Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập : GVlấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa, khí đốt
dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện
nay than đá, dầu lửa, khí đốt. là nguồn năng lượng,
là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy
nhiên liệu là gì ? Chúng ta đi tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiên liệu.
- GV : Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví dụ về
nhiên liệu.
HS: Ghi vụỷ
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu.
HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu và tự ghi
vào vở.
Hoạt động 3 : Thông báo về năng suất tỏa nhiệt của
- Yêu cầu để HS đọc định nghĩa trong SGK. HS ủoùc
ủũnh nghĩa NSTN của SGK.
- GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên
I- Nhiên liệu
Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví
dụ về nhiên liệu.
II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệuliệu.
- Giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt.
HS tự ghi định nghĩa, kí hiệu và đơn vị vào vở
- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
26.1.
- Cho biết năng suất tỏa nhiệt của Hiđro ? So sánh
năng suất tỏa nhiệt của Hiđro với năng suất tỏa
nhiệt của nhiên liệu khác ?
HS: nêu năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu
GV thông báo thêm : Hiện nay nguồn nhiên liệu
than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên
liệu này khi cháy tỏa ra nhiều khí độc gây ô nhiễm
môi trường đã buộc con người hướng tới những
nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử,
năng lượng mặt trời, năng lượng nhiệt điện .nhiên
liệu.
Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính nhiệt lượng
- Baỷng năng suất tỏa nhiệt của nhiên
liệu (SGK
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
I- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu
được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
2- Kĩ năng : Vận dụng , hoaùt ủoọng nhoựm.
3- Thái độ : Yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị của GV và HS
Một số tranh, ảnh tư liệu về khai thác dầu, khí của Việt Nam.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Các bước lên lớp:
A, ổn định lớp: 8A: 8B:
B, Kiểm tra:
HS1 :
- Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Viết phương trình cân bằng nhiệt.
- Chữa bài tập : 25.2 có giải thích câu lựa chọn.
HS2 :
- Chữa bài tập : 25.1, 25.3 (a, b, c)
- GV điều khiển cả lớp thảo luận phần trình bày bài tập của các bạn trên bảng. Câu
25.3(d) hướng dẫn cả lớp thảo luận chung.
C, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập : GV
lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa, khí đốt
dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện
nay than đá, dầu lửa, khí đốt... là nguồn năng lượng,
là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy
nhiên liệu là gì ? Chúng ta đi tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiên liệu.
- GV : Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví dụ về
nhiên liệu.
HS: Ghi vụỷ
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu.
HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu và tự ghi
vào vở.
Hoạt động 3 : Thông báo về năng suất tỏa nhiệt của
- Yêu cầu để HS đọc định nghĩa trong SGK. HS ủoùc
ủũnh nghĩa NSTN của SGK.
- GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên
I- Nhiên liệu
Than đá, dầu lửa, khí đốt là một số ví
dụ về nhiên liệu.
II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
liệu.
- Giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt.
HS tự ghi định nghĩa, kí hiệu và đơn vị vào vở
- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
26.1.
- Cho biết năng suất tỏa nhiệt của Hiđro ? So sánh
năng suất tỏa nhiệt của Hiđro với năng suất tỏa
nhiệt của nhiên liệu khác ?
HS: nêu năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu
GV thông báo thêm : Hiện nay nguồn nhiên liệu
than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên
liệu này khi cháy tỏa ra nhiều khí độc gây ô nhiễm
môi trường đã buộc con người hướng tới những
nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử,
năng lượng mặt trời, năng lượng nhiệt điện ...nhiên
liệu.
Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính nhiệt lượng
- Baỷng năng suất tỏa nhiệt của nhiên
liệu (SGK
- ẹũnh nghĩa. SGK
- Năng suất tỏa nhiệt của Hiđro là
120.106J/kg lớn hơn rất nhiều năng
suất tỏa nhiệt của các nhiên liệu khác.
do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
- GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu.
HS nêu lại định nghĩa
- Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng m kg nhiên
liệu có năng suất toả nhiệt q thì nhiệt lượng toả ra là
bao nhiêu ?
HS tự thiết lập công thức tính nhiệt lượng do nhiên
liệu bị đốt cháy tỏa ra và ghi vào vở
- Có thể gợi ý cách lập luận :
Năng suất toả nhiệt của 1 nhiệu liệu là q (J/kg).
ý nghĩa 1 kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra
nhiệt lượng q(J).
Vậy có m kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra
nhiệt lượng Q=?
Q = q. m
III- Công thức tính nhiệt lượng do
nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Q = q.m
Trong đó :
Q : là nhiệt lượng tỏa ra (đơn vị : J)
q : năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
(đơn vị : J/kg)
m : Khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy
hoàn toàn (đơn vị : kg).
Hoạt động 5 : Vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
- Gọi 2HS lên bảng giải bài C2 :
+ HS 1 tính cho củi
+ HS 2 tính cho than đá
- GV lưu ý HS cách tóm tắt ; theo dõi bài làm của
HS dưới lớp, có thể thu bài của một số HS đánh giá
cho điểm.
IV- Vận dụng
C1 : Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp
củi vì năng suất tỏa nhiệt của than lớn
hơn củi. Ngoài ra dùng than đơn giản,
tiện lợi hơn củi, dùng than còn góp
phần bảo vệ rừng ...
- Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở.
D. Củng cố:
- Cho HS đọc phần "Có thể em chưa biết".
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Chữa bài tập nếu sai.
E. Hướng dẫn về nhà :
- Bài tập 26 - Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liêu (SBT). Từ 26.1 đến 26.6.
- Hướng dẫn bài 26.4, 26.6 đề cập đến hiệu suất của bếp. GV giải thích ý
nghĩa con số hiệu suất để HS vận dụng khi làm bài tập ở nhà.