HS : Với các chùm sáng có khả năng
gây ra hiện tượng quang điện, thì số
êlectron quang điện bị bật ra khỏi mặt
catôt trong một đơn vị thời gian tỉ lệ
thuận với số phôtôn đến đập vào mặt
catôt trong thời gian đó. Số phôtôn này
tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới.
Mặt khác cường độ của dòng quang điện
bão hòa lại tỉ lệ thuận với số êlectron
quang điện bật ra khỏi catôt trong một
đơn vị thời gian. Từ đó suy ra, cường độ
năng lượng của Plăng ?
GV : Trình bày thuyết lượng tử ánh
sáng của Einstein ?
GV : Hãy tính năng lượng của phôtôn
ứng với ánh sáng đỏ ? Nêu nhận xét ?
GV : Hướng dẫn học sinh thiết lập
phương trình Einstein ?
GV : Hướng dẫn học sinh dựa vào
phương trình Einstein để chứng định
luật 1 ?
GV : Hướng dẫn học sinh dựa vào
phương trình Einstein để chứng định
luật 2 ?của dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận
với cường độ của chùm sáng chiếu vào
catôt
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 12 - Bài 30: Hiện tượng quang điện các định luật quang điện thuyết lượng tử ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN 
CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN 
THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 
I / MỤC TIÊU : 
  Hiểu và nhớ được các khái niệm : hiện tượng quang điện, êlectron quang 
điện, dòng quang điện, giới hạn quang điện, dòng quang điện bão hòa, hiệu 
điện thế hãm. 
  Hiểu được nội dung và nhận xét kết quả TN khảo sát định lượng hiện tượng 
quang điện. 
  Hiểu và phát biểu được các định luật quang điện. 
  Nắm chắc nội dung thuyết lượng tử ánh sáng và vận dụng để giải thích các 
định luật quang điện. 
  Nắm được công thức Anh-xtanh để giải bài tập về hiện tượng quang điện. 
II / CHUẨN BỊ : 
1 / Giáo viên : 
 Vẽ trên giấy khổ lớn các Hình 59.2 và 59.3 SGK. 
2 / Học sinh : 
Ôn lại các kiến thức về công của lực điện trường, định lí động năng, 
khái niệm cường độ dòng điện bão hòa (SGK Vật lí 11). 
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động 1 : 
HS : Học sinh quan sát thí nghiệm. 
HS : Hồ quang điện. 
HS : Tấm kẽm mất điện tích âm. 
HS : Không xảy ra. 
HS : Không bị cụp lại : tấm kẽm không 
mất điện tích âm. 
HS : Nêu định nghĩa. 
HS : Nêu định nghĩa. 
Hoạt động 2 : 
HS : Xuất hiện do hiện tượng quang 
GV : Giáo viên hướng dẫn học sinh 
làm thí nghiệm 59.1 
GV : Hãy kể tên mot số nguồn phát ra 
tia tử ngoại ? 
GV : Hai lá của điện nghiệm khép lại 
chứng tỏ điều gì ? 
GV : Nếu tấm kẽm mang điện dương 
thì hiện tượng trên có xảy ra không ? 
GV : Nếu chắn chùm tia hồ quang bằng 
tấm thủy tinh không màuthì hai lá của 
điện nghiệm như thế nào ? 
GV : Hiện tượng quang điện là gì ? 
GV : Electron quang điện là gì ? 
GV : Tại sao dòng điện xuất hiện trong 
điện. 
HS : Giới hạn quang điện. 
HS : Có nhưng nhỏ. 
HS : Không 
HS : Hiệu điện thế hãm. 
HS : Cường độ dòng quang điện bão 
hòa tăng. 
Hoạt động 3 : 
HS :  < 0 
HS : Electron quang điện. 
HS : Khác nhau. 
Hoạt động 4 : 
HS : Học sinh xem SGK trang 253 
HS : Thí nghiệm Hertz 
mạch là dòng quang điện ? 
GV : 0 có tên gọi là gì ? 
GV : Khi UAK = 0 thì dòng quang điện 
có xuất hiện trong mạch không ? 
GV : Khi UAK =  Uh thì dòng quang 
điện có xuất hiện trong mạch không ? 
GV : Uh có tên gọi là gì ? 
GV : Giữ nguyên bước sóng , nhưng 
tăng cường độ sáng chiếu vào catốt thì 
dòng quang điện sẽ như thế nào ? 
GV : Khi nào có dòng quang điện ? 
GV : Dòng quang điện là dòng chuyển 
dời có hướng của các hạt nào ? 
GV : Động năng của các electron 
quang điện có đặc điểm gì ? 
GV : Viết công thức động năng ban 
đầu cực đại của các electron quang điện 
? 
GV : Giới thiệu định luật thứ nhất ? 
GV : Định luật này được rút ra từ kết 
quả TN nào ? 
HS : Học sinh xem SGK trang 353 
HS : Khác nhau. 
HS : Không xảy ra hiện tượng quang 
điện. 
Hoạt động 5 : 
HS : Học sinh xem SGK trang 254 
HS : Thí nghiệm tế bào quang điện. 
HS : Học sinh trả lời 
Hoạt động 6 : 
HS : Học sinh xem SGK trang 254 
HS : Thí nghiệm tế bào quang điện. 
HS : Hiện tượng quang điện. 
Hoạt động 7 : 
HS : Học sinh xem SGK trang 254 
GV : Yêu cầu HS xem bảng giới hạn 
quang điện của một số kim loại ? 
GV : Nêu nhận xét về trị số của o đối 
với các kim loại khác nhau ? 
GV : Nếu trong TN Héc không dùng 
tấm kẽm mà dùng tấm kali hoặc xesi thì 
các kết quả thu được có điều gì khác ? 
GV : Giới thiệu định luật thứ hai ? 
GV : Định luật này được rút ra từ kết 
quả TN nào ? 
GV : Cường độ của chùm sáng là gì ? 
GV : Giới thiệu định luật thứ ba ? 
GV : ĐL này rút ra từ kết quả TN nào ? 
GV : Thuyết điện từ về ánh sáng không 
giải thích được gì ? 
(GV gợi ý HS chú ý đến đặc tuyến vôn 
– ampe đường cong 1 và 2) của tế bào 
quang điện và lưu ý đến công thức 
(59.1) SGK. 
GV : Trình bày giả thuyết lượng tử 
 HS : Học sinh xem SGK trang 255 
HS : Rất nhỏ 
HS : 
2
0max
2
mvhf A  
Hoạt động 8 : 
HS : Ta có : hf ≥ A hay h c
 ≥ A. Từ đó 
suy ra :  ≤ o, với o = h
c
A
HS : Với các chùm sáng có khả năng 
gây ra hiện tượng quang điện, thì số 
êlectron quang điện bị bật ra khỏi mặt 
catôt trong một đơn vị thời gian tỉ lệ 
thuận với số phôtôn đến đập vào mặt 
catôt trong thời gian đó. Số phôtôn này 
tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới. 
Mặt khác cường độ của dòng quang điện 
bão hòa lại tỉ lệ thuận với số êlectron 
quang điện bật ra khỏi catôt trong một 
đơn vị thời gian. Từ đó suy ra, cường độ 
năng lượng của Plăng ? 
GV : Trình bày thuyết lượng tử ánh 
sáng của Einstein ? 
GV : Hãy tính năng lượng của phôtôn 
ứng với ánh sáng đỏ ? Nêu nhận xét ? 
GV : Hướng dẫn học sinh thiết lập 
phương trình Einstein ? 
GV : Hướng dẫn học sinh dựa vào 
phương trình Einstein để chứng định 
luật 1 ? 
GV : Hướng dẫn học sinh dựa vào 
phương trình Einstein để chứng định 
luật 2 ? 
của dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận 
với cường độ của chùm sáng chiếu vào 
catôt 
IV / NỘI DUNG : 
1. Hiện tượng quang điện 
a) Chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm ban đầu tích điện âm tấm kẽm bị mất điện 
tích âm. 
Tia tử ngoại đã làm bứt các êlectron ra khỏi tấm đó. 
b) Các thí nghiệm với các tấm kim loại khác đã dẫn đến kết luận sau. 
Hiện tượng này được gọi là hiện tượng quang điện. Các êlectron bị bật ra 
được gọi là êlectron quang điện. 
2. Thí nghiệm khảo sát định lượng hiện tượng quang điện 
a) Thí nghiệm 
b) Kết quả thí nghiệm 
+ Khi UAK > 0, chiếu chùm ánh sáng có bước sóng, trong mạch xuất hiện 
dòng điện gọi là dòng quang điện. 
Nhỏ hơn hoặc bằng trị số o; o : giới hạn quang điện. 
3. Các định luật quang điện 
a) Định luật quang điện thứ nhất 
Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim 
loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng o. o được gọi là giới hạn quang 
điện của kim loại : 
 ≤ o 
b) Định luật quang điện thứ hai 
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có  ≤ o) cường độ dòng quang điện bão 
hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích 
c) Định luật quang điện thứ ba 
Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc 
cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích 
thích và bản chất của kim loại. 
4. Thuyết lượng tử ánh sáng 
“Chùm ánh sáng là một chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn (hay lượng tử 
ánh sáng). Phôtôn có vận tốc của ánh sáng, có một động lượng xác định và mang 
một năng lượng xác định  = chf h
 .  chỉ phụ thuộc tần số f của ánh sáng, mà 
không phụ thuộc khoảng cách từ nó đến nguồn sáng. 
Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong một đơn vị thời gian. 
5. Giải thích các định luật quang điện 
a) Hiện tượng quang điện là sự va chạm giữa phôtôn với êlectron trong kim 
loại. Trong va chạm đó, phôtôn bị êlectron quang điện hấp thụ hoàn toàn, và 
nhường toàn bộ năng lượng  = h f của nó cho êlectron. Đối với các êlectron nằm 
ngay trên bề mặt kim loại, thì năng lượng  này được dùng vào hai việc : 
- Cung cấp cho êlectron một công A, gọi là công thoát, để nó thắng được 
lực liên kết với mạng tinh thể và thoát ra ngoài mặt kim loại; 
- Truyền cho êlectron đó một động năng ban đầu cực đại 
2
0max
2
mv , ngay sau 
khi nó bứt ra khỏi bề mặt kim loại. 
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có 
2
0max
2
mvhf A  
Là công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện. 
b) Giải thích các định luật quang điện 
- Định luật thứ nhất. Muốn cho hiện tượng quang điện xảy ra thì phôtôn của 
chùm sáng chiếu vào catôt phải có năng lượng lớn hơn, hoặc ít nhất phải bằng 
công thoát A, nghĩa là phải có hf ≥ A hay h c
 ≥ A. Từ đó suy ra  ≤ o, với o = 
h c
A
. o chính là giới hạn quang điện của kim loại làm catôt. 
- Định luật thứ hai. Với các chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng 
quang điện, thì số êlectron quang điện bị bật ra khỏi mặt catôt trong một đơn vị 
thời gian tỉ lệ thuận với số phôtôn đến đập vào mặt catôt trong thời gian đó. Số 
phôtôn này tỉ lệ với cường độ của chùm sáng tới. Mặt khác cường độ của dòng 
quang điện bão hòa lại tỉ lệ thuận với số êlectron quang điện bật ra khỏi catôt trong 
một đơn vị thời gian. Từ đó suy ra, cường độ của dòng quang điện bão hòa tỉ lệ 
thuận với cường độ của chùm sáng chiếu vào catôt 
V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : 
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 3, 4, 5, 6, 7 và làm bài tập 1, 2, 3 
Xem bài 62 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_an_vat_ly_lop_12_bai_30_hien_tuong_quang_dien_cac_dinh.pdf giao_an_vat_ly_lop_12_bai_30_hien_tuong_quang_dien_cac_dinh.pdf