Hoạt động 3 : Định luật về công
- GV thông báo cho HS : Tiến hành thí nghiệm tương tự
đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự.
- Em có thể phát biểu định luật về công ?
HS: phát biểu định luật về công.
- Nếu để HS phát biểu, đa phần các em sẽ chỉ phát
biểu : Dùng MCĐG cho ta lợi về lực . nhưng thiếu
cụm từ "và ngược lại".
- GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi
nhưng lại thiệt về lực. Công không có lợi và đưa ra VD.
 A1 = A2
C4
Nhận xét :
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần
về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.
Nghĩa là không có lợi gì về công.
II- Định luật về công
- Ví dụ ở đòn bẩy.
P1>P2
h1< h2
P2
P1
h1
h2- GV:phát biểu đầy đủ về định luật về công.
HS: Ghi vở
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 14: Định luật về Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Định luật về Công 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng : Lợi bao nhiêu lần về lực thì 
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. 
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động 
(nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy). 
2. Kĩ năng 
Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố : Lực tác dụng và 
quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. 
3. Thái độ 
Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. 
II. Chuẩn bị của GV và HS 
* HS : Mỗi nhóm 
 - 1 thước đo có GHĐ : 30 cm ; ĐCNN : 1mm 
 - 1 giã đỡ 
 - 1 thanh nằm ngang 
 - 1 ròng rọc 
 - 1 quả nặng 100 - 200g 
 - 1 lực kế 2,5N - 5N 
 - 1 dây kéo là cước 
* GV : 
- 1 đòn bẩy 
 - 2 thước thẳng 
 - 1 quả nặng 200g 
 - 1 quả nặng 100g 
III. Phương pháp: 
Làm TN, Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm 
IV. Các bước lên lớp: 
 A, ổn định lớp: 8A: 8B: 
 B, Kiểm tra: 
HS1 : - Chỉ có công cơ học khi nào ? 
- Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại 
lượng có mặt trong công thức. 
- Chữa bài tập 13.3 
HS2 : Chữa bài tập 13.4 
 C. Bài mới: 
1- Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập 
ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào ? Máy cơ đó giúp cho 
ta có lợi như thế nào ? 
- MCĐG có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có 
lợi không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. 
2- Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật 
khi không dùng MCĐG 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 
Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày 
tóm tắt các bước tiến hành : 
HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi 
B1 : Tiến hành thí nghiệm như thế nào ? 
B2 : Tiến thành thí nghiệm như thế nào ? 
- GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn và làm thí 
nghiệm. 
HS: tiến hành các phép đo như đã trình bày. Ghi kết 
quả vào bảng. 
- Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2, C3? 
HS: Thảo luụâ nhóm C!, C2, C3 
I- Thí nghiệm 
Kết quả: 
C1 : F2  1/2F1 
C2 : S2 = 2S1 
C3 : A1= F1.S1 = 1.0,05 = 0,05(J) 
 A2 = F2.S2 = 0,5.0,1= 0,05(J) 
Các đại lượng 
cần xác định 
Kéo trực 
tiếp 
Dùng 
ròng rọc 
Lực (N) 
S (m) 
Công (J) 
- Do ma sát nên A2 > A1. 
GV: Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì A1 
= A2  HS rút ra nhận xét C4. 
HS: Rút ra nhận xét C4. 
Hoạt động 3 : Định luật về công 
- GV thông báo cho HS : Tiến hành thí nghiệm tương tự 
đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự. 
- Em có thể phát biểu định luật về công ? 
HS: phát biểu định luật về công. 
- Nếu để HS phát biểu, đa phần các em sẽ chỉ phát 
biểu : Dùng MCĐG cho ta lợi về lực .... nhưng thiếu 
cụm từ "và ngược lại". 
- GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi 
nhưng lại thiệt về lực. Công không có lợi và đưa ra VD. 
 A1 = A2 
C4 
Nhận xét : 
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần 
về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. 
Nghĩa là không có lợi gì về công. 
II- Định luật về công 
- Ví dụ ở đòn bẩy. 
P1>P2 
h1< h2 
P2 
P1 
h1 
h2 
- GV:phát biểu đầy đủ về định luật về công.. 
HS: Ghi vở 
Hoạt động 4 : Vận dụng 
- Yêu cầu C5 và C6 
- HS: phải ghi lại tóm tắt thông tin rồi mới giải bài tập 
và trả lời. 
GV: Có thể gợi ý : 
+ Dùng mặt phẳng nghiêm nâng vật lên có lợi như thế 
nào ? 
- Định luật về công : Không có 
MCĐG nào cho ta lợi về công. 
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì 
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và 
ngược lại. 
III- Vận dung 
C5 : 
P = 500N 
h = 1m 
l1 = 4m 
l2 = 2 m 
a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật 
b) Trường hợp nào công lớn hơn ? 
HS: So sánh công trong 2 TH rồi trả lời 
c) Tính công 
lên cho ta lợi về lực, chiều dài l 
càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. 
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn. 
F1 < F2 
F1 = F2/2 
b) Công kéo vật trong 2 trường hợp 
là bằng nhau (theo định luật về 
công). 
A = P.h = 500N. 1m = 500J 
D. Củng cố: 
- Cho HS phát biểu lại định luật về công. 
- Trong thực tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của 
trọng lực ròng rọc, của dây ... Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn 
công kéo vật không có lực ma sát .... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG). 
- HD C6: 
C6 : 
P = 420N 
S = 8m 
a) F = ? h = ? 
 b) A = ? 
Giải 
a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực : 
F = P/2 = 210(N) 
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần 
h = S/2 = 4 (m) 
b) 
A = P.h hoặc A = F.S 
- Đọc phần "Có thể em chưa biết". 
A2 > A1 ; H = %100.
2
1
A
A  H < 1 
E. Hướng dẫn về nhà : 
 - Học thuộc định luật về công. 
 - Làm bài tập SBT. 
 - Ôn lại toàn bộ lý thuyết và bài tập đã học từ đầu năm học 
 Hai tiết sau ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra HKI 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_an_vat_ly_lop_8_bai_14_dinh_luat_ve_cong.pdf giao_an_vat_ly_lop_8_bai_14_dinh_luat_ve_cong.pdf