GV giới thiệu: Để đo cường độ và hiệu điện thế
của dòng xoay chiều người dùng vôn kế, ampe kế
xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). GV có thể dành
thời gian giải thích kí hiệu. Trên vôn kế và ampe
kế đó 2 chốt nối không cần có kí hiệu (+), (-).
HS: theo dõi GV thông báo, ghi vở
GV: làm thí nghiệm sử dụng vôn kế, ampe kế xoay
chiều đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều.
HS: đọc, ghi các giá trị đo được
GV: Gọi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe
kế xoay chiều, cách mắc vào mạch điện.
châm
cũng đổi chiều.
III- Đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch điện xoay chiều.
kết luận:
+ Đo hiệu điện thế và cường độ dòng
điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe
kế có kí hiệu là AC (hay ~).
+ Kết quả đo không thay đổi khi ta
đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ
7 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi
chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng
được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay
chiều.
2- Kĩ năng: Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
3- Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- CHUẨN BỊ
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm điện; 1 nam châm vĩnh cửu đủ nặng (200g - 300g).
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V
* Đối với GV:
- 1 ampe kế xoay chiều; 1 vôn kế xoay chiều.
- 1 bút thử điện.
- 1 bóng đèn 3 V có đui; 1 công tắc.
- 8 sợi dây nối.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V hoặc 1
máy chỉnh lưu hạ thế.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thực nghiệm, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
A, ổn định tổ chức: 9A: 9B:
B, Kiểm tra:
+ Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều.
+ Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì?
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: ĐVĐ: Liệu dòng điện xoay chiều có
tác dụng gì? Đo cường độ và hiệu điện thế của
dòng điện xoay chiều như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện
xoay chiều
GV : làm 3 thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1,
yêu cầu HS quan sát
HS : quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí
nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
GV: Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay chiều
còn có tác dụng gì?
I- Tác dụng của dòng điện xoay
chiều
+ Thí nghiệm 1: dòng điện có tác
dụng nhiệt.
+ Thí nghiệm 2: dòng điện xoay
chiều có tác dụng quang.
+ Thí nghiệm 3: Dòng điện xoay
chiều có tác dụng từ.
HS : Thảo lận nhóm và trả lời
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện
xoay chiều.
GV: hướng dẫn, yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như
hình 35.2 và 35.3 (SGK) trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi C2.
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát kĩ
để mô tả hiện tượng xảy ra, trả lời câu hỏi C2
GV: Như vậy tác dụng từ của dòng điện xoay
Dòng điện xoay chiều còn có tác
dụng sinh
II- Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều.
1- Thí nghiệm
C2: Trường hợp sử dụng dòng điện
không đổi, nếu lúc đầu cực N của
thanh nam châm bị hút thì khi đổi
chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và
ngược laị.
Khi dòng điện xoay chiều chạy qua
ống dây thì cực N của thanh nam
châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên
nhân là do dòng điện luân phiên đổi
chiều.
2- Kết luận
Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ
của dòng điện tác dụng lên nam
chiều có điểm gì khác so với dòng điện một chiều?
HS: Thảo luận và đưa ra KL
Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo
cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay
chiều.
GV giới thiệu: Để đo cường độ và hiệu điện thế
của dòng xoay chiều người dùng vôn kế, ampe kế
xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). GV có thể dành
thời gian giải thích kí hiệu. Trên vôn kế và ampe
kế đó 2 chốt nối không cần có kí hiệu (+), (-).
HS: theo dõi GV thông báo, ghi vở
GV: làm thí nghiệm sử dụng vôn kế, ampe kế xoay
chiều đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều.
HS: đọc, ghi các giá trị đo được
GV: Gọi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe
kế xoay chiều, cách mắc vào mạch điện.
châm
cũng đổi chiều.
III- Đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch điện xoay chiều.
kết luận:
+ Đo hiệu điện thế và cường độ dòng
điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe
kế có kí hiệu là AC (hay ~).
+ Kết quả đo không thay đổi khi ta
đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ
lấy điện.
HS: Nêu KL
Hoạt động 5: Vận dụng
GV: Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời câu C3
hướng dẫn chung cả lớp thảo luận. Nhấn mạnh
HĐT hiệu dụng tương đương với hiệu điện của
dòng điện một chiều có cùng trị số.
HS:Các nhóm hoàn thành C3 và làm theo HD của
GV
IV: Vận dụng
C3:
D. Củng cố :
+ Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó, tác dụng
nào phụ thuộc vào chiều dòng điện.
+ Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện như
thế nào?
E. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm bài tập 35 (SBT).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_vat_ly_lop_9_bai_35_cac_tac_dung_cua_dong_dien_xoay.pdf