Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập : GV làm thí
nghiệm thả quả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô
tả hiện tượng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.
- Yêu cầu nhắc lại khái niệm động năng của một vật.
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục I- Nhiệt năng.
- Gọi 1, 2 HS trả lời :
+ Định nghĩa nhiệt năng
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ? Giải
thích.
- GV chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS ghi vở.
I- Nhiệt năng
- Cá nhân HS nghiên cứu mục I
(tr.74 - SGK). HS nêu được định
nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa
nhiệt năng và nhiệt độ.GV : Như vậy, để biết nhiệt năng của 1 vật có thay
đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay
đổi hay không Có cách nào làm thay đổi nhiệt
năng của vật ?
Hoạt động 3 : Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
- GV nêu vấn đề để HS thảo luận : Nếu ta có 1 đồng
xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi
- HS ghi vở :
+ Nhiệt năng của vật = Tổng động
năng các phân tử (Wđ) cấu tạo
nên vật.
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và
nhiệt độ : Nhiệt độ của vật càng cao
thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và nhiệt
năng của vật càng lớn.
Nhiệt độ vật càng cao
Nhiệt năng càng lớn
7 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 21: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt năng
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với
nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
2- Kĩ năng :
Sử dụng đúng thuật ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt ...
3- Thái độ :
Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
II- Chuẩn bị của GV và HS
* GV :
- 1 quả bóng cao su - 2 miếng kim loại (hoặc 2 đồng xu)
- 1 phích nước nóng - 2 thìa nhôm
- 1 cốc thủy tinh - 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm
* Mỗi nhóm HS :
- 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại
- 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm
III. Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, làm TN, hoạt động nhóm
IV. Các bước lên lớp:
A, ổn định lớp: 8A: 8B:
B, Kiểm tra:
- Các chất được cấu tạo như thế nào ?
- Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
có quan hệ như thế nào ?
- Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn như thế nào ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập : GV làm thí
nghiệm thả quả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát và mô
tả hiện tượng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.
- Yêu cầu nhắc lại khái niệm động năng của một vật.
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục I- Nhiệt năng.
- Gọi 1, 2 HS trả lời :
+ Định nghĩa nhiệt năng
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ? Giải
thích.
- GV chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS ghi vở.
I- Nhiệt năng
- Cá nhân HS nghiên cứu mục I
(tr.74 - SGK). HS nêu được định
nghĩa nhiệt năng, mối quan hệ giữa
nhiệt năng và nhiệt độ.
GV : Như vậy, để biết nhiệt năng của 1 vật có thay
đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay
đổi hay không Có cách nào làm thay đổi nhiệt
năng của vật ?
Hoạt động 3 : Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
- GV nêu vấn đề để HS thảo luận : Nếu ta có 1 đồng
xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi
- HS ghi vở :
+ Nhiệt năng của vật = Tổng động
năng các phân tử (Wđ) cấu tạo
nên vật.
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và
nhiệt độ : Nhiệt độ của vật càng cao
thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và nhiệt
năng của vật càng lớn.
Nhiệt độ vật càng cao
Nhiệt năng càng lớn
II- Các cách làm thay đổi nhiệt
năng
- HS thảo luận theo nhóm, đề xuất
phương án làm tăng nhiệt năng của
đồng xu.
(tăng) ta có thể làm thế nào ?
- Gọi 1 số HS nêu phương án làm tăng nhiệt năng của
đồng xu. GV ghi bảng, phân 2 cột tương ứng với 2
cách làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu : Thực hiện
công và truyền nhiệt.
- Nếu phương án của HS khả thi và có thể thực hiện
tại lớp thì GV cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra
dự đoán đó luôn. (C1)
Hoạt động 4 : Thông báo định nghĩa nhiệt lượng.
- GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo
nhiệt lượng.
- Cho HS phát biểu lại nhiều lần.
Có thể hỏi thêm : Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật
có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc :
+ nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào ?
+ nhiệt độ các vật thay đổi thế nào ?
- GV thông báo muốn cho 1 g nước nóng thêm 10C
- Đại diện 2, 3 HS nêu phương án.
III- Nhiệt lượng
- HS ghi vở :
+ Định nghĩa nhiệt lượng : Phần
nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất
bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
được gọi là nhiệt lượng.
Đơn vị nhiệt lượng : jun (kí hiệu : J).
thì cần nhiệt lượng khoảng 4J.
Hoạt động 5 : Vận dụng
- Gọi 1, 2 HS trả lời phần ghi nhớ, yêu cầu HS cả lớp
ghi nhớ ngay tại lớp.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3, C4, C5.
- Một số HS phát biểu định nghĩa.
IV. Vận dụng
+ C3 : Nhiệt năng của miếng đồng
giảm, nhiệt năng của nước tăng.
Đồng đã truyền nhiệt cho nước.
+ C4 : Cơ năng chuyển hóa thành
nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
+ C5 : Cơ năng của quả bóng đã
chuyển hóa thành nhiệt năng của quả
bóng, của không khí gần quả bóng và
mặt sàn.
D. Củng cố
- Qua bài học hôm nay, chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì ?
- Còn thời gian GV cho HS đọc phần "có thể em chưa biết".
E. Hướng dẫn về nhà :
Bài tập 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.6 (SBT)
- Đọc kỹ phần ghi nhớ.
- Đọc phần "Có thể em chưa biết".
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_vat_ly_lop_8_bai_21_nhiet_nang.pdf