HS: So sánh mắt và máy ảnh
GV: Nhận xét
HS: Ghi vở nhận xét đúng
HĐ3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi :
-Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì ?
                
              
            MẮT 
I - MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : 
 Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng 
nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. 
 Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với 
các bộ phận tương ứng của máy ảnh. 
 Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và 
điểm cực viễn. 
 Biết cách thử mắt 
2. Kĩ năng : 
 Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía 
cạnh Vật lí. 
 Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế. 
3. Thái độ : 
 Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí. 
II CHUẨN BỊ. 
Đối với GV và cả lớp : 
 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc. 
 1 mô hình con mắt 
 1 bảng thử mắt của y tế. 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 
 A, ổn định tổ chức: 9A: 9B: 
B, Kiểm tra: 
Tên hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì ? tác dụng của các bộ phận đó. 
 C. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 
HĐ1: Tạo tình huống học tập 
Nhận xét SGK 
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo mắt. 
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi : 
+ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ? 
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT ? Tiêu cự 
của nó có thể thay đổi như thế nào ? 
HS: trả lời và ghi vào vở 
GV:Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ? 
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời 
GV: Nhận xét và chop HS ghi vở 
HS: Ghi vở 
I. Cấu tạo của mắt 
1. Cấu tạo : 
– Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt 
là thể thuỷ tinh và màng lưới. 
– Thể thuỷ tình là 1 TKHT, nó phồng 
lên dẹt xuống để thay đổi f  
– Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện 
lên rõ. 
2. So sánh mắt và máy ảnh 
 GV: Cho HS so sánh mắt và máy ảnh 
HS: So sánh mắt và máy ảnh 
GV: Nhận xét 
HS: Ghi vở nhận xét đúng 
HĐ3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt 
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi : 
-Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì ? 
-Sự điều tiết của mắt là gì ? 
HS: trả lời và ghi vào vở 
GV: Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi vật 
ở xa và gần  f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào ? 
HS: vẽ ảnh vào vở 
C1 : 
– Giống nhau : + Thể thuỷ tinh và vật 
kính đều là TKHT. 
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng 
như màn hứng ảnh. 
Khác nhau : 
+ Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi 
+ Vật kính có f không đổi. 
Vật càng xa tiêu cự càng lớn. 
HĐ4: Điểm cực cận và điểm cực viễn 
GV: Y/c HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi : 
+ Điểm cực viễn là gì ? 
+ Khoảng cực viễn là gì ? 
HS: Dọc tài liệu và trả lời 
GV: thông báo HS thấy người mắt tốt không thể nhìn thấy 
vật ở rất xa và mắt không phải điều tiết. 
HS: Ghi vở 
GV: Y/c HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi : 
+ Điểm cực cận là gì ? 
+ Khoảng cực cận là gì ? 
HS: Dọc tài liệu và trả lời 
GV: thông báo cho HS rõ tại điểm cực cận mắt phải điều tiết 
nên mỏi mắt. 
HS: Ghi vở 
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn. 
1. Cực viễn 
CV : Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn 
thấy vật. 
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ 
điểm cực viễn đến mắt. 
2. Cực cận 
– Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn 
nhìn rõ vật. 
+ Khoảng cách từ điểm cực cận đến 
mắt là khoảng cực cận. 
C4 : 
GV: Yêu cầu HS xác định điểm cực cận, khoảng cực cận 
của mình. 
HS: xác định cực cận và khoảng cách cực cận. 
HĐ5: Vận dụng 
GV: HDHS hoàn thành C6 
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành C6 
IV. Vận dụng: 
C6 : 
Cực viễn là f dài nhất 
Cực cận là f ngắn nhất. 
 D. Củng cố : 
GV: HDHS hoàn thành C5 
HS: Hoàn thành C5 theo HD 
GV; Gọi 1 HS lên bảng trình bày 
HS: Đại diện lên trình bày trên bảng, các HS khác làm vào vở 5 phút sau GV kiểm 
tra vở của 3 HS. Chữa bài trên bảng 
+ HS phải tóm tắt 
+ Dựng hình 
+ Chứng minh 
 E. Hướng dẫn về nhà : 
– Học phần ghi nhớ 
– Làm bài tập – SBT