- Thế nào là hai lực cân bằng ?
HS: trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6.
- 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ
làm vận tốc của vật đó có thay đổi ntn ?
- Xem hình 5.1
- Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng.
Biểu diễn các lực đó.
HS: Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả
cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm).
- Yêu cầu làm C1.
- GV : Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên biểu diễn lực
(cho nhanh).
- Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng :
1. Hai lực cân bằng là gì ?
Vật đứng yên chịu tác dụng của 2
lực cân bằng thì vẫn đứng yên 
vận tốc không đổi = 0.
Q là phản lực của
bàn lên quyển
sách.
 P
và Q
là 2
lực cân bằng.
 V = 0
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 5: Sự cân bằng lực - quán tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sự cân bằng lực - quán tính 
I. mục tiêu 
Kiến thức : - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm 
của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. 
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra 
dự đoán để khẳng định được "Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc 
không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi". 
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng 
quán tính. 
Kĩ năng : - Biết suy đoán. 
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 
Thái độ : Nghiêm túc ; hợp tác khi làm thí nghiệm. 
II. chuẩn bị 
- Cả lớp : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm ; 
1 cốc nước + 1 băng giấy (10 x 20 cm), bút dạ để đánh dấu. 
- Mỗi nhóm 1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử ; 
1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê). 
III. Phương pháp: 
Thực nghiệm, thuyết trình, hoạt động nhóm, vấn đáp. 
IV. tiến trình hoạt động dạy và học: 
 A. ổn định tổ chức: 8A: 8B: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- HS1 : Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? Chữa bài tập 4.4. 
- HS2 : Biểu diễn véc tơ lực sau : Trọng lực của vật là 1500 N, tỉ xích tuỳ chọn 
 C. Bài mới: 
 Tạo tình huống học tập 
HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK). 
Hoạt động của giỏo viên và học sinh Nội dung kiến thức 
- Thế nào là hai lực cân bằng ? 
HS: trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6. 
- 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ 
làm vận tốc của vật đó có thay đổi ntn ? 
- Xem hình 5.1 
- Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. 
Biểu diễn các lực đó. 
HS: Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả 
cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm). 
- Yêu cầu làm C1. 
- GV : Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên biểu diễn lực 
(cho nhanh). 
- Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng : 
1. Hai lực cân bằng là gì ? 
Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 
lực cân bằng thì vẫn đứng yên  
vận tốc không đổi = 0. 
Q là phản lực của 
bàn lên quyển 
sách. 
 P
và Q
là 2 
lực cân bằng. 
 V = 0 
 Q
 sách 
 P
 + Biểu diễn lực. 
+ So sánh điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực 
cân bằng. 
HS: Cùng một lúc 3 HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 1 
hình theo tỉ xích tuỳ chọn. 
GV: Chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng 
P
cân bằng T
 P
là trọng lực 
 T
là sức căng của dây 
 P
và T
là 2 lực cân bằng 
 tương tự quyển sách 
Nhận xét : 
 + Khi vật đứng yên chịu tác 
dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng 
 Q
q.bóng 
 P
 T
q. cầu 
 P
HS: Ghi vở 
- Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau (Fhl = 0) 
 vận tốc của vật có thay đổi không ? 
HS: Đưa ra dự đoán 
- Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm (b) hình 5.3. 
- Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm thí nghiệm. 
HS: Đọc, thảo luận, đưa ra ý kiến. 
yên mãi mãi (V = 0). 
+ Đặc điểm của 2 lực cân bằng. 
- Tác dụng vào cùng 1 vật. 
- Cùng độ lớn (cường độ) 
- Ngược hướng (cùng phương, 
ngược chiều) 
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng 
lên vật đang chuyển động 
a) HS dự đoán 
b) Thí nghiệm kiểm chứng. 
- Đọc thí nghiệm theo hình. 
- Mô tả lại quá trình đặc biệt lưu ý hình d. 
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để kiểm chứng. 
HS: Tiến hành TN theo nhóm 
- Y/c trả lời C2 ; C3 ;. 
HS: thảo luận trả lời C2 ; C3 ; C4 
- Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm. 
- Làm thí nghiệm theo nhóm. 
C2. 
Tình huống a. 
 ma mB 
 PA PB 
 PA = F = PB 
 VA = 0 
C3: Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh 
dấu. 
 V1 = ? 
 V2 = ? 
C4, 
 - Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm thí nghiệm  
mục đích đo đại lượng nào ? 
Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A' chuyển động, 
qua K A' giữ lại  tính vận tốc khi A' bị giữ lại. 
Để HS thả 2 – 3 lần rồi bắt đầu đo 
- Nhận xét chuyển động của A là chuyển động 
................ dần. 
- Phân công trong nhóm trước khi làm C5 (em đọc giờ, 
em đánh dấu trên thước, em ghi kết quả, em bấm máy 
tính cá nhân...). 
 C5. 
 V1' = ........... 
 V2' = .......... 
- Nhận xét : V1' ........... V2' 
D. Củng cố 
- Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Cho ví dụ minh hoạ? 
- Nêu 3 ví dụ về quán tính? 
E. Hướng dẫn về nhà : 
- Học thuộc ghi nhớ 
- Làm BT trong SBT 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 giao_an_vat_ly_lop_8_bai_5_su_can_bang_luc_quan_tinh.pdf giao_an_vat_ly_lop_8_bai_5_su_can_bang_luc_quan_tinh.pdf